Professional Documents
Culture Documents
Vị trí Mô học
Phân loại
Tổng quát
Triệu chứng tại chỗ
• Khối u bất thường hay những phần sưng tấy
lên (gọi chung là bướu);
• Xuất huyết biểu hiện qua sự tràn máu ra khỏi
mạch trong mô hoặc qua các lỗ tự nhiên: sinh
dục, miệng, mũi hay hậu môn.
• Có thể có dấu hiệu thâm nhiễm dạng sùi, dạng
loét tại chỗ có tổn thương và gây đau
Triệu chứng do di căn
• Hạch bạch huyết tương ứng to;
• Ho và ho ra máu, gan to, đau trong xương, gãy
xương bị tổn thương di căn và các triệu chứng
thần kinh.
• Những ung thư tiến triển có thể gây đau đớn
nhưng thường đó không phải là những triệu
chứng đầu tiên.
Triệu chứng tổng quát
• Sụt cân
• Mất ngon miệng, mệt mỏi và suy mòn
• Đổ mồ hôi nhiều nhất là về đêm
• Thiếu máu
• Những dấu hiệu cận ung thư chẳng hạn những
tình trạng đặc biệt do ung thư tiến triển như:
thuyên tắc mạch, rối loạn nội tiết.
Các nguyên nhân sinh ung
• Nhóm 1: chất (hoặc hỗn hợp) mà chắc chắn gây ung thư cho
người. Khi bị phơi nhiễm thì chắc chắn sẽ gây ung thư cho
người.
• Nhóm 2A: Những chất (hoặc hỗn hợp) hầu như chắc chắn
gây ung thư cho người. Khi bị phơi nhiễm hầu như chắc chắn
sẽ gây ung thư cho người.
• Nhóm 2B: Những chất (hoặc hỗn hợp) có thể gây ung thư
cho người. Khi bị phơi nhiễm có thể sẽ gây ung thư cho
người.
• Nhóm 3: Những chất (hoặc hỗn hợp hoặc tình huống phơi
nhiễm) không thể xếp loại vào tác nhân có thể gây ung thư
cho người.
• Nhóm 4: Những chất (hoặc hỗn hợp) hầu như chắc chắn
không thể gây ung thư cho người.
Cơ chế sinh ung
Xơ gan là nguy cơ chính của HCC
Lộ trình không xơ gan
HBV, HCV
Barry J. J. Robin
Marshall Warren
"for their discovery of the bacterium
Helicobacter pylori and its role in
gastritis and peptic ulcer disease“ Thaày thuoác nuoát vi truøng
1982
H.pylori xaâm nhaäp caùc teá baøo bieåu moâ
E6 và E7 Rb và p53
Ung thư
Mẫu giống virút HPV (VLP)
Gen L1
HPV DNA
HPV
Mẫu giống
virút
Tạo đáp
ứng miễn
dịch