You are on page 1of 52

ĐẠI CƯƠNG UNG THƯ

Ths BS Huỳnh Minh Thiện


A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

1. Nêu được các đặc điểm cơ bản và dịch tễ


học của ung thư.
2. Trình bày sự phân loại và triệu chứng của
ung thư.
3. Nêu các nguyên nhân, yếu tố gây ung
thư, cách dự phòng, tầm soát và các
phương pháp điều trị.
Định Nghĩa
• Ung thư hay còn gọi là sự tân sinh các tế bào
không được kiểm soát , là một nhóm bệnh
trong đó một nhóm tế bào có biểu hiện một
sự tăng trưởng không kiểm soát quá mức bình
thường, xâm nhập vào mô lành xung quanh và
di căn lan rộng sang vị trí khác thông qua
đường bạch huyết hoặc đường máu.
Đặc điểm cơ bản của ung thư.
Dịch tễ học
• Dịch tễ học ung thư
– Dịch tễ học nghiên cứu về sự phân bố và
những yếu tố liên quan đến bệnh tật trong
một quần thể dân cư, cung cấp thông tin có
giá trị về mô hình và nguyên nhân sinh bệnh.
• Tỷ lệ mới mắc
– Tỷ lệ mới mắc là số ca mới mắc trong quần
thể/100.000 dân/năm (theo vị trí, nhiều vị trí)
• Tỷ lệ tử vong
– Tỷ lệ tử vong là số ca tử vong do UT /100.000
dân/năm, phản ánh cho toàn bộ dân cư hoặc
cho từng giới, từng lứa tuổi.
Phân loại của ung thư.

Vị trí Mô học

Phân loại

Biệt hóa Giai đoạn


Theo vị trí
Theo mô học
• Carcinoma:
– Tế bào gai,
– Tuyến,…
• Sarcoma:
– Osteosarcoma hoặc sacôm xương (xương)
– Chondrosarcoma (sụn)
– Leiomyosarcoma (cơ trơn)
• Đa u tủy
• Bệnh bạch cầu
• Lymphoma
– Hodgkin
– Non Hogkin
• Hỗn hợp: Carcinosarcoma,
Biệt hóa

-1. Biệt hóa tốt – 2. vừa – 3. kém – 4. không biệt hóa


Theo giai đoạn
Nhiều cách: TNM, Figo, Duck,…
Triệu chứng của ung thư
Triệu chứng bệnh ung thư

Tại chỗ Di căn

Tổng quát
Triệu chứng tại chỗ
• Khối u bất thường hay những phần sưng tấy
lên (gọi chung là bướu);
• Xuất huyết biểu hiện qua sự tràn máu ra khỏi
mạch trong mô hoặc qua các lỗ tự nhiên: sinh
dục, miệng, mũi hay hậu môn.
• Có thể có dấu hiệu thâm nhiễm dạng sùi, dạng
loét tại chỗ có tổn thương và gây đau
Triệu chứng do di căn
• Hạch bạch huyết tương ứng to;
• Ho và ho ra máu, gan to, đau trong xương, gãy
xương bị tổn thương di căn và các triệu chứng
thần kinh.
• Những ung thư tiến triển có thể gây đau đớn
nhưng thường đó không phải là những triệu
chứng đầu tiên.
Triệu chứng tổng quát
• Sụt cân
• Mất ngon miệng, mệt mỏi và suy mòn
• Đổ mồ hôi nhiều nhất là về đêm
• Thiếu máu
• Những dấu hiệu cận ung thư chẳng hạn những
tình trạng đặc biệt do ung thư tiến triển như:
thuyên tắc mạch, rối loạn nội tiết.
Các nguyên nhân sinh ung
• Nhóm 1: chất (hoặc hỗn hợp) mà chắc chắn gây ung thư cho
người. Khi bị phơi nhiễm thì chắc chắn sẽ gây ung thư cho
người.
• Nhóm 2A: Những chất (hoặc hỗn hợp) hầu như chắc chắn
gây ung thư cho người. Khi bị phơi nhiễm hầu như chắc chắn
sẽ gây ung thư cho người.
• Nhóm 2B: Những chất (hoặc hỗn hợp) có thể gây ung thư
cho người. Khi bị phơi nhiễm có thể sẽ gây ung thư cho
người.
• Nhóm 3: Những chất (hoặc hỗn hợp hoặc tình huống phơi
nhiễm) không thể xếp loại vào tác nhân có thể gây ung thư
cho người.
• Nhóm 4: Những chất (hoặc hỗn hợp) hầu như chắc chắn
không thể gây ung thư cho người.
Cơ chế sinh ung
Xơ gan là nguy cơ chính của HCC
Lộ trình không xơ gan
HBV, HCV

Viêm gan Xơ gan HCC


mạn

Viêm gan mạn → xơ gan Xơ gan → HCC


10-20% / 5 năm 1-5% / 5 năm
Helicobacter pylori
The Nobel Prize in Physiology or
Medicine 2005

Barry J. J. Robin
Marshall Warren
"for their discovery of the bacterium
Helicobacter pylori and its role in
gastritis and peptic ulcer disease“ Thaày thuoác nuoát vi truøng

1982
H.pylori xaâm nhaäp caùc teá baøo bieåu moâ

Ung thö bao töû


Nhà khoa học phát hiện HPV

Harald zur Hausen Françoise Barré- Luc Montagnier


Sinoussi
HPV HIV
Harald Zur Hausen (Nobel Y học 2008)
HPV và ung thư cổ tử cung
Cấu tạo HPV

Gen Chức năng


L1 Protrein chính của vỏ bao
L2 Protein phụ của vỏ bao
E6 Phá huỷ gen p53
E7 Bất hoạt gen Rb
E 1-5 Liên quan nhân đôi virút
Các oncogene và gen đè nén bướu

Oncogen Gen đè nén bướu

Protein hoạt hóa


Thiếu protein

E6 và E7 Rb và p53

Ung thư
Mẫu giống virút HPV (VLP)
Gen L1
HPV DNA
HPV
Mẫu giống
virút
Tạo đáp
ứng miễn
dịch

Gắn gen L1 Protein L1


vào gen tế bào mRNA
nấm men
EBV : ung thö voøm haàu vaø lymphoâm Burkiit
Di truyền
• Người mang đột biến gen BRCA.1 và BRCA.2 gia tăng
nguy cơ ung thư vú, ung thư buồng trứng.
• Khối u của nhiều cơ quan nội tiết khác biệt: sự tân tạo
nội tiết đa dạng
• Hội chứng Li. Fraumeni do đột biến của P53 (thấy trong
các u khác nhau như: sarcoma xương, ung thư vú,
sarcoma phần mềm, u não…)
• Hội chứng Turcot (u não, polype đại tràng).
• Khối u polyp gia đình: một đột biến di truyền của gen
APC dẫn đến khởi phát sớm thành ung thư đại tràng.
• U nguyên bào võng mạc xảy ra ở trẻ em do đột biến di
truyền trong gen sinh u nguyên bào võng mạc.
Dự phòng
• Dự phòng các yếu tố nguy cơ
Giảm các thức ăn thức uống khởi động sự
lên cân.
Ăn các thức ăn có nguồn gốc thực vật.
Giới hạn thịt đỏ và tránh thịt chế biến.
Giới hạn các thức uống có cồn.
Giảm các thực phẩm muối và tránh các
thực phẩm lên meo.
• Hóa dự phòng ung thư
• Chủng ngừa
• Tầm soát

You might also like