Professional Documents
Culture Documents
• LS: tiêu chảy ồ ạt mất nước mau sốc giảm thể tích, toan
chuyển hóa tử vong.
• Tỷ lệ tử vong giảm rõ rệt sau phát minh và sử dụng ORS.
I. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Vibrio cholera
• Gia đình Enterobacteriaceae, gram (-), hình cong, mảnh, có
flagella (di động nhanh), ưa kiềm (pH 6-10) & natri.
• VT dễ chết ở dạ dày (pH acid). Nước đun nóng 550C trong
10 phút có thể giết vi trùng.
• Ở ngọai cảnh, VT cư trú trong nước lợ ở ven biển, dưới
dạng không cấy được và không có độc lực.
• Chuyển thành dạng gây bệnh dưới biến đổi của môi trường
(nhiệt độ, nồng độ natri, pH, ánh sáng…).
I. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Vibrio cholerae:
> 200 nhóm huyết thanh O.
Filippo Pacini
(1812-83) Robert Koch
Pistoia, Italy (1843-1910)
Dịch tả ở Florence (1854) trong đại dịch “The 1882: Trực trùngLao
Pacini (1854): Trực trùng dạng dấu phẩy (A 1905 Giải Nobel về Sinh lý
comma-shaped bacillus)
TÁC NHÂN GÂY BỆNH Vibrio cholera
Dịch tả ở London (tháng 8/1854): các ca chết John Snow lấy mẫu nước giếng
đều cư trú quanh một giếng bơm ở góc đường quan sát dưới kính hiển vi: "white,
Broad & Lexington. flocculent particles."
"I found that nearly all the deaths had taken place
Thuyết phục tháo cánh tay bơm
within a short distance of the pump."
(8/9/1854) chấm dứt dịch.
II. DỊCH TỄ HỌC
• Dịch & 7 trận đại dịch:
Đại dịch từ 1-5 do Vibrio cholera 01 biotýp cổ điển.
Từ đại dịch thứ 6 phát hiện VC O1 biotýp Eltor (1905). Cuối
1992, VC O139 (O Bengal) biotýp Eltor .
VC O139 tồn tại dễ ở ngọai cảnh (nước hồ, ao, sông và
kênh rạch), gây dịch lan tràn nhanh hơn O1.
• Nguồn bệnh:
• Không có người lành mang trùng
• Ổ chứa VT trong tự nhiên: Phiêu sinh vật trong nước mặn ở
cửa sông, ven biển.
DỊCH TỄ HỌC
Rita R. Colwell
University of Maryland (College Park, MD), Bethesda
National Medals of Science &
National Medals of Technology Honoring Nation's Leading
Researchers, Inventors & Innovators 2005-2006
Rita R. Colwell
Có liên quan giữa môi trường & dịch do Vibrio cholera
Chứng minh được có vi trùng tả trong tự nhiên, mật độ và độc
lực biến động liên quan với mật độ của loài thủy sinh trong
nước mặn.
Dịch liên quan với uống nước sông , hồ chứa thủy sinh (Colwell 1996), ăn cá sống
(Frossman 2007), ăn sò ốc sống (Suzita 2009)
Environmental Microbiology Reports. Volume 2, Issue 1, pages 27-33, http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/j.1758-2229.2009.00128.x/full#f1
II. DỊCH TỄ HỌC
• Đường lây:
Thường gián tiếp (người-nước-người) qua
nước uống, thức ăn dùng nước nhiễm VT
(liều nhiễm trùng cao).
Giáp xác (Copepod)
Lây trực tiếp hiếm.
ở Nigeria 2011
II. DỊCH TỄ HỌC
Năm 1991: 17 ca ở Mỹ mắc phải liên quan với các ca
du lịch Mỹ La Tinh trở về. (1 từ Peru, 1 từ Columbia, 4
từ Ecuador và 11 ca do ăn cua mang về từ Mỹ La
Tinh)
Cảm thụ:
• Miễn dịch sau NT chống tái nhiễm nhiều năm
Vùng lưu hành tuổi mắc bệnh <15.
Bệnh do chủng mới, cảm thụ ở người lớn = trẻ em
• Người có MD không đầy đủ: NT không triệu chứng, là nguồn
truyền VT ra ngoại cảnh & lây cho cộng đồng trong mùa dịch.
III. SINH BỆNH HỌC
Ở dạ dày: phần lớn VT bị tiêu diệt, chỉ một ít đến ruột non.
Ở ruột non:
- VT xuyên qua lớp nhầy và tiếp cận lớp niêm mạc (Khả
năng di động và protease); bám dính và định cư ở ruột
non (Pili) mà không gây tổn thương niêm mạc.
- V.C. sinh sản & tiết độc tố Cholera toxin.
Người lớn, trẻ >5t, mất nước nặng có thêm: Huyết áp thấp, mất mạch quay.
Trẻ SDD thể teo hay thể phù không đánh giá dấu véo da
Nước măt dùng đánh giá cho trẻ em
V. ĐIỀU TRỊ
Nội mạch 3%
(=30ml/kg)
Sudan 2006
VI. PHÒNG BỆNH
1. Phòng bệnh chung
Cải thiện dinh dưỡng: bú mẹ , chống và điều trị suy DD.
Vệ sinh ăn uống, dùng nước sạch.
2. KHI CÓ CA BỆNH HAY DỊCH
Xác định nguồn lây để có biện pháp ngăn chận .
Cách ly người bệnh. Phát hiện và điều trị người tiếp xúc,
người khỏi bệnh còn thải VT, người trong thời gian ủ bệnh.
Cung cấp đủ nước sạch.
Kiểm soát vệ sinh nước và thực phẩm.
Vệ sinh phân rác.
VI. PHÒNG BỆNH
3. PHÒNG NGỪA CHỦ ĐỘNG BẰNG VẮC XIN:
Vắc xin chích với VT chết: hiệu quả thấp: không còn sản xuất
Vắc xin uống vi trùng chết có hay không có độc tố tả WC/BS (Whole cell &
B sub-unit hoặc WC): lập lại 3 liều, bảo vệ ngắn & thấp (3 năm, 58 -85%).
Vắc xin uống vi trùng bất hoạt (Inactivated): DUKORAL (Sanofi-Pasteur),
phòng tiêu chảy do ETET và V.cholerae cho người đi du lịch. 2-3 liều, bảo
vệ 2 năm, có miễn dịch 1 tuần sau mũi thứ 2.
VI. PHÒNG BỆNH
2. VẮC XIN:
Vắc xin uống vi trùng sống V cholerae O1 (BS-WC CVD103
HgR) (VT sống giảm độc lực của dùng kỹ thuật xóa gen
subunit A)
Uống liều duy nhất: MD cho cả 2 serotype và 2 biotype,
Bảo vệ nhanh sau chủng (8 ngày)
Gây MD tốt, an toàn, không phản ứng phụ (sốt, tiêu chảy).
Hiện dùng cho du khách.
Vắc xin vi trùng V.cholerae O139 giảm độc: đang thử
nghiệm
Chlor hóa nước giếng
Mục tiêu
1. Khai thác yếu tố dịch tễ học cần cho chẩn
đoán.
2. Giải thích cơ chế bệnh sinh
3. Mô tả biểu hiện lâm sàng và hai biến chứng
thường gặp.
4. Nêu và giải thích các xét nghiệm cần làm để
chẩn đoán.
5. Viết và giải thích phác đồ điều trị.
6. Nêu biện pháp phòng bệnh.
DÀN BÀI
1. Đại cương 7. Biến chứng
2. Tác nhân 8. Cận lâm sàng
3. Dịch tễ học 9. Chẩn đoán
4. Sinh bệnh học 10.Điều trị
5. Giải phẫu bệnh 11.Phòng ngừa
6. Lâm sàng
1. Đại cương
• Bệnh nhiễm trùng toàn thân do
Salmonella typhi và Salmonella
paratyphi A, B, C;
• Lây qua đường tiêu hóa
• Gây sốt kéo dài + biến chứng xuất
huyết tiêu hóa và thủng ruột
2.TÁC NHÂN
• Salmonella là trực trùng gram âm, di động, gia
đình Enterobacteriaceace.
• Có 3 kháng nguyên:
– O: KN thân, lipopolysaccharide màng tế bào.
– H: KN lông mao, protein.
– Vi: KN vỏ, polysaccharide.
• Gây nhiều bệnh cảnh:
– Viêm dạ dày-ruột: S.typhimurium
– Nhiễm trùng huyết: S.typhimurium, S.cholerasuis
– Thương hàn & phó thương hàn: S.typhi, S.paratyphi
3.Dịch tễ học
• 16 triệu ca trên toàn thế giới và 600.000 ca tử
vong mỗi năm.
• Bệnh gây dịch ở nhiều nước đang phát triển,
đặc biệt ở Ấn Độ, Đông Nam Á, Trung Nam
Mỹ, châu Phi.
• Các đợt bùng phát dịch sốt thương hàn ở
những quốc gia đang phát triển có thể gây ra
tỉ lệ tử vong cao hơn, đặc biệt khi do các
chủng kháng kháng sinh.
3.Dịch tễ học
3.1.Nguồn lây:
• Người bệnh thải VT trong phân, nước tiểu, chất
ói…
• Người bệnh trong thời kỳ hồi phục (6 tháng)
• Người lành mang trùng mạn: 3% BN mang
trùng trên 1 năm, nữ > nam.
3.2.Đường lây: phân-miệng, qua thức ăn, nước
uống nhiễm VT thương hàn.
3.3.Cơ thể cảm thụ: người lớn <30 tuổi.
Vùng lưu hành: trẻ em >1 tuổi +++
người suy giảm miễn dịch ++
4.Sinh bệnh học
VT thương hàn
Liều NT
Ruột
Khả năng tồn Dạ dày
tại/ĐTB non
Độc lực vi trùng
4.1.Tóm tắt
sinh bệnh học Tăng sinh túi Triệu chứng
Máu lần 2
mật LS ++
4. Sinh bệnh học
4.2.Cơ chế bệnh sinh:
• Nội độc tố: được dung nạp.
• Phức hợp miễn dịch: tìm thấy trên bệnh
nhân thương hàn viêm vi cầu thận và hội
chứng thận nhiễm mỡ.
• CID/não rối loạn tri giác.
4.Sinh bệnh học
• Đại thực bào:
• Hoại tử tế
TNF bào
• Kích hoạt hệ
miễn dịch.
NỘI ĐỘC ĐẠI THỰC
GAF • Kích hoạt hệ
TỐ BÀO đông máu.
LAF • Giảm sinh tủy
• Gây sốt.
Interferon 1 • Mất ổn định
hệ mao mạch.
5.GIẢI PHẪU BỆNH
Tổn thương tại ruột non, 4 giai đoạn:
• Tăng sinh: tổn thương mảng Peyer, tẩm
nhuận ĐTB chứa vi trùng thương hàn, hồng
cầu, lympho bào thoái hóa (typhoid cell)
nốt thương hàn.
• Hoại tử: ngày 7 – ngày 10.
• Vết loét-thủng ruột: lỗ thủng đơn độc, 80%
<1 cm, đoạn cuối hồi tràng.
• Tái sinh-hồi phục: tuần 3-4, không để lại sẹo
6.Lâm sàng
6.1.Ủ bệnh: 1-2 tuần (3-60 ngày).
Không triệu chứng.
6.2.Khởi phát:
• Nhức đầu, mệt mỏi, đau cơ
• Đau bụng, rối loạn tiêu hóa
• Sốt tăng từ từ hình bậc thang
• Chảy máu cam
• Ho, tức ngực
6.Lâm sàng
6.3.Toàn phát:
• Sốt: kèm ớn lạnh, hình cao nguyên, mạch nhiệt phân
ly.
• Dấu hiệu nhiễm trùng nhiễm độc: typhos.
• Triệu chứng tiêu hóa: tiêu chảy-táo bón, gan lách lớn,
sình bụng, lạo xạo hố chậu phải, lưỡi dơ, mất gai.
• Hồng ban: ngày 7-10, ở bụng, ngực, hông.
• Triệu chứng khác: ho, xuất huyết da niêm, vàng da
mắt, dấu màng não.
• Thương hàn trẻ em: tiêu chảy > táo bón, sốt lạnh run
# sốt rét, mạch nhiệt phân ly ít gặp.
7.Biến chứng
7.1.Xuất huyết tiêu hóa: 15%; thường vào
tuần 2-3; có khi nặng cần truyền máu.
7.2.Thủng ruột: 3%; tuần 2-3; đau hố chậu
phải; phản ứng dội (+); mất vùng đục trước
gan; bạch cầu máu tăng; công thức bạch cầu
chuyển trái.
7.3.Biến chứng khác: viêm túi mật, gan, đại
tràng, ruột thừa, phúc mạc, cơ tim, vi cầu
thận, xương, động tĩnh mạch…
8.Cận lâm sàng
• Bạch cầu giảm
• VS tăng
• Cấy máu: 80-90% (+) ở tuần 1
30% (+) ở tuần 3-4
• Cấy tủy xương: 95% (+)
• Cấy phân: 75% (+) tuần 2-3.
• Cấy nước tiểu: 25% (+) tuần 3
• Cấy phết hồng ban: 63% (+) (?)
• Widal: làm 2 lần, cách 1 tuần
CẤY
WIDAL
TRIỆU CHỨNG TRIỆU CHỨNG CẤY
TUẦN BỆNH HỌC PHÂN-
CƠ NĂNG THỰC THỂ MÁU NT
Viêm túi mật Cải thiện ± tái Suy mòn, tái xuất
4
Mang trùng mạn phát hiện bệnh
9. Chẩn đoán
9.1.Chẩn đoán xác định:
• Dịch tễ học
• Lâm sàng
• Xét nghiệm
9.2.Chẩn đoán phân biệt:
• Bệnh nhiễm trùng
• Bệnh không nhiễm trùng
10. Điều trị
• Nguyên tắc:
– Kháng sinh thích hợp.
– Chăm sóc điều dưỡng.
– Dinh dưỡng đầy đủ
– Phát hiện biến chứng.
10.1.Kháng sinh:
• Quinolones
• Cephalosporines III
• Thuốc khác nếu vi trùng còn nhạy cảm.
Kháng thuốc đang tăng!!!!
10. Điều trị
10.2.Glucocorticoides: thương hàn nặng, có rối loạn tri
giác.
10.3.Điều trị nâng đỡ: chế độ ăn, chăm sóc.
10.4.Điều trị biến chứng
10.5.Điều trị người lành mang trùng: (HTΔ Vi)
• Không có sỏi túi mật:
– Cipro 500mg x 3/ngày x 4 tuần
– Amox 6g/ngày x 6 tuần
• Có sỏi túi mật: điều trị kháng sinh + cắt túi mật
• Nhiễm S.hematobium tại đường tiểu: Praziquantel.
11.Phòng ngừa
• Các biện pháp tương tự phòng bệnh lây
theo đường tiêu hóa khác.
• Chích ngừa:
– Đối tượng:
• Du khách đến nước đang phát triển.
• Nhân viên phòng thí nghiệm tiếp xúc với vi trùng
thương hàn.
• Người chăm sóc bệnh nhân.
11.Phòng ngừa
• Các loại vaccin:
1. Vaccin bất hoạt bởi phenol và nhiệt độ: nhiều
tác dụng phụ: sốt, nhức đầu, đau nơi chích;
nặng hơn có thể gây sốc phản vệ, suy gan,
đau khớp…
• Lần 1: 0.25ml tdd (6-10 tuổi)
0.5 ml tdd (> 10 tuổi và người lớn)
• Lần 2: sau 4 tuần.
• Nhắc lại mỗi 3 năm
11.Phòng ngừa
2. Vi polysaccharide vaccin: ít phản ứng phụ.
25 μg/ống, 0.5ml tiêm bắp, hiệu quả 55% (3
năm)
3. Vaccin đường uống: tạo ra từ dòng vi trùng
thương hàn đột biến 2 lần, tên Ty21a (vi trùng
sống giảm độc lực).
Uống viên nang chứa 109 vi trùng/lần x 3-4 lần
(cách ngày), nhắc lại mỗi 5 năm.
Chống chỉ định: trẻ dưới 6 tuổi, người suy giảm
miễn dịch, bệnh nhân đang dùng kháng sinh.