Professional Documents
Culture Documents
LOGO
XƠ CỨNG BÌ (SCLERODERMA)
Ths.Bs Huỳnh Thị Hồng Nhung
DỊCH TỂ
www.themegallery.com
Tuổi: 40-50.
Xơ cứng bì:
Là bệnh có tổn thương toàn bộ tổ
chức liên kết
Tổn thương ở nhiều cơ quan khác
nhau
• Động mạch, mao mạch nhỏ
• Gây xơ cứng và làm tắc nghẽn các mạch
máu ở da, ống tiêu hoá, tim, phổi, thận và
các cơ quan khác nhau.
Company Logo
ĐẠI CƢƠNG
www.themegallery.com
Company Logo
PHÂN LOẠI
www.themegallery.com
Thể tổn thƣơng da lan toả Thể tổn thƣơng khu trú
H/C Raynaud có 1 năm trước tt H/C Raynaud từ nhiều năm trước.
da. Tổn thương da khu trú ở đầu ngón
Tổn thương da ở gốc chi và (+/-) tăng áp lực động mạch phổi
thân mình. muộn.
Hay gặp và có khi có rất sớm (+/-) các biểu hiện sau:
các dấu hiệu sau: Tổn thương tổ chức kẽ của phổi.
Tổn thương tổ chức kẽ của Đau dây thần kinh tam thoa.
phổi.
Xơ hoá và dãn các mao mạch ở
Suy thận. tổ chức dưới da.
Tổn thương dạ dày - ruột Hội chứng CREST: bao gồm 4 dấu
một cách lan tỏa. hiệu là:
Tổn thương cơ tim. Hội chứng Raynaud.
Giãn và phá huỷ các mao Vôi hoá.
mạch.
Xơ cứng ngón chi.
Giãn mạch và xơ cứng thực quản
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
CƠ CHẾ BỆNH SINH
www.themegallery.com
Company Logo
CƠ CHẾ BỆNH SINH
www.themegallery.com
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
HIỆN TƢỢNG RAYNAUD
www.themegallery.com
Company Logo
TỔN THƢƠNG DA
www.themegallery.com
Tổn thương da và niêm mạc (da, niêm mạc, móng) trải qua 3 giai đoạn:
phù, cứng
teo da
mất các nếp trên da.
Vị trí: trán, quanh mắt, môi căng, khuôn mặt vô cảm.
Đặc điểm: cứng, dày lên tạo thành mảng da khô, dính sát vào lớp sâu
hạn chế gấp duỗi, giảm tiết mồ hôi, rụng lông, móng khô cứng, gẫy và
có khía.
Loét và hoại tử đầu ngón do loạn dưỡng và tắc mạch, đôi khi phải tháo
đốt ngón đối với trường hợp nặng và đau.
Loét có thể gặp ở các vùng da khác do loạn dưỡng.
Loét miệng, áp xe răng lợi: hạn chế mở miệng do cứng, có hình khía da
quanh miệng.
Xuất hiện vùng mất sắc tố trên da (30%)
Calci hoá dưới da ở đầu ngón hoặc vùng da cẳng tay, cổ, đầu gối. Sự
lắng đọng calci này không làm thay đổi màu da, tuy nhiên có mật độ
Company Logo
chắc, không đều và có thể có loét.
www.themegallery.com
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
TỔN THƢƠNG HỆ TIÊU HOÁ
www.themegallery.com
Viêm gai lưỡi Giảm nhu động Giãn dạ dày Loét hành tá tràng
Giãn mao mạch Hẹp thực quản Ứ thức ăn Giảm nhu động
Rối loạn về nuốt Loét thực quản Loét dạ dày Loét ruột non
Company Logo
TỔN THƢƠNG PHỔI
www.themegallery.com
Company Logo
TỔN THƢƠNG TIM
www.themegallery.com
Company Logo
TẠI CÁC CƠ QUAN KHÁC
www.themegallery.com
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
TẠI CÁC CƠ QUAN KHÁC
www.themegallery.com
Tổn thƣơng cơ
Bắt đầu bằng đau cơ tăng dần lên.
Tăng vừa phải các men cơ trong huyết
thanh, đây là dấu hiệu rất có ý nghĩa.
Sinh thiết cơ: xơ hoá tổ chức kẽ, giảm
đường kính các sợi cơ, giảm số lượng
mao mạch trong tổ chức cơ. (sau sinh
thiết có hiện tượng chậm quá trình lên
sẹo)
Company Logo
TẠI CÁC CƠ QUAN KHÁC
www.themegallery.com
Company Logo
TẠI CÁC CƠ QUAN KHÁC
www.themegallery.com
ANA (+)
Anti - Histone trong xơ cứng bì, cần được nghiên
cứu thêm.
Các xét nghiệm khác
Hội chứng viêm: tăng VS, tăng gamma globulin,
tăng ferritin, tăng CRP.
Thiếu máu: hồng cầu nhỏ, nhược sắc, đôi khi có
thiếu máu tan máu tự miễn.
Sinh thiết da: tăng sinh các nguyên bào sợi, chất tạo
keo, dầy thành mao mạch dưới da, tổn thương lớp tế
bào nội mô, hình ảnh tắc vi mạch, thâm nhiễm các tế
bào viêm xung quanh mạch máu. Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
CHẨN ĐOÁN
www.themegallery.com
Company Logo
Chẩn đoán phân biệt
www.themegallery.com
Company Logo
CÁC BỆNH PHỐI HỢP
www.themegallery.com
Company Logo
TIẾN TRIỂN CỦA
www.themegallery.com XƠ CỨNG BÌ HỆ THỐNG
Rất khác nhau và khó nhìn thấy trước
được.
Tiên lượng chung phụ thuộc vào mức độ
tổn thương nội tạng: thận và tim
Còn phụ thuộc vào sự lan toả nhanh
chóng của tổn thương da.
Tổn thương phổi với FEV1 < 70% so với
giá trị lý thuyết và các dấu hiệu xuất hiện
sớm của viêm màng ngoài tim hoặc rối
loạn sắc tố da ngay ở lần đầu khám bệnh.
Company Logo
ĐIỀU TRỊ XƠ CỨNG BÌ TOÀN THỂ
www.themegallery.com
Company Logo
ĐIỀU TRỊ XƠ CỨNG BÌ TOÀN THỂ
www.themegallery.com
D - penicillamin
Điều trị viêm khớp dạng thấp.
Ức chế quá trình tổng hợp chất tạo keo
của tổ chức liên kết.
Liều dùng hàng ngày từ 300-600mg.
Thời gian có thể đến 6 tháng.
Tác dụng không mong muốn: rối loạn tiêu
hoá, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, loạn
sản tuỷ, suy thận, nhược cơ và dị ứng với
các thành phần của thuốc. Company Logo
www.themegallery.com
Methotrexat
Ức chế sản xuất các chất tạo keo từ các
nguyên bào sợi.
Cải thiện có ý nghĩa:
Mức độ tổn thương da, diện tích tổn thương
da
Cải thiện nhu động của thực quản
Giảm hội chứng Raynaud.
Company Logo
ĐIỀU TRỊ TUỲ THEO
www.themegallery.com MỘT SỐ TỔN THƢƠNG
Điều trị hội chứng Raynaud: găn chặn quá trình sản xuất
quá nhiều tổ chức sợi và chất tạo keo.
Đối với thể nhẹ:
Nên tránh tiếp xúc lạnh, tránh chấn thương dễ gây loét.
Tránh dùng các thuốc dễ gây hội chứng Raynaud hoặc làm cho nó
nặng lên: Thuốc chẹn beta, casein, nicotin, cocain và các thuốc co
mạch khác.
Vệ sinh da tránh loét, tránh bội nhiễm.
Dùng mỡ nitroglycerin (Lenitral) : làm giãn mao mạch, cải thiện sự
tưới máu đến ngón chi.
Đối với thể nặng:
Ức chế kênh calci : Nifedipin từ 20mg đến 80mg/ngày trong thời
gian dài.
Giảm trương lực cơ tâm vị : anti - H2.
Aspirin được dùng nhằm chống ngưng tập tiểu cầu. Company Logo
Điều trị khớp
www.themegallery.com
Company Logo
Tổn thƣơng tim
www.themegallery.com
Company Logo
Điều trị ở bộ máy tiêu hoá
www.themegallery.com
Company Logo
Điều trị các biểu hiện ở phổi
www.themegallery.com
Company Logo
Company
LOGO
www.themegallery.com