Professional Documents
Culture Documents
Cao ≥ 8%
Trung bình 2 7%
Thấp < 2%
Centers for Disease Control and Prevention. CDC Health Information for International Travel 2010.
GÁNH NẶNG DO BỆNH VIÊM GAN B MẠN
• ~ 250 triệu mang HBV. 3/4 ở nước đang phát triển.
• 60% không biết tình trạng mang HBV, chỉ 20% được chẩn
đoán. Trong số được theo dõi, chỉ 5% cần điều trị.
• 500.000 chết/năm do bệnh liên quan với HBV.
Việt Nam:
• 8-12% dân số. Lây từ mẹ sang con ưu thế.
• Genotype: B>C (2/1). 60% HCC liên quan với HBV, genotype C, đột biến
BCP
• 60% cần theo dõi định kỳ. 40% cần điều trị kéo dài (thực tế chỉ 5% được điều
trị)
Họ HepaDNAviridae gồm 2 loài
• OrthoHepaDNAvirus gây bệnh cho người (HBV) và các loài có
vú khác (woodchuck-WHV, ground squirrel-GSHV, arctic
squirrel-ASHV, woolly monkey-WMHBV).
• AviHepaDNAvirus gây bệnh cho loài có lông vũ: duck HBV –
DHBV, heron HBV-HHBV, Ross’s goose HBV-snow goose
HBV-SGHBV), stork HBV-STHBV) và crane HBV-CHBV.
Pre-core protein
C Lõi (Core)
(HBcAg và HBeAg)
X X proteins protein X1 và X2
CÁC DẤU ẤN HUYẾT THANH CỦA NHIỄM HBV
HBsAg Anti-HBs (HBsAb)
• Nhiễm HBV • Hồi phục và/hoặc có miễn dịch
• Hiện diện sớm nhất sau nhiễm. • Miễn dịch sau chích ngừa
• > 6 tháng: nhiễm mạn tính. Anti-HBe (HBeAb)
HBeAg • Vi rút không hoạt tính
• Virus có hoạt tính • Khi đã biến mất HBeAg
• Có thể âm ở chủng đột biến
PC/BCP, không phản ánh hoạt Anti-HBc-IgM
tính Đáp ứng hiện hành chống kháng
HBcAg nguyên c
• Chỉ hiện diện trong gan Anti-HBc total: Nhiễm HBV trong quá
khứ
HBcAg - Chỉ tồn tại trong tế bào gan không tìm thấy trong huyết
thanh
Xơ gan ≈33%
Xơ gan mất bù
Tử vong Ung thư gan
ALT
HBIe+ CHBe+ * HBIe- * Hồi phục/ CHBe-
Chen and Yang. J Gastroenterol Hepatol 2011;
EASL Clinical Practice Guidelines. J Hepatol 2012 * HBV DNA <2000 IU/mL + ALT/3-4 tháng bình thường trong vòng 1 năm
HẬU QUẢ CỦA NHIỄM HBV MẠN
• Nhiều đợt VG tăng ALT tích lũy xơ hóa cải thiện xơ hóa
nếu điều trị kiểm soát đƣợc virus.
• Xơ gan còn bù (compensated): còn đảm đƣơng đƣợc chức
năng tối thiểu của gan. Chƣa có biểu hiện LS.
• Xơ gan mất bù (giảm chức năng gan nghiêm trọng): phù,
báng, TQ dài, Albumin thấp)
• Suy gan nặng, bệnh gan giai đoạn cuối (ESLD)
• HCC
PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN NHIỄM HBV: QUAN ĐIỂM MỚI 2017
CHI PHÍ
Tránh: XƠ GAN ĐỘC TÍNH
SUY GAN CẤP TUÂN THỦ
UNG THƯ GAN KHÁNG THUỐC
Lợi Hại
KHI TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LẦN ĐẦU TIÊN: ĐÁNH GIÁ
XƠ HÓA/XƠ GAN
BỆNH GAN KÈM THEO
NGUY CƠ HCC: TUỔI, GIỚI, HBeAg, HBVDNA, BCP,
TC HCC CỦA GIA ĐÌNH
THEO DÕI ĐỊNH KỲ BN CHƯA NAs ĐỂ CHỈ ĐỊNH ĐT
THUỐC ĐiỀU TRỊ VIÊM GAN B MẠN
2008 …
1992 1998 2002 2005 2006
IFN/PEG Điều hòa miễn dịch thải trừ HBV (tổn thương tế bào và
không tổn thương tế bào)
LAMIVUDINE Tổng hợp chuỗi DNA âm
ADEFOVIR Khởi phát sao chép ngược
TELBIVUDINE
Giảm liều nếu: Giảm liều nếu: Không cần giảm liều nếu
CrCl < 50 mL/phút CrCl < 50 mL/phút CrCl ≥ 15 mL/phút
Cơ chế Khóa vị trí xúc Chƣa rõ Cạnh tranh tại Tác động tại vị
tác NS3, hoặc hoàn toàn vị trí xúc tác trí điều hòa
DAAs: Hàng rào kháng thuốc
Antivir
al Resistance
Loại GT Activity FDA Approvals
Potenc Barrier
y
Simeprevir (2013)
Low Paritaprevir (2014)
NS3 protease +++ to 1, 4
to Grazoprevir (2016)
inhibitor[1] ++++ (± 2, 3, 6) Voxilaprevir (2017*)
high Glecaprevir (2017*)
Sofosbuvir (2013)
NS5B nucleotide[2] ++++ 1-6 Very high Uprifosbuvir (2018?*)
NS5B
++ 1 Low Dasabuvir (2014)
nonnucleoside[2]
Ledipasvir (2014)
Daclatasvir (2015)
Low Ombitasvir (2014)
[3] 1, 4, 6
NS5A inhibitor ++++ to Elbasvir (2016)
*Anticipated FDA approvals. (± 2, 3) Velpatasvir (2016)
high Pibrentasvir (2017*)
Ruzasvir (2018?*)
TÁC DỤNG PHỤ
TƢƠNG TÁC THUỐC
PPI và LDV,
VEL
• Tăng pH giảm hòa tan LDV và VEL
LDV/SOF[1] SOF/VEL[2]
Omeprazole ≤ 20 mg có thể Không nên dùng chung PPI
dùng với LDV/SOF lúc đói Nếu phải dùng, SOF/VEL
uống cùng lúc ăn 4 h trƣớc
omeprazole 20 mg
Không có dữ kiện với các
PPIs khác
AASLD-IDSA 201
CHỐNG CHỈ
ĐỊNH
12
TUỔI
BYT VN 2016
BYT VN 2016
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
KẾT LUẬN
• VGSV C mạn vẫn còn ảnh hƣởng lên nhiều ngƣời bệnh
• Dựa trên các yếu tố nguy cơ hoặc tăng ALT nghi ngờ VGSV
C
• Hiện nay có nhiều phác đồ điều trị thành công với SVR12 (+)
# SVR24 (+), pangenotype
• Những trƣờng hợp không điều trị DAA, hoặc thất bại điều trị
cần đƣợc theo dõi định kỳ, đặc biệt các BN xơ gan vẫn còn
nguy cơ HCC