Professional Documents
Culture Documents
CHỈ ĐỊNH, HÓA TRỊ LIỆU, ĐIỀU KIỆN HÓA TRƯỚC GHÉP Ở BỆNH SUY TỦY XƯƠNG
CHỈ ĐỊNH, HÓA TRỊ LIỆU, ĐIỀU KIỆN HÓA TRƯỚC GHÉP Ở BỆNH SUY TỦY XƯƠNG
Điều trị
• Sơ đồ điều trị
• Liệu pháp ức chế miễn dịch
• Ghép tế bào gốc tạo máu (chỉ định, phương pháp, nguồn cho)
1.Tổng quan
1.1 Định nghĩa
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh huyết học của Bộ y tế 2022
2. Điều trị
Đặc điểm Ghép tế bào gốc tạo máu Ức chế miễn dịch
Đối tượng loại trừ Lớn tuổi Nhiều bệnh đồng mắc nặng
Nhiều bệnh đồng mắc
Không có nguồn cho
Tuổi Tốt nhất ở trẻ em, NL <40 tuổi Mọi lứa tuổi
Nguy cơ tái phát 5-20%, tái phát sớm 35-45%, bất cứ giai đoạn
Kết quả 65-90% sống kéo dài 70% đáp ứng huyết học
Độc tính ngắn hạn 10-50% GVHD cấp, nhiễm trùng, VOD, Tác dụng phụ của thuốc (nhẹ)
thải ghép
Philippe Armand, Joseph H. Antin, Allogeneic Stem Cell Transplantation for Aplastic Anemia, Biology of Blood and Marrow Transplantation, Volume 13, Issue 5, 2007,
Pages 505-516
2. Điều trị
2.1 Điều trị - Sơ đồ điều trị
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh huyết học của Bộ y tế 2022
2. Điều trị
2.2 Liệu pháp ức chế miễn dịch – chỉ
định
- Suy tủy mức độ trung bình cần điều trị
- Suy tủy mức độ nặng/rất nặng không có anh chị em ruột hiến TBG
phù hợp (MSD)
- Suy tủy mức độ nặng/rất nặng ở độ tuổi > 35-50 tuổi
S. B. Killick, N. Bown, et al., (2016). Guidelines for the diagnosis and management of adult aplastic anaemia. Br J Haematol, 172(2), pp 187-207
2. Điều trị
2.2 Liệu pháp ức chế miễn dịch
ATG + Cyclosporin
ATG + Cysclosporin + eltrombopag
Peffault de Latour, R., et al. (2022). "Eltrombopag Added to Immunosuppression in Severe Aplastic Anemia." New England Journal of Medicine 386(1): 11-23.
2. Điều trị
2.2 Ghép tế bào gốc tạo máu – chỉ định
Suy tủy độ nặng hay rất nặng
Có người cho phù hợp HLA
Người trẻ tuổi ≤ 40
Régis Peffault de Latour, Antonio Risitano, et al., 2019. Severe Aplastic Anemia and PNH. The EBMT Handbook: Hematopoietic Stem Cell Transplantation
and Cellular Therapies. Springer International Publishing: 579-585.
2. Điều trị
Gupta V, Eapen M, Brazauskas R, Carreras J, Aljurf M, Gale RP, Hale GA, Ilhan O, Passweg JR, Ringdén O, Sabloff M, Schrezenmeier H, Socié G, Marsh JC. Impact of age on outcomes
after bone marrow transplantation for acquired aplastic anemia using HLA-matched sibling donors. Haematologica. 2010 Dec;95(12):2119-25
2. Điều trị
2.2 Ghép tế bào gốc tạo máu – phương pháp
Tế bào gốc tạo máu đồng loại cùng huyết thống (MSD) (ưu tiên)
Tế bào gốc tạo máu đồng loài không cùng huyết thống (MUD, MMUD)
Nửa thuận hợp (Haploidentical donor)
2. Điều trị
2.2 Ghép tế bào gốc tạo máu – phương pháp
2. Điều trị
2.2 Ghép tế bào gốc tạo máu – nguồn TBG
Tủy xương (BM)
Tủy xương nên là nguồn tế
Máu ngoại vi (PB) bào gốc được ưu tiên để cấy
ghép cho anh chị em ruột phù
hợp trong suy tủy ở bệnh nhân
thuộc mọi lứa tuổi.
Bacigalupo A, Socié G, Schrezenmeier H, Tichelli A, Locasciulli: AWPSAA-EBMT. Bone marrow versus peripheral blood as the stem cell source for sibling transplants in
acquired aplastic anemia: survival advantage for bone marrow in all age groups. Haematologica. 2012 Aug;97(8):1142-8
2. Điều trị
2.2 Ghép tế bào gốc tạo máu
– nguồn TBG
Tế bào máu cuống rốn (UCB)
Schmitz N, Stelljes M, Bazarbachi A. Diffuse Large B-Cell Lymphoma. In: Carreras E, Dufour C, Mohty M, et al., editors. The EBMT Handbook: Hematopoietic Stem Cell
Transplantation and Cellular Therapies [Internet]. 7th edition. Cham (CH): Springer; 2019. Chapter 64 (p.473).