Professional Documents
Culture Documents
THALASSEMIA
THALASSEMIA
1. Trình bày được các bằng chứng chứng minh acid nucleic là cơ sở phân tử của
hiện tượng di truyền.
3. Trình bày bệnh Hemoglobin do thay thế một acid amin và do bất thường số lượng
chuỗi globin.
4. Trình bày đột biến gen gây rối loạn yếu tố đông máu VIII, IX.
5. Trình bày hậu quả chung của rối loạn chuyển hoá do thiếu hụt enzym và cho ví
dụ.
MÔ HÌNH GEN Ở NGƯỜI
Vùng khởi đầu Gen cấu trúc
5’ 3’
Exon Intron Exon Intron Exon
mARN
Exon Exon Exon thuần
thục
Gen điều chỉnh
Protein
Gen
mARN
BỆNH PHÂN TỬ
(BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ)
Acid nucleic - ADN (Acid deoxyribonucleic)
§ ét biÕn gen
TÕbµo soma
§ ét biÕn nhiÔm s¾c thÓ
(X¶y ra trong ®êi c¸ thÓbÞ®ét biÕn)
T¸ c nh©n g©y ®ét biÕn
§ ét biÕn gen
TÕbµo sinh dôc
§ ét biÕn nhiÔm s¾c thÓ
(cã thÓdi truyÒn cho thÕhÖsau)
BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ
GAG GTG
Nguyên nhân: Valin có tính chất điện khác với acid glutamic nên giảm khả năng vận
chuyển Oxy của Hb. Sự thay thế Valin làm Hb bị khử oxy, trở thành không hòa tan,
hình thành những bó sợi hình ống quánh đặc làm biến đổi dạng hình cầu.
1.1. Bệnh Hb do bất thường chất lượng Hb (thay thế 1 a.a.)
1.1.1. BỆNH HbS (S - SICKLE):
* Lâm sàng:
- ĐHT (SS): Thiếu máu nặng, chết trước tuổi trưởng thành
* DTH: Châu Phi 1/500 trẻ sinh sống; 8/100 mang gen
GAG AAG
Nguyên nhân: HbC hình thành do đột biến điểm xảy ra trong gen beta globin tại mã
thứ 6 bình thường là axit glutamic tích điện âm được thay thế bằng lyzin một axit
amin tích điện dương, kết quả trong điện trường HbC di chuyển chậm hơn HbS và rất
gần với HbA2
1.1. Bệnh Hb do bất thường chất lượng Hb (thay thế 1 a.a.)
1.1.2. BỆNH HbC
GAG AAG
* Huyết học:
- HC hình bia, HC nhỏ, số lượng tăng
- Điện di HST: HbA, HbE, …
* Chẩn đoán: điện di HST
Định lượng HbE bằng phương pháp
sắc ký lỏng cao áp.
DTPT xác định gen đột biến
* Sàng lọc: Điện di HST, thể tích
trung bình HC, sức bền HC
1.2. Bệnh Hb do bất thường số lượng Hb
BỆNH THALASSEMIA- BỆNH THIẾU MÁU ĐỊA TRUNG HẢI
- Do bất thường số lượng chuỗi globin, thường giảm hoặc không tạo thành chuỗi
hoặc chuỗi .
- Giảm hoặc không tạo thành chuỗi bệnh thalassemia
- Giảm hoặc không tạo thành chuỗi bệnh thalassemia
TỔNG HỢP Hb
Hb: 4 chuỗi globin và heme, khác nhau bởi các chuỗi globin
MCV < 80 fl
TỔNG HỢP Hb
Nguyên nhân di truyền
Hb-A
Chuỗi γ và δ
Hb-A = α2β2
Dựa trên khả năng của sự tổng hợp
chuỗi β:
• β gene – có thể tổng hợp số lượng bình
thường chuỗi β
• β+ gene – có thể tổng hợp số lượng
chuỗi β nhưng bị giảm
• β0 gene – không thể tổng hợp số lượng
chuỗi β
• β-thalassaemia major (thể nặng)
– Đột biến của các gen β β0-gene không có HbA
tăng HbA2 và HbF
– genotype – β0β0
• β-thalassaemia intermedia (thể trung gian)
– ↑HbA2
– ↑HbF
– ↓HbA
– Genotype β+ β+ hoặc β0 β
• β-thalassaemia minor (thể nhẹ)
– ↑HbA2
– HbA bình thường
– HbF bình thường
PATHOPHYSIOLOGY
Sinh lý bệnh của β-Thalassaemia
Giảm HbA
Tổn thương màng tế bào & ảnh hưởng tổng hợp DNA
apoptosis, nghĩa là sinh hồng cầu không hiệu quả
70-80% normoblasts tủy xương sẽ diễn ra quá trình
apoptosis
Bình
thường
Thalassaemia
Reticulocytes bị chết ngay từ trong tủy xương
HbE
HbE
X quang
Sinh thiết nhau: 10 tuần Chọc tế bào nước ối: 15-19 tuần Khảo sát máu thai: > 20 tuần
Bảng phân loại các thể bệnh
Thalassemia phổ biến tại Việt
THỂ BỆNH nam
LÂM SÀNG XÉT NGHIỆM XỬ TRÍ
Thalassemia Không thiếu máu hay thiếu MCV <78fl Không cần điều trị
(thể ẩn) máu nhẹ MCH <28pg
HbA bt, Hb A2 <3,5%
Thalassemia Thiếu máu trung bình hay MCV <78fl Tùy diễn tiến
(thể Hb H) nhẹ MCH <28pg
Gan lách to HbA ↓, Hb A2 <3,5%
Biến dạng xương ít Hb H dương tính
Bảng phân loại các thể bệnh
Thalassemia phổ biến tại Việt
THỂ BỆNH nam
LÂM SÀNG XÉT NGHIỆM XỬ TRÍ
Thalassemia Không triệu chứng Hb >10g/dL Không cần truyền
(thể ẩn, dị hợp Thiếu máu nhẹ MCV <78fl máu
tử) MCH <28pg
Hb A2 >3,5
% hoặc
Hb F >2 - 5
%
Thalassemia Thiếu máu từ nhẹ đến Hb 7-10g/dL Tùy diễn tiến
(thể trung gian) trung bình
Thalassemia Thiếu máu sớm nặng Hb <7g/dL Cần truyền máu
(nặng, đồng hợp Gan lách to nhiều HC nhỏ, nhược sắc, HC đa sắc,
tử) Biến dạng xương nặng HC bia, HC nhân
Hb F >20-80 %
Thalassemia Thiếu máu trung bình đến Hb <10g/dL Cần truyền máu
/Hb E nặng HC nhỏ, nhược sắc, HC đa sắc,
Gan lách to HC bia, HC nhân
Biến dạng xương mức độ Hb A <80 %
1.3. ĐỘT BIẾN GEN GÂY RL YẾU TỐ ĐÔNG MÁU
- Quá trình đông máu có hơn 12 yếu tố bản chất là P tham gia.
Hemophilia A B C
Chủ yếu 13% Hiếm
1. 3.1. BỆNH HEMOPHILIA A (BỆNH ƯA CHẨY MÁU A)
Khái niệm:
- Là bệnh RLĐM do thiếu / không có yếu tố VIII (2351 aa.)
VIII
prothrombin thrombin
fibrinogen fibrin
- Bệnh di truyền qua các thế hệ (2/3) / đột biến mới phát
sinh (1/3)
1. 3.1. BỆNH HEMOPHILIA A (BỆNH ƯA CHẢY MÁU A)
Các loại đột biến:
Đảo đoạn (nặng, VIII < 1%)
Mất đoạn
Thêm đoạn
ĐB khung
ĐB vô nghĩa, sai nghĩa
Southern blotting
Phân tích sợi đơn ADN – ARN (SSCP-single trand confromation polymorphism)
---
Hemophilia B còn gọi bệnh Christmas do ĐB gen => không tổng hợp được
yếu tố IX. Gen yếu tố IX ở Xq2.7. Yếu tố IX có 461 aa.
Bệnh DT lặn NSTX. Bệnh gặp chủ yếu ở nam. T.số: 1/40.000 ở nam, ít gặp
hơn hemophilia A
Triệu chứng bệnh tương tự hemophilia A nhưng nhẹ hơn.
Đột biến: đảo đoạn, mất đoạn, đb promotor gây Hemophilia B leyden
Điều trị hemophilia A và B: dùng huyết tương có yếu tố VIII, yếu tố IX.
Liệu pháp gen điều trị Hemophilia A và B đang được NC
Phòng bệnh: phát hiện người lành mang gen, tư vấn DT và chẩn đoán trước
sinh ở những gia đình có ĐB đã biết.
Phả hệ hemophilia / dòng họ Victoria