Professional Documents
Culture Documents
Thieu Mau Huyet Tan 2023
Thieu Mau Huyet Tan 2023
(HEMOLYTIC ANEMIA)
TMHT
• XN HC vỡ
üHb giảm
üBili GT máu tăng, có Hb niệu/bilirubin niệu tăng
üLDH máu tăng, haptoglobin giảm
• XN tăng phản ứng tạo HC
üHCL tăng, HC non ra máu ngoại vi.
üTuỷ đồ: HC tăng sinh
THALASSEMIA
Bất thường hemoglobin
Phân loại bệnh
1 2
THALASSEMIA BỆNH HEMOGLOBIN
• Định nghĩa: sự giảm 1 hay • Định nghĩa: thay đổi cấu
nhiều chuỗi globin trúc aa chuỗi globin
• Phân loại:
• Phân loại:
Chuỗi alpha
α Thalass: chuỗi α giảm Chuỗi beta
β Thalass: chuỗi β giảm Chuỗi delta
Chuỗi gamma
Phân loại bệnh hemoglobin
http://www.pathophys.org/thalassemia/
Bệnh sinh
https://www.thelancet.com/journals/lancet/article/PIIS0140-6736(11)60283-3/references
Lâm sàng
• α−Thalassemia:
ü Người mang gen.
ü Thể nhẹ (thể trait)
ü Thể trung gian (bệnh HbH)
ü Thể nặng (HbBarts)-thể phù nhau thai
• ß-Thalassemia:
ü Thể nhẹ
ü Thể trung gian
ü Thể nặng (bệnh Cooley)
Lâm sàng
• ß-thalassemia
Không TM hoặc TM nhẹ.
• ß-thalassemia thể trung gian và nặng:
ü TM mãn ngày càng nặng lúc 3-6 tháng tuổi.
ü HT mãn: gan lách ngày cang to, chắc.
ü Ứ sắt: xạm da, tổn thương gan, tim, nội tiết
ü Biến dạng xương (thể nặng)
Lâm sàng
• ß-thalassemia/HbE:
ü Tuổi khởi phát thường muộn, 3-7 tuổi.
ü TM nặng nhưng không có hình bàn chải trên
phim sọ.
ü Điện di có HbF cao và hiện diện HbE.
ü Cắt lách có hiệu quả tốt.
Lâm sàng
Hb Bart’s, Hb
Thể nặng T máu (++) MCV¯¯¯
(--/--) Porland, HbH, HbA=
(HbBart’s) Phù nhau thai Hb ¯¯ ¯,
0, HbA2=0, HbF=0
Beta-thalassemia
Thể bệnh Kiểu gen Lâm sàng X.nghiệm Điện di Hb
Hb A ¯ nhẹ
+ Thiếu máu (±) MCV ¯
Thể nhẹ β/β HbA2 >3,5%
β/β 0 Gan lách (±) Hb >9 g/dL
HbF >3,5%
Hb A <80%
+
β /β
+ Thiếu máu (+) MCV ¯¯
Thể trung gian HbA2 >3,5%
Biến thể H tán (+) Hb: 7-9 g/dL
HbF = 20 -80%
Thiếu máu (+) MCV¯¯¯
H tán (+) Hb <5 g/dL Hb A =0
Thể nặng
β 0/β0 Biến dạng Ferritin ↑ HbA2 = 2-7%
(Bệnh Cooley)
Xương, Hộp sọ hình HbF >80%
Chậm phát triển bàn chải
Chẩn đoán
THALASSEMIA
• Lâm sàng:
ü HC thiếu máu mãn
ü HC tán huyết (có thể không rõ)
ü Vẽ mặt thalassemia (thể nặng)
• Cận lâm sàng:
ü Thiếu máu HC nhỏ nhược sắc
ü Điện di Hb
ü Gen
Phụ thuộc/không phụ thuộc truyền máu
Alpha-thalassemia Beta-thalassemia
1/2 PTTM
Thể HbH Thay đổi Thể trung gian
1/2 không PTTM
Thể nặng TV ngay sau sinh Thể nặng PTTM
Phụ thuộc/không phụ thuộc truyền máu
Điều trị
NGUYÊN
TẮC
Cắt lách
Điều trị: Thalassemia thể PTTM
Truyền máu:
• Thiếu máu trung bình-nặng:
ü Loại máu: HCL (phenotype, neocyte)
ü Lượng máu: 5-10ml/kg/lần, tốc độ: 2-5 ml/kg/giờ.
ü Mục tiêu XV: Hb >10g/dL, HCN/BC <5/100
ü Khoảng cách: 4-6 tuần.
• Thiếu máu rất nặng:
ü HCL 5 ml/kg/lần đầu, tốc độ <2 ml/kg/giờ. Lập lại sau
24 giờ nếu cần.
ü Furosemide: 0,5-1 mg/kg/TMC trước truyền máu.
Điều trị: Thalassemia thể PTTM
Thải sắt:
• Chỉ định:
(1) Ferritin huyết thanh >1.000 ng/ml và trẻ >3 tuổi hoặc
(2) Nồng độ sắt trong gan >3 mg/g gan khô hoặc
(3) T2*/MRI tim < 20 ms hoặc
(4) Truyền máu 20-25 lần.
• Phương thức:
ü Desfferioxamine: 30-60 mg/kg/lần/10-12 giờ x 5 đêm/
tuần, TDD, TB, TTM.
ü Deferasirox: 20-40 mg/kg/ngày uống 1 lần.
ü Deferiprone: 50-100 mg/kg/ngày, chia 3 lần uống.
• Tác dụng phụ
Điều trị: Thalassemia thể PTTM
Thải sắt:
• Điều trị tích cực:
ü LIC >15 mg/g, ferritin huyết thanh> 2500 ng/mL,
ü T2* MRI tim <15 ms, hoặc giảm phân suất tống máu
thất trái vì xơ hóa tim, suy tim hoặc RL nhịp tim.
• Xử trí:
ü Tăng liều đến liều tối đa thuốc đang sử dụng.
ü Chuyển sang thuốc khác.
ü Phối hợp thuốc (Deferiprone + Desfferioxamine hoặc
Deferiprone + Deferasirox)
Điều trị: Thalassemia thể PTTM
Ưu tiên thực phẩm ít sắt, cản trở hấp thu sắt
Điều trị: Thalassemia thể PTTM
Cắt lách:
• Chỉ định:
(1)Thalass phụ thuộc TM, cường lách và >6 tuổi.
(2)Trẻ chậm phát triển.
(3)Lách to gây triệu chứng.
(4)Biến chứng tắc mạch lách, abcess lách,…
• Phương thức:
• Biến chứng sau cắt lách:
üNhiễm trùng
üTắc mạch.
Điều trị: Thalassemia thể PTTM
Ghép tuỷ:
• 1 - 17 tuổi, chức năng gan còn ổn định.
• Đánh giá nguy cơ trước ghép tủy theo Pesaro:
üChất lượng thải sắt.
üGan > 2 Cm
üGan: xơ hóa khoản cửa.
Class I (0 yếu tố), II (1 or 2 yếu tố), III (3 yếu tố).
Điều trị: Thalassemia thể PTTM
Theo dõi:
• Hb mỗi tháng;
• Chiều cao, cân nặng, ferritin máu mỗi 3 tháng;
• Thính lực, thị lực, răng mỗi 6 tháng;
• Toàn diện, lượng HCL đã truyền, biến chứng quá tải
sắt mỗi 12 tháng.
Phòng bệnh