You are on page 1of 21

ĐIỆN DI

HEMOGLOBIN
Nhóm 3
Lớp Y2013
Khoa Y- ĐHQG
MỤC TIÊU
1. Nguyên lý kỹ thuật điện di.
2. Chỉ định làm điện di hemoglobin.
3. Các bước đọc kết quả điện di.
4. Phân tích được kết quả điện di hemoglobin.
1. Nguyên lý kỹ thuật điện di:
Sự thành lập Hemoglobin

Thành phần: Hem và Globin

sắc tố đỏ protein không màu


giống nhau cấu trúc thay đổi
Sắt + protoporphyrin
Tổng hợp Globin
Các rối loạn trong quá trình sinh tổng hợp
Globin
ĐIỆN DI HEMOGLOBIN
• Định nghĩa
• Điện di là hiện tượng dịch chuyển của các phân tử tích điện dưới tác động của điện
trường, hay nói cách khác là kỹ thuật phân chia các phân tử DNA, RNA, protein dựa
trên các đặc điểm vật lý như khối lượng hay điện tích thực của chúng
• Các yếu tố ảnh hưởng
• Tốc độ di chuyển của các phân tử này phụ thuộc vào điện tích, kích thước và hình
dạng của phân tử, pH của dung dich đệm, đặc điểm của môi trường hỗ trợ, khung thời
gian cho phương pháp tiến hành và nhiệt độ của hệ thống hoạt động.
NGUYÊN LÝ
• Phương pháp điện di
• phương pháp lý hóa
• dùng dòng điện một chiều làm di chuyển các phân
tử mang điện.
• Mục đích của phương pháp
• dựa trên sự tích điện của các phân tử, và tốc độ di
chuyển khác nhau để tách các thành phần mong
muốn.
Thiết bị và thuốc thử Electrophoresis
tank Cathode

• Nguồn điện
• Bể chứa (môi trường đệm,

de
Ano
môi trường hỗ trợ) Paper
support
medium
• Thiết bị bị phát hiện và định
lượng

9
Nguyên lý phân tách
• Theo điện tích
• Theo kích thước
Theo điện tích

11
Theo kích thước

12
(1) Normal (2) New born (3) Hb C trait [A-C] (4) Hb SC disease [S-C] (5) Sickle cell
disease [S-S], (6) Sickle cell trait [A – S] (7) New born (8) Normal.
Các kỹ thuật điện di Hemoglobin

Alkaline (Cellulose Acetate) ở pH 8,6


• Phương pháp sàng lọc đầu tiên được sử dụng để phát hiện các Hb bất thường.
• Tất cả các phân tử Hb tích diện âm và di chuyển về phía cực dương tỷ lệ với điện tích âm của
chúng.
• Những chuỗi globin bất thường sẽ khác nhau về số lượng, kiểu và trật tự các acid amin: điều này làm
cho Hb có đặc tính riêng. Tỷ lệ Hb chiếm nhiều nhất ở người là HbA.
Acid (Citrate agar) ở pH 6,2

• Các phân tử Hb tách ra dựa trên sự khác biệt về điện tích và khả năng gắn kết với agar.
• Thường được sử dụng để phân biệt các Hb bất thường cùng di chuyển với nhau trên gel
cellulose. (Vd HbS với HbD và HbG, HbC với HbE).
2. Chỉ định
• Đánh giá những trường hợp thiếu máu tán huyết không giải thích được.

• Thiếu máu HC nhỏ không liên quan đến giảm sắt, bệnh lý mạn tính, hoặc ngộ độc chì.

• Một phết máu ngoại biên với những đặc điểm hồn cầu bất thường (như HC hình bia, hoặc HC
hình liềm, HC kiềm, đa sắc...)

• Tiền sử gia đình có bệnh lý hemoglobin.

• Kết quả sàng lọc trước sinh dương tính

• Kết quả một số test sàng lọc HC liềm, bệnh HbH, HbE... dương tính.
3. Các bước đọc kết quả điện di
Tỷ lệ HbA
https://medlatec.vn

Bình thường
HbA giảm
(96% - 98%)

HbA2 và HbF: BT HbA2: tăng 1. HbA2 tăng, HbF bình


HbF:  không có thường/không có:  thal
2. HbA2 và HbF tăng: 
thal minor
1. Bình thường
-thal trait
2. Chưa loại trừ -thal
thể ẩn Xuất hiện Hb khác:
1. HbH  HbBarts: 
1. HbH, HbBarts: -thal + thalassemia
-thal 2. HbE: bệnh lý HbE
3. HbS, HbC, HbD: bệnh lý
HbS, C, D...
1. HbE: -thal + Bệnh lý
hbE HbA2 tăng + Hb
bất thường khác
Kết quả điện di
HbH 0.0
HbBart 0.0
HbA 97.0
HbF 0.3
HbE 0.0
HbA2 2.7
HbS 0.0
Kết quả điện di
HbH 0.0
HbBart 0.0
HbA 69.5
HbF 0.0
HbE 26.9
HbA2 3.6
HbS 0.0
LƯU Ý
• Việc phân tích kết quả điện di trên lâm sàng phải
luôn kết hợp với
• Bệnh cảnh lâm sàng của bệnh nhân
• Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (công thức máu)
• Phết máu ngoại biên
• Bilan chuyển hóa sắt
• Tiền sử gia đình
Tài liệu tham khảo
• Điện di- Tác giả Mạc Văn Trọng macvantrong@vabiotechvn.com
• Chuyển hóa Hemoglobin- TS. BS Nguyễn Minh Hà- Đại học Y khoa
Phạm Ngọc Thạch
• https://
medlatec.vn/chi-tiet/can-lam-sang/dien-di-huyet-sac-to-22-5375.aspx
• https://ask.fm/gothmania/answers/115081499765
• http://tailieu.vn/tag/dien-di-hemoglobin.html

You might also like