Professional Documents
Culture Documents
ENZYME
BSNT 42
NHT
Enzym
• Không tạo phản ứng nhưng làm tăng đáng kể tốc độ phản ứng.
• Protein.
• Tyrosin decarboxylase
• Urease
Phân loại
• Theo Hiệp hội enzyme quốc tế (EC) phân loại enzyme theo phản
ứng mà chúng xúc tác.
• Hexokinase: EC 2.7.1.1.
PHÂN LOẠI ENZYM
PHÂN LOẠI ENZYM
Loại 1: Oxidoreductase
(Enzyme OXH-Khử)
• Xúc tác phản ứng có trao đổi H và e.
• AH2 + B A + BH2.
• AX + B A + BX.
• AB + H2O AH + BOH.
• AB A + B.
• ABC ACB.
• A + B AB + ADP + Pi.
• Cofactor: ion, chất hữu cơ, phức hợp hữu cơ kim loại bổ sung
khả năng phản ứng, khả năng xúc tác enzyme.
• 1 hoặc nhiều.
Fisher E 1980
Koshland D 1958
Các dạng cấu trúc
• Đơn và đa chuỗi.
• Dị lập thể.
• Tiền chất.
• Đa enzyme.
AST
LDH
GLDH
Isoenzymes
LDH 1 HHHH Occurs in myocardium (aerobic
tissues)
LDH 2 HHHM In acute leukemia
LDH 3 HHMM In acute leukemia
LDH 4 HMMM Occurs in muscle and liver
(anaerobic tissues)
LDH 5 MMMM Occurs in muscle and liver
(anaerobic tissues) in liver disease
Coenzyme Niacin (Vit B3)
• OXH-K.
• Catalase.
• Peroxidase.
• Cytochrome P450.
• Dioxygenase.
Acid lipoic
• Acid 6,8-dithio-
octanoic.
• Tham gia: enzyme
khử carboxy OXH
puyruvic và acid α-
ceto glutaric.
Thiamin pyrophosphate (TPP)
• Vitamin B1.
• Vận chuyển nhóm CO2.
• Thiếu hụt Bệnh Beriberi, bệnh TK ngoại biên,
chuột rút, tiêu hóa, tim mạch.
• Điều trị: Beriberi, viêm TK do rượu, viêm TK do thai
nghén.
Pyridoxal phosphate
• Dẫn xuất pyridoxine (Vitamin B6).
• CoE của E trao đổi amin, khử carboxyl
một số acid amin (tyrosin, arginine,
glutamic), racemase.
Các Coenzyme vận chuyển nhóm khác
• CoA:
• Vitamin B5 (acid pantothenic) nối với thioethanlamin.
• Chuyển hóa acid béo, thể cetonic, acetate, acid amin.
• Thiếu hụt: RLTH, cảm xúc không ổn đinh, cảm giác rát
bỏng đầu chi
• S-adenosyl methionine: Vận chuyển CH3.
• Acid tetrahydrofolic (FH4): vận chuyển 1 nhóm nguyên
tử C. Thiếu hụt: Thiếu máu nguyên HC khổng lồ.
• Biotin: Xúc tác gắn CO2.
Cơ chế xúc tác
• Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều năng lượng tự do giảm, biến chất
có năng lượng tự do cao thành chất có năng lượng tự do thấp hơn
.
• Sức ỳ về mặt hóa học: Entropy, lớp áo nước, hình thể không gian
cồng kềnh, sắp xếp chưa định hướng của nhóm chức trên phân tử
E.
• Năng lượng hoạt hóa: NL cần thiết để nâng tất cả các phân tử của
1 mol cơ chất ở 1 nhiệt độ nhất định lên trạng thái chuyển tiếp.
Cơ chế xúc tác
• Làm giảm NLHH.
• Biến 1 phản ứng hóa
học đơn thuần thành
1 phản ứng 2 bước:
liên phân tử và nội
phân tử.
Động học enzyme
• Tốc độ phản ứng: lượng S bị biến đổi dưới tác
dụng của E đó trong 1 phút, 250C, điều kiện
chuẩn.
• Hoạt độ E (IU, U): lượng E làm biến đổi 1μmol S
thành P trong 1 phút, 250C, điều kiện chuẩn.
• Tốc độ ban đầu: 5 phút.
• Tốc độ cực đại (V max): E bão hòa S.
Michaelis Menten
Ý nghĩa KM:
• Hằng số tổng hợp tốc
độ, bằng nồng độ S để
v=Vmax/2 mol/l.
• Đặc trưng E với S, thể
hiện ái lực E và S.
• Muốn Vmax, S≥100KM.
Lineweaver – Burk
Ý nghĩa:
• Dễ tính KM và Vmax.
• Xác định pH và nhiệt
độ tối ưu.
• Xác định loại ức chế.
Các yếu tố ảnh hưởng
• Nồng độ cơ chất.
• Nồng độ enzyme.
• Nhiệt độ (Q10=2).
• pH môi trường.
• Các chất hoạt hóa: tạo vị trí hoạt động tích
điện dương tác động vào vị trí tích điện âm
của cơ chất. Làm thay đổi cấu hình không
gian E, làm ổn định cấu trúc bậc 3, 4. Làm E
dễ gắn S, liên kết E và CoE, tạo OXH-K.
Chất ức chế
Cạnh tranh
• Vmax giảm
• Km không đổi
Chất ức chế
Phi cạnh tranh
• Vmax giảm
• Km giảm
Đồ thị
DRUG CLINICAL
?
Trẻ nhi 8 tháng tuổi nhập viện vì hôn mê. Khám lâm sàng : nhiệt độ đo
được 39,4 o C, mạch tăng, gan to, điện não đồ nhìn chung không có gì
bất thường. Vì trẻ không thể lưu sữa trong dạ dày qua đường sonde
miệng nên bác sĩ chỉ định truyền glucose tĩnh mạch. Tình trạng trẻ
được cải thiện nhanh chóng và thoát khỏi hôn mê sau 24 giờ. Phân
tích nước tiểu cho thấy nồng độ cao bất thường của glutamin và
uracil, gợi ý tăng ammonium ( NH3 ) máu.
A. Alcohol dehydrogenase
B. Acetate dehydrogenase
C. Alcohol reductase
D. Aldehyde dehydrogenase
E. Aldehyde aminotransferase
CLINICAL PROBLEMS 2
A 70-year-old man was admitted to the emergency room with a 12-hour
history of chest pain. Serum creatine kinase (CK) activity was measured at
admission (day 1) and once daily (Figure 5.24). On day 2 after admission, he
experienced cardiac arrhythmia, which was terminated by three cycles of
electric cardio conversion, the latter two at maximum energy. [Note:
Cardioconversion is performed by placing two paddles, 12 cm in diameter,
in firm contact with the chest wall and applying a short electric voltage.]
Normal cardiac rhythm was reestablished. He had no recurrence of
arrhythmia over the next several days. His chest pain subsided and he was
released on day 10. Which one of the following is most consistent with the
data presented?