You are on page 1of 72

ENZYM-COENZYM-VITAMIN

BỘ MÔN HÓA SINH - ĐHYHN


MỤC TIÊU
1. Trình bày: cách gọi tên, phân loại quốc tế của enzym (ví
dụ mỗi loại)
2. Trình bày: thành phần cấu tạo, trung tâm hoạt động và
các dạng cấu trúc của phân tử enzym
3. Trình bày: cơ chế hoạt động của enzym
4. Trình bày: các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt độ enzym
5. Trình bày: cấu trúc, chức năng của coenzym
6. Trình bày: khái niệm, phân loại vitamin.
7. Trình bày: nguồn gốc, chức năng sinh học của các vitamin.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Đại cương

2. Cách gọi tên và phân loại enzym

3. Cấu trúc phân tử của enzym

4. Cấu trúc và chức năng của các coenzym

5. Cơ chế xúc tác của enzym

6. Động học enzym

7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzym

8. Khái niệm, phân loại vitamin

9. Nguồn gốc, chức năng sinh học của các loại vitamin
I. ĐẠI CƯƠNG
❖Phản ứng hóa sinh:

✓ Pưhh xảy ra trong cơ thể sống (bào quan, bào


tương, dịch ngoài TB)

✓ Phần lớn: pư thuận nghịch do enzym xt

Qúa trình 1. Tổng hợp


Phản ứng
chuyển hóa
hóa sinh 2. Thoái hóa
chất
I. ĐẠI CƯƠNG
❖Khái niệm về động hóa học:
✓Pư không thuận nghịch
A→B
✓Pư thuận nghịch
k1
A+B↔C+D
v1 = k1 AB 
k2
to: v1 max, v2 = 0
t1: v1 giảm dần, v2 tăng dần
v2 = k2 C D v1 = v2 (cân bằng động)
K = k1 (hằng số cân bằng)
k2
I. ĐẠI CƯƠNG
❖Khái niệm về năng lượng tự do:
NL sử dụng dưới dạng công (G)
A →B
∆G = GB – GA
GB < GA: tỏa nhiệt (HS: pư thoái hóa), tự xảy ra
GB > GA: thu nhiệt (pư tổng hợp), ko tự xảy ra, cc NL
Pư thu nhiệt (pư tổng hợp, co cơ, dẫn
truyền TK, vc chất qua màng)

Phản ứng OXH


..
I. ĐẠI CƯƠNG

❖Khái niệm về xúc tác sinh học (XTSH):

✓ XTSH: xt trong cơ thể sống.

✓ Chất XTSH: TB SX, lượng nhỏ, tăng nhanh pưhs

✓ Bao gồm: Enzym, vitamin và hormon


I. ĐẠI CƯƠNG

✓ Enzym: chất xúc tác sinh học đặc biệt của


cơ thể sống, bản chất Pro, xúc tác cho hầu
hết pưhs xảy ra trong cơ thể sống

✓ Pư enzym xúc tác: pư enzym

✓ Chất tham gia pư: cơ chất của enzym


I. ĐẠI CƯƠNG
✓ Đặc điểm của enzym:

- Không bị tiêu hao hoặc sinh ra thêm trong quá


trình phản ứng

- Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng

- Có bản chất protein

- Có tính đặc hiệu cao: tuyệt đối, tương đối

- Chỉ hoạt động ở vùng nhiệt độ và pH nhất định


SO SÁNH CHẤT XÚC TÁC VÔ CƠ VÀ XÚC TÁC
HỮU CƠ
Đặc điểm Chất xt vô cơ Chất xt hữu cơ

Bản chất hóa học Phân tử nhỏ: 1 vài Protein


nguyên tố
Tăng tốc độ pư 102-106 lần 106 – 1011 lần

Các điều kiên:


•Nhiệt độ 100 0C Thấp (35-45 0C)
•pH Acid/kiềm mạnh pH sinh lý (7,4)
•Áp suất Cao (vài at) Áp suất khí quyển (1
at)

Thay đổi cấu trúc Không Có thay đổi, trở lại cấu
trúc ban đầu khi kết
thúc
Tính đặc hiệu Thấp Cao
II. CÁCH GỌI TÊN VÀ PHÂN LOẠI
1. Cách gọi tên
Có 4 cách gọi tên:
- Tên cơ chất và thêm tiếp vĩ ngữ ase:
VD: cơ chất ure + ase = urease, cơ chất protein + ase = protease
- Tên tác dụng + tiếp vĩ ngữ ase:
VD: Tác dụng oxy hóa + ase = oxidase
- Tên cơ chất, tác dụng và thêm tiếp vĩ ngữ ase:
VD: cơ chất là lactat, tác dụng khử hydro thì tên enzym:
lactatdehydrogenase
- Tên thường gọi: không có tiếp vĩ ngữ ase
VD: trypsin, chymotrypsin
2. PHÂN LOẠI ENZYM

• Theo EC phân loại theo phản ứng mà nó xúc tác


→ 6 loại (class) → dưới lớp (subclass) → nhóm (sub-
subclass) → một số enzym.
• Mỗi enzym được ký hiệu = mã số EC 4 chữ số, cách =
dấu chấm
• http://www.enzyme-database.org/contents.php

VD: hexokinase EC 2.7.1.1


Số thứ tự trong nhóm 1
Dưới lớp 7
Nhóm 1
Loại enzym 2
2. PHÂN LOẠI ENZYM
2.1. Enzym oxy hóa khử (oxidoreductase): xt cho phản ứng OXH
-K
AH2 + B → A + BH2
Các dưới lớp:
- Các dehydrogenase: pt không phải oxy (NAD+) nhận e. VD:
malatdehydrogenase
- Các oxidase: oxy nhận e. VD: cytochrom oxidase, xanthin
oxidase…
- Các reductase: đưa hydro và điện tử vào cơ chất. VD:
methemoglobin reductase
- Catalase: xúc tác phản ứng phân hủy H2O2 thành O2 và H2O
- Các peroxidase: xúc tác pư: H2O2 + AH2 → A + 2H2O
- Các oxygenase (hydroxylase): gắn 1 nguyên tử oxy vào cơ chất.
VD: cytochrom P-450
2. PHÂN LOẠI ENZYM
2.2. Enzym vận chuyển nhóm (transferase): xt pư vận chuyển 1
nhóm hóa học (không phải hydro) giữa 2 cơ chất:
AX + B → A + BX
- Các aminotransferase: chuyển nhóm –NH2 từ aa vào acid α-
cetonic. VD: aspartat transaminase (AST), alanin transaminase
(ALT)
- Transcetolase và transaldolase: chuyển đơn vị 2C và 3C vào cơ
chất. VD: transaldolase, transcetolase
- Các acyl-, methyl-, glucosyl-transferase, phosphorylase: VD: acyl
transferase…
- Các kinase: chuyển gốc P từ ATP vào cơ chất. VD: hexokinase
- Các thiolase: chuyển nhóm CoA-SH vào cơ chất. VD: acyl CoA
acetyltransferase (thiolase)
- Các polymerase: chuyển các Nu từ các NTP vào DNA hoặc RNA.
2. PHÂN LOẠI ENZYM
2.3. Enzym thủy phân (hydrolase): xt pư cắt đứt lkhh = thủy
phân
AB + H2O → A H+ BOH
- Các esterase: thủy phân liên kết ester. VD: triacyglycerol lipase
- Các glucosidase: thủy phân liên kết glucosid
- Các protease: thủy phân liên kết peptid
- Các phosphatase: thủy phân liên kết este phosphat, tách gốc P
- Các phospholipase: thủy phân liên kết este phosphat trong
phospholipid
- Các amidase: thủy phân liên kết N-osid. VD: nucleosidase
- Các desaminase: thủy phân liên kết C-N, tách nhóm amin
- Các nuclease: thủy phân liên kết este phosphat trong RNA, DNA
2. PHÂN LOẠI ENZYM
2.4. Enzym phân cắt (lyase): xt pư chuyển đi 1 nhóm
hóa học khỏi cơ chất
AB → A + B
- Các decarboxylase: tách nhóm CO2 khỏi cơ chất
- Các aldolase: tách 1 phân tử aldehyd từ cơ chất
- Các lyase: tách đôi 1 phân tử, H2O không tham gia
- Các hydratase: gắn 1 phân tử H2O vào 1 phân tử cơ
chất
- Các dehydratase: tách 1 phân tử H2O khỏi cơ chất
- Các synthase: gắn 2 phân tử mà không cần ATP
2. PHÂN LOẠI ENZYM
2.5. Enzym đồng phân (isomerase): xúc tác cho phản ứng
biến đổi giữa các dạng đồng phân của chất hóa học
ABC → ACB
Gồm các dưới lớp:
- Các racemase: chuyển dạng đồng phân dãy D, L
- Các epimerase: chuyển dạng đồng phân epi (2 chất chỉ
khác nhau ở 1 C)
- Các isomerase: chuyển dạng giữa nhóm ceton và nhóm
aldehyd
- Các mutase: chuyển nhóm hóa học giữa các nguyên tử
trong 1 phân tử
2. PHÂN LOẠI ENZYM

2.6. Enzym tổng hợp (ligase hoặc synthetase): xtpư


gắn 2 phân tử → 1 phân tử lớn hơn, sử dụng ATP /các
dạng khác.
ATP ADP + Pi
A+B AB
Gồm các dưới lớp:
- Các synthetase: gắn hai phân tử với sự tham gia của
ATP.
- Các carboxylase: gắn CO2 vào cơ chất
- Ligase: sử dụng cho việc gắn 2 đoạn nucleotid với
nhau. VD: DNA ligase
III. CẤU TRÚC PHÂN TỬ ENZYM

1. Thành phần cấu tạo của enzym


1.1. Thành phần cấu tạo
❖ Protein, TLPT >12.000 Da.
➢ Enzym thuần: cấu tạo bởi các aa, ko cần cofactor
➢ Enzym tạp (holoenzym): Protein + chất cộng tác
(cofactor)
▪ Cofactor là chất hữu cơ (thường là vitamin và các dẫn
xuất) → coenzym (Enzym OXHK, vận chuyển nhóm)
▪ Cofactor KL → metalloenzym, vai trò:
o Tham gia vào pư xúc tác của enzym
o Hoạt động như 1 chất oxy hóa khử
o Tạo thành phức hợp với cơ chất
III. CẤU TRÚC PHÂN TỬ ENZYM

1.2. Trung tâm hoạt động của enzym


• Vùng gắn cơ chất để xt pư cơ chất → sp
• Số lượng: 1/ vài TTHĐ
• Gồm: những nhóm hóa học và những liên kết tiếp xúc trực
tiếp với cơ chất hoặc ko trực tiếp
• TPCT: gồm các aa có hoạt tính cao: serin (-OH), cystein (-
SH), glutamic (γ-COO-)… là những nhóm phân cực hoặc ion
hóa, có khả năng tạo liên kết hydro hoặc ion với cơ chất
• Quan hệ giữa trung tâm hoạt động và cơ chất: 2 thuyết:
➢ Thuyết ổ khóa và chìa khóa: enzym nào xúc tác cho đúng cơ
chất đó (gt tính đặc hiệu tuyệt đối của enzym)
➢ Thuyết mô hình cảm ứng không gian: enzym có tính linh
hoạt, thay đổi cấu hình không gian trong quá trình xúc tác
1.2. Trung tâm hoạt động của enzym

Mô hình khóa – chìa khóa

Mô hình cảm ứng không gian


III. CẤU TRÚC PHÂN TỬ ENZYM

2. Các dạng cấu trúc của phân tử enzym


2.1. Enzym đơn chuỗi và đa chuỗi
- Enzym đơn chuỗi (monomer) là enzym chỉ do 1 chuỗi
polypeptid cấu tạo nên. VD: lipase, pepsin…
- Enzym đa chuỗi (oligomer hoặc polymer): do hai
hoặc nhiều chuỗi polypetid cấu tạo nên. VD: AST: 2
chuỗi, CK: 2 chuỗi, LDH: 4 chuỗi, GLDH: 40 chuỗi…
III. CẤU TRÚC PHÂN TỬ ENZYM

2.2. Enzym dị lập thể (allosteric enzyme)


• Ngoài trung tâm hoạt động còn 1 hoặc vài vị trí dị lập thể
• Chức năng: điều chỉnh hoạt động xúc tác của enzym
• Phân tử enzym dị lập thể có vị trí dị lập thể dương và âm
• Vị trí dị lập thể dương A làm cấu hình enzym thay đổi theo hướng
có lợi hơn, enzym đươc hoạt hóa, ái lực với S tăng, dễ hình thành
ES, tốc độ phản ứng tăng
• Vị trí dị lập thể âm có tác dụng ngược lại
• Những chất dị lập thể dương đứng trước cơ chất trong chuỗi pư
• Những chất dị lập thể âm: đứng sau chuỗi pư hoặc là sp cuối
2.2.Enzym dị lập thể (allosteric enzyme)
2.3. Các dạng phân tử của enzym
(isozym hay isoenzym)
• Các dạng tồn tại khác nhau của1 enzym, xt 1 loại phản ứng,
TCHH khác nhau
• VD: LDH là enzym tetramer, do 2 loại chuỗi polypeptid , tổ hợp
thành 5 dạng phân tử (isozym) khác nhau
➢ LDH1: HHHH (tim)
➢ LDH2: HHHM
➢ LDH3: HHMM
➢ LDH4: HMMM
➢ LDH5: MMMM (gan)
• VD: CK là dimer, do 2 loại chuỗi
➢ CK-BB (não)
➢ CK-MB (tim)
➢ CK-MM (cơ)
2.4. Các tiền chất của enzym

• Enzym sau khi tổng hợp ở dạng không hoạt động (tiền
enzym)
• Sau đó được bài tiết vào môi trường khắc nghiệt, bị
thủy phân 1 đoạn polypeptid che lấp trung tâm hoạt
động, chuyển thành dạng hoạt động
• Tiền enzym có tiếp vĩ ngữ ogen
• VD: pepsinogen, trypsinogen… thủy phân thành
pepsin, trypsin có hoạt tính tiêu hóa protein
• Vai trò quan trọng: bảo vệ cơ thể
2.5. Phức hợp đa enzym

• Phức hợp gồm nhiều enzym khác nhau, liên quan đến nhau trong 1
quá trình chuyển hóa, kết tụ thành 1 khối

• Nếu bị tách riêng, các enzym riêng biệt bị biến tính

• Tác dụng: tăng cường hợp tác của các enzym khác nhau, tăng hiệu
lực và hiệu quả xúc tác

• VD: phức hợp đa enzym

pyruvat dehydrogenase xúc

tác chuỗi phản ứng biến đổi

pyruvat thành acetyl CoA


III. CƠ CHẾ XÚC TÁC CỦA ENZYM

1. Sự biến thiên năng lượng tự do (ΔG < 0)


➢ Năng lượng tự do của 1 hệ thống pư là năng lượng có
thể tạo ra công G
➢ Một pưhh chỉ có thể xảy ra theo chiều năng lượng tự
do giảm, biến chất có năng lượng tự do cao thành
thấp
A + B = C+ D
G1 > G2
ΔG < 0
➢ Tuy nhiên nhiều pư ΔG < 0 nhưng pư vẫn chưa xảy ra
vì vật chất có sức ỳ về mặt hóa học
III. CƠ CHẾ XÚC TÁC CỦA ENZYM
2. Sức ỳ về mặt hóa học của vật chất
❖ Sức ỳ về mặt hóa học của vật chất là do các yếu tố sau:
➢ Yếu tố về entropy (sự chuyển động hỗn loạn của các phân tử
vật chất)
➢ Lớp áo nước làm mất hoạt tính của cơ chất
➢ Hình thể không gian cồng kềnh của cơ chất
➢ Sự sắp xếp chưa định hướng của các nhóm chức năng của
enzym
❖ Để pưhh xảy ra:
➢ Điều kiện cần: ΔG < 0
➢ Điều kiện đủ: cung cấp cho hệ thống phản ứng 1 NL để thắng
sức ỳ về hóa học (năng lượng hoạt hóa)
III. CƠ CHẾ XÚC TÁC CỦA ENZYM

3. Năng lượng hoạt hóa

• Năng lượng hoạt hóa là năng lượng


cần thiết để nâng tất cả phân tử
của 1 mol cơ chất ở 1 nhiệt độ nhất
định lên trạng thái chuyển tiếp, ở
đỉnh của hàng rào năng lượng, để
pư enzym có thể xảy ra

• Ở trạng thái chuyển tiếp, mỗi phân


tử cơ chất có thể sẵn sàng tham gia
vào sự tạo thành sản phẩm pư
III. CƠ CHẾ XÚC TÁC CỦA ENZYM

4. Cơ chế tác dụng của enzym

• Cung cấp NL: tăng nhiệt độ làm tăng tương tác giữa
các ptử

• Hoạt động của enzym: giảm năng lượng hoạt hóa

• Cơ chế: E kết hợp với S tạo thành phức hợp E-S thông
qua 2 bước:

E+S E-S E +P
Phản ứng liên phân tử Phản ứng nội phân tử
Cả 2 pư này đều đòi hỏi năng lượng hoạt hóa thấp
III. CƠ CHẾ XÚC TÁC CỦA ENZYM

4. Cơ chế tác dụng của enzym


IV. ĐỘNG HỌC ENZYM

1. Tốc độ phản ứng enzym

- Định nghĩa: là lượng cơ chất bị biến đổi dưới tác dụng của enzym
ấy trong 1 phút ở nhiệt độ 250C dưới các điều kiện chuẩn hóa

- Đơn vị tốc độ phản ứng (U hoặc IU): là lượng enzym làm biến
đổi 1µmol cơ chất thành sản phẩm trong 1’ ở 250C dưới các điều
kiện đã chuẩn hóa

- Tốc độ ban đầu (v): tốc độ đầu tiên của pư, chưa bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố nhiệt độ, pH…đo hoạt độ enzym chính xác nhất ở
tốc độ ban đầu (5’ đầu của pư)

- Tốc độ cực đại (vmax): khi các ptử enzym bão hòa về cơ chất thì
pư đạt tốc độ tối đa
IV. ĐỘNG HỌC ENZYM

2. Thuyết Michealis – Menten

- Là giả thuyết về vai trò của nồng độ cơ chất trong việc

hình thành phức hợp ES


k1 k2
- E+S k-1
E-S E +P

PT Michealis – Menten: v = Vmax


S 
K M + S 
S  << KM: v = Vmax S 
KM
S  = KM: v = Vmax/2

S  >> KM : v = Vmax
PHƯƠNG TRÌNH ĐỒ THỊ MICHEALIS MENTEN
IV. ĐỘNG HỌC ENZYM

• KM: tổng hợp các hằng số tốc độ, giá trị bằng nồng
độ S cần thiết để tốc độ pư bằng ½ Vmax

➢ Hằng số đặc trưng của mỗi E, thể hiện ái lực E-S

➢ KM càng nhỏ: ái lực càng cao và ngược lại

➢ Muốn đạt Vmax, nđộ S >> 100 lần KM

• Vmax: thể hiện số vòng quay của E, số phân tử S


biến thành sp/ đv thời gian, E bão hòa cơ chất
IV. ĐỘNG HỌC ENZYM

• PT đồ thị Lineweaver – Burk:


Vmax khó xđ, nghịch đảo PT Michealis menten:

1 KM 1 1
= +
v Vmax S  Vmax
- Xđ KM và Vmax
- Xđ pH và to tối ưu
- Xđ chất ức chế
V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘ ENZYM

1. Nồng độ cơ chất
2. Nồng độ enzym
3. Nhiệt độ
- To tăng -> v tăng
- To tăng quá cao -> mất hoạt tính E (phụ thuộc: t0,
thời gian tiếp xúc)
- To tối ưu = thân nhiệt của cơ thể
- E chịu nhiệt cao: taq
V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘ ENZYM

4. pH môi trường

- E hoạt động ở giới


hạn pH nhất định (7-
8), pH tối ưu

- PTN: kiểm soát pH


bằng dd đệm
V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘ ENZYM

5. Chất hoạt hóa


- Tăng tốc độ pư, E ko hđ -> hoạt động
- Thường: phân tử nhỏ, ion
- Cơ chế:
➢ Tạo vị trí hoạt động (+), tác động vào S (-)
➢ ổn định cấu hình và cấu trúc E, E dễ gắn S
➢ Liên kết E-S hoặc coenzym – S
➢ Tạo OXH hoặc khử
V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘ ENZYM

6. Chất ức chế thuận nghịch


Chất kết hợp với E -> giảm hoặc mất hoạt tính E
6.1. Ức chế cạnh tranh:
- Chất ức chế có cấu trúc tương tự S -> cạnh tranh
gắn TTHĐ
- Sự ức chế thuận nghịch
- Thoát ức chế: tăng nđ S
- Vmax không đổi nhưng Km lớn hơn
V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘ ENZYM
6.2. Ức chế không cạnh tranh kiểu hỗn hợp

- Gắn vào E hoặc phức hợp ES

- Cơ chế:

✓ Thay đổi cấu hình E → thay đổi TTHĐ → ko gắn S

✓ Gắn ES → ko biến đổi S thành sp

- Tăng nđ S không ảnh hưởng đến sự gắn của chất ức


chế

- Làm giảm Vmax, Km không đổi


V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘ ENZYM

6.3. Ức chế phi cạnh tranh

- Chất ức chế gắn vào ES thành phức hợp E-S-I, ko


tạo sp

- Tăng nđ S → tăng sự ức chế vì cung cấp nhiều ES

- Giảm Vmax và giảm Km


V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘ ENZYM
V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘ ENZYM

7.3. Ức chế không thuận nghịch


• Chất ức chế gắn đồng hóa trị hoặc phá hủy nhóm chức
năng cần thiết cho hoạt động xúc tác của phân tử
enzyme/tạo phức không phải liên kết đồng hóa trị nhưng
rất bền vững
• LK đồng hóa trị tạo thành → ức chế không thuận nghịch
VI. COENZYM

• Tham gia cùng enzym trong quá trình xúc tác


• Có ái lực với enzym như ái lực của enzym với cơ chất,
gọi là cơ chất 2
• Coenzym có thể gắn với enzym, có chức năng như 1
vị trí hoạt động
• Có coenzym vận chuyển nhóm
(TPP, CoA), có coenzym OXH khử
(NAD+ và CoQ10)
COENZYM
COENZYM OXH-K
• Các coenzym niacin (nicotinic acid: vitamin B3 ):
NAD+ và NADP +
COENZYM OXH-K
• Các coenzym flavin (vitamin B2): FMN và FAD
COENZYM OXH-K
• Các Porphyrin Fe2+
- Còn gọi là coenzym hem
- Là coenzym của hệ thống cytochrom, của enzym catalase,
peroxidase, monooxygenase và dioxygenase
- Vai trò của các coenzym hem là vận chuyển diện tử nhờ khả năng
biến đổi thuận nghịch giữa Fe 2+ và Fe
Fe2+ + e  Fe 3+
COENZYM VẬN CHUYỂN NHÓM
• Thiamin pyrophosphat (TPP) vận chuyển nhóm CO2
- Trong thành phần có Vitamin B1
- Vc nhóm CO2 của các các acid -cetonic (acid pyruvicacid
cetoglutaric)
- Thiếu hụt TPP → giảm chuyển hóa pyruvic → ứ đọng → ảnh
hưởng đến hệ TK ngoại biên, tiêu hóa, tim mạch
- Bổ sung Vitamin B1 trong: bệnh tê phù, viêm TK do rượu…
COENZYM VẬN CHUYỂN NHÓM
• Coenzym A vận chuyển nhóm acyl
- Trong thành phần có Vitamin B5
- Vc trong chuyển hóa acid béo, thể ceton, acid amin, acetat
COENZYM VẬN CHUYỂN NHÓM
• Pyridoxal phosphat
- Là dẫn xuất của Vitamin B6
- Vận chuyển nhóm amin của acid -amin 1cho một acid -cetonic 2
dể biến thành acid -cetonic 1, còn acid -cetonic 2 nhận nhóm
amin dể biến thành acid -amin 2 (AST, ALT)
- Là coenzym của các enzym khử carboxyl của một số aa như
tyrosin, arginin, acid glutamic và một số acid amin khác → Sản
phẩm có hoạt tính sinh học.
VI. COENZYM

• Phần lớn coenzym là vitamin hoặc dẫn xuất của vitamin


VII. Vitamin
•Khái niệm về vitamin
•Vitamin tan trong dầu
•Vitamin tan trong nước
Khái niệm về vitamin
➢Vitamin (sinh tố) là những chất hữu cơ rất cần thiết cho sự
sống.
➢Cơ thể người và động vật hầu như không tổng hợp được
vitamin, phần lớn phải đưa từ ngoài vào.
➢Nhu cầu hàng ngày của cơ thể rất thấp, tuy nhiên trong
một số quá trình sinh lý và bệnh lý nhu cầu tăng lên.
➢Dựa theo tính chất hòa tan chia làm 2 nhóm: tan trong
dầu, tan trong nước
➢Vitamin tan trong dầu hấp thu ở ruột cùng chất béo, ỉa
chẩy kéo dài dần đến thiếu hụt, được dự trữ trong gan.
➢Vitamin tan trong nước dạng dự trữ không đáng kể.
Tên gọi và vai trò của
vitamin
A retinol Truyễn ánh sáng
B1 thiamine Chuyển hóa carbohydrat
B2 riboflavin Oxy hóa khử, hô hấp
B3 niacin Oxy hóa khử
B5 Pantothenic acid TCA, FA và cholesterol
pyridoxine
B6 Chuyển hóa aa
pyridoxamine
Thoái hóa glycogen
pyridoxal
B7 Biotin Tân tạo glucose, tca, fa, aa
B9 Folic acid Chuyển hóa 1C
B12 cobalamin Chuyển hóa 1C&H
C ascorbic acid Hydroxyl hóa
D cholecalciferol Điều hòa tạo xương
E tocopherols antioxidant
K phytylmenaquinone Đông máu
multiprenylmenaquinone Điều hòa tạo xương
Các vitamin tan trong dầu

1. Vitamin A (Retinol):
➢ Nguồn gốc: Củ quả màu vàng (mơ, đào, gấc chín…), rau
xanh, mỡ, sữa, gan
➢ Nhu cầu: người lớn 5.000 IU/ngày
➢ Chức năng sinh học:
➢ Giữ cho biểu mô toàn vẹn
➢ Duy trì sự nhạy cảm của mắt với ánh sáng
➢ Thiếu hụt: gây khô mắt, quáng gà
➢ Thừa gây ngộ độc
Vitamin tan trong dầu
2. Vitamin D
✓ Nguồn gốc: Gan cá, sữa
✓ Nhu cầu: trẻ em400 UI/ ngày
✓ Chức năng sinh học: Tăng hấp thu canxi và
phospho ở ruột, tăng đồng hóa muối khoáng ở
xương
✓ Thiếu hụt: Còi xương, nhuyễn xương
✓ Thừa gây ngộ độc
Vitamin tan trong dầu
3. Vitamin E (tocopherol)
➢ Nguồn cung cấp: dầu thực vật, rau cải, mỡ lợn,
bơ, lòng đỏ trứng…
➢ Nhu cầu: 10 - 30 mg/ ngày
➢ Chức năng: Chống oxy hóa, điều hòa sinh sản
➢ Thiếu hụt: Thiếu máu huyết tán
Vitamin tan trong dầu
4. Vitamin K
➢ Nguồn gốc: lá xanh, cà chua, đậu, cà rốt, thịt bò,
gan, thận…
➢ Nhu cầu: trẻ sơ sinh 10- 15 μg/ ngày
➢ Vai trò sinh học: Đông máu
➢ Thiếu hụt: chảy máu cam,chảy máu nội tạng
Vitamin tan trong nước
1. Vitamin C (acid ascorbic):
➢ Nguồn gốc:cam, chanh, bưởi, dâu, ớt..
➢ Nhu cầu: người bình thường 80- 100mg/ ngày
➢ Vai trò: Duy trì chất kẽ bình thường, chống oxy
hóa
➢ Thiếu hụt: chảy máu răng lợi, nội tạng
Vitamin tan trong nước
2. Vitamin B1 (thiamin)
➢ Nguồn gốc: nấm men, mần lúa mì, cám gạo, gan,
tim, thịt nạc..
➢ Nhu cầu:1- 3mg/ngày
➢ Vai trò: coenzym của các enzym khử nhóm
carboxyl, enzym transcetolase
➢ Thiếu hụt gây tê phù
Vitamin tan trong nước
3. Vitamin B2: (Riboflavin)
➢ Nguồn gốc: phổ biến trong động vật và cây cỏ
➢ Nhu cầu: người lớn 1,5 mg/ngày
➢ Vai trò: thành phần của FMN, FAD; tham gia vào
nhiều chuyển hóa
➢ Thiếu hụt gây loét môi, nứt mép…Thường kết hợp
với thiếu hụt sắt, vitamin PP.
Vitamin tan trong nước
4. Vitamin PP hay B3 (Niacin và niacinamid)
➢ Nguồn gốc: nấm men, gan, tim, thịt gà, chim,rau
xanh..
➢ Nhu cầu: 25 mg/ngày
➢ Vai trò: cấu tử của NAD
➢ Thiếu hụt gây pellagra (viêm niêm mạc dạ dày
ruột, viêm tấy ngoài da…)
Vitamin tan trong nước
5. Vitamin B6 (Pyridoxin)
➢ Nguồn gốc: men bia, lúa mì, ngô, đậu, thịt bò, gan, thận…

➢ Nhu cầu: Người lớn 2 mg/ngày

➢ Vai trò: Chất cộng tác của các enzym decarboxylase,

transaminase… Có vai trò quan trọng trong chuyển hóa


aa.
➢ Thiếu hụt gây ăn mất ngon, dễ bị kích thích, rụng lông,

rụng tóc, triệu chứng ngoài da đặc biệt. ở trẻ em gây chậm
lớn, co giật.
Vitamin tan trong nước
6. Vitamin B5 (acid pantothenic)
➢ Nguồn gốc: lòng đỏ trứng, thận, gan, men bia, thịt
bò nạc, khoai lang…
➢ Vai trò: Thành phần cấu tạo của coenzym A, ACP.
➢ Thiếu hụt ít gặp. Gây viêm dạ dày, ỉa chảy, da
sừng hóa, mất sắc tố da…
Vitamin tan trong nước
7. Vitamin H hay B7 (Biotin)
● Nguồn gốc: gan các động vật có sừng, sữa, đậu
tương, rau cải, hành khô, nấm…
● Vai trò: Vai trò quan trọng trong chuyển
hóa.Tham gia phản ứng hoạt hóa và vận chuyển
nhóm CO2
Vitamin tan trong nước
8. Vitamin B9 (Acid folic)
➢ Nguồn gốc: Rau xanh, cải hoa, gan, thận, nấm
men…
➢ Nhu cầu: Người lớn 50 μg/ngày
➢ Vai trò: Liên quan đến nhiều quá trình vận chuyển
và sử dụng nhóm 1 carbon.
➢ Thiếu hụt: Hay gặp thiếu hụt cả nhóm acid folic,
vitamin B12, acid ascorbic, sắt.
Vitamin tan trong nước
9. Vitamin B12 (cobalamin)
➢ Nguồn gốc: gan, thận, sữa, thịt bắp, trứng
➢ Vai trò: là thành phần cấu tạo của coenzym B12,
có vai trò căn bản trong chuyển hóa.
➢ Thiếu hụt: thiếu máu hồng cầu to, tổn thương hệ
thần kinh.
Vitamin tan trong nước
10. Vitamin B15 (acid pangamic)
➢ Nguồn cung cấp: gan bò, mầm lúa, men bia, máu
bò, gan ngựa.
➢ Vai trò: Tham gia vào nhiều quá trình metyl hóa và
chuyển nhóm metyl.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hoá sinh, Bộ môn Hoá sinh, NXB Y học 2022

2. Hoá sinh lâm sàng, NXB Y học

3. Lehninger's Principles of Biochemistry, David


L. Nelson, 2008

You might also like