Professional Documents
Culture Documents
9. Nguồn gốc, chức năng sinh học của các loại vitamin
I. ĐẠI CƯƠNG
❖Phản ứng hóa sinh:
Thay đổi cấu trúc Không Có thay đổi, trở lại cấu
trúc ban đầu khi kết
thúc
Tính đặc hiệu Thấp Cao
II. CÁCH GỌI TÊN VÀ PHÂN LOẠI
1. Cách gọi tên
Có 4 cách gọi tên:
- Tên cơ chất và thêm tiếp vĩ ngữ ase:
VD: cơ chất ure + ase = urease, cơ chất protein + ase = protease
- Tên tác dụng + tiếp vĩ ngữ ase:
VD: Tác dụng oxy hóa + ase = oxidase
- Tên cơ chất, tác dụng và thêm tiếp vĩ ngữ ase:
VD: cơ chất là lactat, tác dụng khử hydro thì tên enzym:
lactatdehydrogenase
- Tên thường gọi: không có tiếp vĩ ngữ ase
VD: trypsin, chymotrypsin
2. PHÂN LOẠI ENZYM
• Enzym sau khi tổng hợp ở dạng không hoạt động (tiền
enzym)
• Sau đó được bài tiết vào môi trường khắc nghiệt, bị
thủy phân 1 đoạn polypeptid che lấp trung tâm hoạt
động, chuyển thành dạng hoạt động
• Tiền enzym có tiếp vĩ ngữ ogen
• VD: pepsinogen, trypsinogen… thủy phân thành
pepsin, trypsin có hoạt tính tiêu hóa protein
• Vai trò quan trọng: bảo vệ cơ thể
2.5. Phức hợp đa enzym
• Phức hợp gồm nhiều enzym khác nhau, liên quan đến nhau trong 1
quá trình chuyển hóa, kết tụ thành 1 khối
• Tác dụng: tăng cường hợp tác của các enzym khác nhau, tăng hiệu
lực và hiệu quả xúc tác
• Cung cấp NL: tăng nhiệt độ làm tăng tương tác giữa
các ptử
• Cơ chế: E kết hợp với S tạo thành phức hợp E-S thông
qua 2 bước:
E+S E-S E +P
Phản ứng liên phân tử Phản ứng nội phân tử
Cả 2 pư này đều đòi hỏi năng lượng hoạt hóa thấp
III. CƠ CHẾ XÚC TÁC CỦA ENZYM
- Định nghĩa: là lượng cơ chất bị biến đổi dưới tác dụng của enzym
ấy trong 1 phút ở nhiệt độ 250C dưới các điều kiện chuẩn hóa
- Đơn vị tốc độ phản ứng (U hoặc IU): là lượng enzym làm biến
đổi 1µmol cơ chất thành sản phẩm trong 1’ ở 250C dưới các điều
kiện đã chuẩn hóa
- Tốc độ ban đầu (v): tốc độ đầu tiên của pư, chưa bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố nhiệt độ, pH…đo hoạt độ enzym chính xác nhất ở
tốc độ ban đầu (5’ đầu của pư)
- Tốc độ cực đại (vmax): khi các ptử enzym bão hòa về cơ chất thì
pư đạt tốc độ tối đa
IV. ĐỘNG HỌC ENZYM
S >> KM : v = Vmax
PHƯƠNG TRÌNH ĐỒ THỊ MICHEALIS MENTEN
IV. ĐỘNG HỌC ENZYM
• KM: tổng hợp các hằng số tốc độ, giá trị bằng nồng
độ S cần thiết để tốc độ pư bằng ½ Vmax
1 KM 1 1
= +
v Vmax S Vmax
- Xđ KM và Vmax
- Xđ pH và to tối ưu
- Xđ chất ức chế
V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘ ENZYM
1. Nồng độ cơ chất
2. Nồng độ enzym
3. Nhiệt độ
- To tăng -> v tăng
- To tăng quá cao -> mất hoạt tính E (phụ thuộc: t0,
thời gian tiếp xúc)
- To tối ưu = thân nhiệt của cơ thể
- E chịu nhiệt cao: taq
V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘ ENZYM
4. pH môi trường
- Cơ chế:
1. Vitamin A (Retinol):
➢ Nguồn gốc: Củ quả màu vàng (mơ, đào, gấc chín…), rau
xanh, mỡ, sữa, gan
➢ Nhu cầu: người lớn 5.000 IU/ngày
➢ Chức năng sinh học:
➢ Giữ cho biểu mô toàn vẹn
➢ Duy trì sự nhạy cảm của mắt với ánh sáng
➢ Thiếu hụt: gây khô mắt, quáng gà
➢ Thừa gây ngộ độc
Vitamin tan trong dầu
2. Vitamin D
✓ Nguồn gốc: Gan cá, sữa
✓ Nhu cầu: trẻ em400 UI/ ngày
✓ Chức năng sinh học: Tăng hấp thu canxi và
phospho ở ruột, tăng đồng hóa muối khoáng ở
xương
✓ Thiếu hụt: Còi xương, nhuyễn xương
✓ Thừa gây ngộ độc
Vitamin tan trong dầu
3. Vitamin E (tocopherol)
➢ Nguồn cung cấp: dầu thực vật, rau cải, mỡ lợn,
bơ, lòng đỏ trứng…
➢ Nhu cầu: 10 - 30 mg/ ngày
➢ Chức năng: Chống oxy hóa, điều hòa sinh sản
➢ Thiếu hụt: Thiếu máu huyết tán
Vitamin tan trong dầu
4. Vitamin K
➢ Nguồn gốc: lá xanh, cà chua, đậu, cà rốt, thịt bò,
gan, thận…
➢ Nhu cầu: trẻ sơ sinh 10- 15 μg/ ngày
➢ Vai trò sinh học: Đông máu
➢ Thiếu hụt: chảy máu cam,chảy máu nội tạng
Vitamin tan trong nước
1. Vitamin C (acid ascorbic):
➢ Nguồn gốc:cam, chanh, bưởi, dâu, ớt..
➢ Nhu cầu: người bình thường 80- 100mg/ ngày
➢ Vai trò: Duy trì chất kẽ bình thường, chống oxy
hóa
➢ Thiếu hụt: chảy máu răng lợi, nội tạng
Vitamin tan trong nước
2. Vitamin B1 (thiamin)
➢ Nguồn gốc: nấm men, mần lúa mì, cám gạo, gan,
tim, thịt nạc..
➢ Nhu cầu:1- 3mg/ngày
➢ Vai trò: coenzym của các enzym khử nhóm
carboxyl, enzym transcetolase
➢ Thiếu hụt gây tê phù
Vitamin tan trong nước
3. Vitamin B2: (Riboflavin)
➢ Nguồn gốc: phổ biến trong động vật và cây cỏ
➢ Nhu cầu: người lớn 1,5 mg/ngày
➢ Vai trò: thành phần của FMN, FAD; tham gia vào
nhiều chuyển hóa
➢ Thiếu hụt gây loét môi, nứt mép…Thường kết hợp
với thiếu hụt sắt, vitamin PP.
Vitamin tan trong nước
4. Vitamin PP hay B3 (Niacin và niacinamid)
➢ Nguồn gốc: nấm men, gan, tim, thịt gà, chim,rau
xanh..
➢ Nhu cầu: 25 mg/ngày
➢ Vai trò: cấu tử của NAD
➢ Thiếu hụt gây pellagra (viêm niêm mạc dạ dày
ruột, viêm tấy ngoài da…)
Vitamin tan trong nước
5. Vitamin B6 (Pyridoxin)
➢ Nguồn gốc: men bia, lúa mì, ngô, đậu, thịt bò, gan, thận…
rụng tóc, triệu chứng ngoài da đặc biệt. ở trẻ em gây chậm
lớn, co giật.
Vitamin tan trong nước
6. Vitamin B5 (acid pantothenic)
➢ Nguồn gốc: lòng đỏ trứng, thận, gan, men bia, thịt
bò nạc, khoai lang…
➢ Vai trò: Thành phần cấu tạo của coenzym A, ACP.
➢ Thiếu hụt ít gặp. Gây viêm dạ dày, ỉa chảy, da
sừng hóa, mất sắc tố da…
Vitamin tan trong nước
7. Vitamin H hay B7 (Biotin)
● Nguồn gốc: gan các động vật có sừng, sữa, đậu
tương, rau cải, hành khô, nấm…
● Vai trò: Vai trò quan trọng trong chuyển
hóa.Tham gia phản ứng hoạt hóa và vận chuyển
nhóm CO2
Vitamin tan trong nước
8. Vitamin B9 (Acid folic)
➢ Nguồn gốc: Rau xanh, cải hoa, gan, thận, nấm
men…
➢ Nhu cầu: Người lớn 50 μg/ngày
➢ Vai trò: Liên quan đến nhiều quá trình vận chuyển
và sử dụng nhóm 1 carbon.
➢ Thiếu hụt: Hay gặp thiếu hụt cả nhóm acid folic,
vitamin B12, acid ascorbic, sắt.
Vitamin tan trong nước
9. Vitamin B12 (cobalamin)
➢ Nguồn gốc: gan, thận, sữa, thịt bắp, trứng
➢ Vai trò: là thành phần cấu tạo của coenzym B12,
có vai trò căn bản trong chuyển hóa.
➢ Thiếu hụt: thiếu máu hồng cầu to, tổn thương hệ
thần kinh.
Vitamin tan trong nước
10. Vitamin B15 (acid pangamic)
➢ Nguồn cung cấp: gan bò, mầm lúa, men bia, máu
bò, gan ngựa.
➢ Vai trò: Tham gia vào nhiều quá trình metyl hóa và
chuyển nhóm metyl.
TÀI LIỆU THAM KHẢO