Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Trình bày quá trình phân giải axitamin chứa lưu huỳnh và axitamin
mạch vòng. Cho ví dụ minh họa.
* Phản ứng mecaptan từ các As có chứa S:
+ Dưới tác dụng của các enzyme như E.decacboxylaza sẽ chuyển nhóm -COOH
thành CO2, còn desaminaza thì chuyển thành -NH2 thành NH3 và tạo ra mecaptan
gây mùi trong môi trường.
+ Phản ứng:
* Phản ứng tạo phosphine (PH3): Các p-protein và nucleoprotein trong quá trình
phân hủy nhờ các Enz tương ứng như photphoproteaza, nucleoproteaza sẽ tạo
thành H3PO4. Sau đó H3PO4 sẽ chuyển hóa thành PH3 rất độc và có mùi trứng
thối.
Phản ứng:
Câu 5: Kể tên nguồn gốc phát sinh chất thải chứa các HCHC có chứa Nito.
Trình bày tóm tắt các tác nhân của quá trình phân giải biến tính pro (hóa học,
vật lý, sinh học).
* Các nguồn gốc phát sinh chất thải chứa các HCHC có chứa Nito:
Đặc hiệu cơ chất: Mỗi enzyme chỉ xúc tác chuyển hóa 1 cơ chất nhất định.
Tùy theo mức độ đặc hiệu phân biệt:
a, Đặc hiệu tuyệt đối (đặc hiệu cao): Một enzyme chỉ xúc tác lên 1 cơ chất xác
định, không xúc tác lên cơ chất khác.
Ví dụ:
b, Đặc hiệu tương đối: Enz tác dụng lên 1 kiểu nối hóa học nhất định, không phụ
thuộc vào bản chất hóa học của các cấu tử tham gia tạo thành liên kết đó.
Ví dụ:
𝑝𝑟𝑜𝑡𝑒𝑎𝑧𝑎 𝑝𝑒𝑝𝑡𝑖𝑑𝑎𝑧𝑎
𝑝𝑟𝑜𝑡𝑒𝑖𝑛 → 𝑝𝑒𝑝𝑡𝑖𝑡 → 𝑎𝑥𝑖𝑡𝑎𝑚𝑖𝑛
c, Đặc hiệu nhóm: Enz tác dụng lên 1 kiểu nối hóa học nhất định với điều kiện 1
trong 2 cấu tử tham gia tạo thành liên kết có cấu tạo xác định.
Ví dụ:
d, Đặc hiệu quang hóa (đặc hiệu lập thể): Các chất hữu cơ là các chất hoạt quang (2
dạng: D - (Cis) và L – (Trans)
Mỗi enz chỉ xúc tác lên 1 đồng phân quang học/ hình học.
Ví dụ:
Câu 2: Enzym có thể xúc tác cho các kiểu phản ứng nào? Cho biết chức năng
của mỗi nhóm.
Nhóm Enz Phản ứng xúc tác Ví dụ
Oxydoreductaza Chuyển e-, H+ hoặc nguyên tử H: Dehydrogenaza
𝐴− + 𝐵 = 𝐴 + 𝐵− Oxydaza
Transteraza Chuyển nhóm chức: Transaminaza
𝐴−𝑅+𝐵 =𝐴+𝐵−𝑅 Kinaza
Hydrolaza Thủy phân: Esteraza
𝐴 − 𝐵 + 𝐻2 𝑂 = 𝐴 − 𝐻 + 𝐵 − 𝑂𝐻 Enz tiêu hóa
+ Giai đoạn 2:
- trong ĐKYK: lên men tạo acid (chủ yếu là axit butyric)
- trong ĐKHK: quá trình OXH
2. Giải thích cơ chế và ý nghĩa của sự lên men tạo axit lactic trong công nghệ
môi trường:
Cơ chế:
GĐ1: Thủy phân
Tinh bột và xenluloza dưới tác dụng của các enzym thủy phân tương ứng sẽ được
chuyển hóa hoàn toàn thành glucoza
GĐ2: Lên men lactic
Đường glucoza trải qua chu trình đường phân sẽ tạo thành axit piruvic
Piruvic sẽ được chuyển hóa thành axit lactic dưới tác dụng của enzym lactat-
dehydrogenlaza
Xenlluloza và
Ý nghĩa:
Tận dụng các phế phẩm từ các ngành công nghiệp, nông nghiệp để tạo thành axit
lactic phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau
Lên men lactic các phế phẩm để tạo ra thức ăn cho chăn nuôi
2. Hãy kể tên và viết công thức cấu tạo của các hợp chất Polysaccarit khi
phân giải có thể tạo sản phẩm là Glucoza. Trình bày quả trình phân giải
đó.
Tinh bột và xenluloza
+ Amypectin:
3. Cho biết nguồn gốc và cầu tạo của Pectin. Trình bày cơ chế và ý nghĩa
của quá trình phân giải pectin trong công nghệ môi trường.
* Cấu tạo
+ Pectin được cấu tạo từ các gốc axit D-galacturonic (1 phần được metyl hóa) bằng
liên kết 𝛼-1,4-glucozit
* Nguồn gốc
- Trong tự nhiên: các loại cây lấy sợi (đay, gai…), các loại quả (bưởi, cam, quýt…)
- Trong môi trường: nước thải nhà máy chế biến hoa quả, đay, gai, CTSH…
* Quá trình chuyển hóa
+ Giai đoạn 1: Thủy phân pectin
+ Giai đoạn 2:
- Trong ĐKYK: lên men axit hữu cơ
Ý nghĩa:
Phân giải pectin làm cho gỗ rạn nứt, kém chắc chắn ( pectin đóng vai trò cầu nối
các sợi) sẽ giúp phân giải các hợp chất khó phân hủy trong môi trường
4. Hãy trình bảy cấu trúc của tịnh bột. Quá trình phân giải tinh bột xảy ra như
thê nào?
* Cấu tạo của tinh bột
Tinh bột gồm: Amyloza và Amylopectin
+ Amyloza: không phân nhánh, được tạo thành từ đơn phân glucoza bằng liên kết
𝛼-1,4-glucozit
+ Amypectin: phân nhánh, được tạo thành từ đơn phân glucoza bằng liên kết 𝛼-
1,4-glucozit và 𝛼-1,6-glucozit
- Giai đoạn tĩnh: Khi đủ lượng E.decacboxylaza và lượng andehit tăng dần, andehit
nhận H+ tạo ra sản phẩm là etanol
+ Tạo Axeton- Butanol
+ Tạo Axeton-etanol
2. Phân giải trong điều kiện Hiếu Khí
Tổng quát:
5. Lipit có thể được chuyển hóa theo những cơ chế nào. Hãy giải thích cơ
chế ôi hóa sinh hóa.
* Sự chuyển hóa lipit
+ Điều kiện: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm cao, Oxi, VSV… → Lipit thay đổi trạng
thái, màu sắc, mùi vị… (sự ôi hóa lipit: do thủy phân hay oxi hóa).
Các cơ chế chuyển hóa:
Sự chuyển hóa Lipit do thủy phân
Sự chuyển hóa do oxy hóa-khử
Cơ chế ôi hóa sinh hóa
Oxy hóa ngoại bào (do Lipaza của nấm mốc)
* Cơ chế:
Lipit bị β-oxyhóa và Decacboxyl hóa → Alkylmetylxeton
* Phản ứng:
Oxy hóa lipit trong tế bào sống
* Cơ chế
+ Gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Lipit thủy phân dưới tác dụng của E. Lipaza
Lipit → Rượu + Axit béo
- Giai đoạn 2: Oxy hóa từng bước lipit
6. Sự phân giải lipit bằng thủy phân xảy ra trong những điều kiện nào và
tạo ra những sản phẩm nào gây ô nhiễm môi trường
* Sự chuyển hóa lipit
+ Điều kiện: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm cao, Oxi, VSV… → Lipit thay đổi trạng
thái, màu sắc, mùi vị… (sự ôi hóa lipit: do thủy phân hay oxi hóa).
1. Sự chuyển hóa Lipit do thủy phân
1.1 Do H2O trong pha béo
+ Diễn ra ở nhiệt độ và độ ẩm môi trường cao vì tốc độ phản ứng thủy phân sẽ diễn
ra nhanh hơn bình thường
1.2 Do Enzim Lipaza có trong chính sản phẩm( gạo, cám, lạc…)
+ Ở nhiệt độ 35 − 38𝑜 C và độ ẩm không khí cao (>15%) → Enzim hoạt động →
axit béo hòa tan sẽ tạo ra axit butyric có mùi ôi đặc trưng.
Chương 4: Các quá trình oxy hóa khử sinh học
1. Giải thích cơ chế và tác dụng của quá trình oxy hóa khử bằng gắn trực
tiếp O2 vào cơ chất.
Phản ứng xảy ra nhờ 1 hệ enz, 1 enz xúc tác cho 1 phản ứng (lưỡng cấu tử, cấu
trúc bậc 4)
3. Giải thích cơ chế và cho biết đặc trưng của quá trình oxy hóa khử bằng
cho và nhận điện tử (e-).
Cơ chế:
Trong đó:
Đặc trưng:
4. Các Enzim oxyhóa khử gồm những nhóm nào? Cho biết đặc trưng của
chúng.
Các Enzim oxy hóa khử gồm:
+) Oxy hóa khử bằng gắn trực tiếp O2 vào cơ chất
+) Oxyhóa khử bằng khử hydro hóa
+) Oxy hóa khử bằng cho và nhận điện tử (e-).
Những đặc trưng của chúng:
+) ...là các Enz. lưỡng cầu tử (Apo. có cấu trúc bậc 4)
+) Tồn tại và hoạt động trong 1 hệ, nhưng mỗi Enz.chỉ xúc tác cho 1 phản ứng
+) Thực hiện một chuỗi phản ứng (—› SP trung gian)
Ví dụ:
- Thực hiện ở trong điều kiện hiếu khí: CO2, H2O, Ax axetic...
- Thực hiện ở điều kiện yếm khí: Ax hữu cơ, Chất trung tính, NH3, H2S,CH4...
+) Coenz. là hợp chất hữu cơ phức tạp, dễ tái tạo, có thể gắn kết vào nhiều Apoenz
khác nên xúc tác nhiều phản ứng
+) Xúc tác các phản ứng Oxy hóa-khử sinh học và giải phóng EH,
- Năng lượng xúc tác cho E thấp, năng lượng trong ATP, ADP, NAD...
+) Enzym thuộc nhóm Oxydoreductaza:
- Dehydrodaza, Oxydaza, peroxydaza, Xitochromoxydaza
5. Các Enzim oxyhóa khử có những đặc trưng gì? Cho ví dụ về 1 Enzim
oxy hóa khử.
Đặc trưng:
+) ...là các Enz. lưỡng cầu tử (Apo. có cấu trúc bậc 4)
+) Tồn tại và hoạt động trong 1 hệ, nhưng mỗi Enz.chỉ xúc tác cho 1 phản ứng
+) Thực hiện một chuỗi phản ứng (—› SP trung gian)
Ví dụ:
- Thực hiện ở trong điều kiện hiếu khí: CO2, H2O, Ax axetic...
- Thực hiện ở điều kiện yếm khí: Ax hữu cơ, Chất trung tính, NH3, H2S,CH4...
+) Coenz. là hợp chất hữu cơ phức tạp, dễ tái tạo, có thể gắn kết vào nhiều Apoenz
khác nên xúc tác nhiều phản ứng
+) Xúc tác các phản ứng Oxy hóa-khử sinh học và giải phóng EH,
- Năng lượng xúc tác cho E thấp, năng lượng trong ATP, ADP, NAD...
+) Enzym thuộc nhóm Oxydoreductaza:
- Dehydrodaza, Oxydaza, peroxydaza, Xitochromoxydaza
- Ví dụ:
6. Các phản ứng oxyhóa khử sinh học có những đặc trưng gì? Cho ví dụ
minh họa vê 1 phản ứng oxy hóa khử sinh học.
+) Chỉ xảy ra khi có Enz. O-R xúc tác đặc hiệu, xảy ra trong cơ thể sống cũng có
thể xảy ra bên ngoài cơ thể sống dưới xúc tác của enzym đặc hiệu
+) Được xúc tác bởi 1 hệ Enz., trong đó mỗi Enz. chỉ xúc tác cho 1 phản ứng
+) Quá trình oxyhóa xảy ra gồm 1 chuỗi phản ứng
- Ví dụ: chuỗi enzym hoạt hóa của phản ứng hô hấp
+) O-R sinh học giải phóng năng lượng theo từng giai đoạn và EH được tàng trữ
trong các liên kết cao năng “60% tròn liên kết cao năng: ATP, ADP,... 1 phần ở
bức xạ nhiệt, nhiệt năng, cơ năng,...”
+) Trong chuỗi phản ứng năng lượng (EH) xúc tác oxy hóa tăng từ thấp tới cao
+) Các phản ứng O-R được thực hiện dưới các dạng khác nhau: Gắn oxy trực tiếp,
trao đổi hydro, trao đổi e.
7. Trình bày sự khác biệt giữa phản ứng oxy hóa khử sinh học và phản
ứng oxy hóa khử thông thường. Cho ví dụ minh họa.
Oxy hóa khử sinh học Oxy hóa khử thông thường
Chất xúc tác Enzym Chất vô cơ, Pt, Pd,...
Điều kiện phản ứng Ôn hòa Cần cung cấp năng lượng
VD: quá trình cháy tạo ra CO2
và H2O cần đến 300-400 độ C
VD: quá trình hô hấp tạo ra
CO2 và H2O xảy ra ở nhiệt
độ cơ thể
Quá trình phản ứng Thực hiện qua 1 chuỗi phản Thực hiện qua 1 giai đoạn
ứng VD: C + O2 (to) -> CO2
VD: Chuỗi enzym hoạt hóa
của phản ứng hô hấp
Năng lượng tạo thành Được tích trữ ở liên kết cao Được giải phóng dưới dạng
năng nhiệt năng cơ năng
Phản ứng tạo liên kết peroxyt, peroxydaza xt quá trình oxy hóa cơ chất bằng
H2O2
H2O2 + e -> 2O
H2O2 – e -> H2O
Catalaza:
Khi nồng độ H2O2 cao:
Khi nồng độ H2O2 thấp (< hoặc = 10-9M): Cơ chế phản ứng của catalaza
giống hệt peroxydaza