Professional Documents
Culture Documents
Enzyme
I. Case lâm sàng:
Vào ngày 20/03/1995, tại Tokyo, 1 giáo phái cực đoan đã
tổ chức các cuộc tấn công khủng bố tại một loạt các ga tàu
điện ngầm, gây ra cái chết của 12 người, làm thương nặng
50 người và gây ảnh hưởng đến sức khỏe hàng ngàn người
khác. Vũ khí được sử dụng để gây ra vụ khủng bố đã được
xác định là khí sarin, 1 loại hợp chất phospho hữu cơ gây
độc thần kinh. Các nạn nhân có biểu hiện triệu chứng ban
đầu là co đồng tử, căng tức ngực,... sau diễn biến nặng lên
có thể liệt cơ hô hấp, cuối cùng dẫn đến cái chết do ngạt
thở. Các bệnh nhân được điều trị bằng Atropine và
Hình 1: Nguồn: Internet
Pralidoxime
Câu hỏi:
Vì sao khí sarin lại gây ra những triệu chứng như vậy?
1. Enzyme
1 – Enzyme
CLB Sinh viên Học tập tích cực và Nghiên cứu khoa học
+) Các dạng cấu trúc của enzyme và một số cấu trúc liên quan:
• Đơn chuỗi: Duy nhất 1 chuỗi polypeptide
• Đa chuỗi: Có nhiều chuỗi polipeptid
• Dị lập thể: Ngoài trung tâm hoạt động còn có vài vị trí dị lập thể (+) hoặc (-)
- Trong các enzyme đồng đẳng, TTHĐ và vị trí dị lập thể là giống nhau
- Vai trò: tăng hoặc giảm đáp ứng nhanh với tín hiệu tế bào
• Isozyme (Isoenzyme): Là các dạng phân tử khác nhau của 1 loại enzyme → các isozyme có Km và
Vmax khác nhau
VD: CK có 2 chuỗi: Chuỗi B và chuỗi M
- CK – BB
2 – Enzyme
CLB Sinh viên Học tập tích cực và Nghiên cứu khoa học
+) 2 loại enzyme:
o Cofactor: chất cộng tác: có thể là ion kim loại hoặc hữu cơ – phức hợp hữu cơ kim loại
(Coenzyme)
o Vai trò: bổ sung khả năng phản ứng và khả năng xúc tác cho phân tử enzyme
+) Co-enzyme:
Hình 4: Cấu trúc và sinh tổng hợp NAD + và NADP + (Nguồn: Lippincott)
3 – Enzyme
CLB Sinh viên Học tập tích cực và Nghiên cứu khoa học
Enzyme xúc tác bằng cách làm giảm năng lượng hoạt
hóa của phản ứng
Hình 5: Năng lượng hoạt hóa khi
không có và có enzyme xúc tác
(Nguồn: Internet)
+) Động học của enzym:
• 2 giá trị cần lưu ý:
o Vmax: là [S] bị biến đổi khi tất cả enzyme bão hòa cơ chất.
o Km là đặc trưng cho mỗi enzyme, là [S] ở v = ½ Vmax
- Km thấp → ái lực giữa E và S cao
- Km cao → ái lực giữa E và S thấp
• Thuyết Michaelis-Menten:
Đồ thị của phương trình Michaelis-Menten khó xác định chính xác Vmax
→Để xác định Vmax chính xác hơn → đồ thị Lineweaver – Burk
4 – Enzyme
CLB Sinh viên Học tập tích cực và Nghiên cứu khoa học
5 – Enzyme
CLB Sinh viên Học tập tích cực và Nghiên cứu khoa học
• Chất ức chế chỉ gắn với phức hợp enzyme – cơ chất Hình 9: Ức chế không cạnh tranh
(Nguồn: Internet)
• Vmax giảm
• Km giảm
1.3. Ức chế không cạnh tranh kiểu hỗn hợp (Mix Inhibitor):
• Sau khi chất ức chế gắn với enzyme, phức hợp enzyme – cơ Hình 10: Ức chế phi cạnh tranh
chất → ngăn cản không tạo được sản phẩm → Vmax giảm (Noncompetitive Inhibition)
(Nguồn: Internet)
(*) Ức chế phi cạnh tranh (Noncompetitive Inhibition) xảy ra
khi ái lực của enzyme với chất ức chế và ái lực của phức hợp ES với chất ức chế là bằng nhau (Hình
10): Km không đổi, Vmax giảm
→ Ức chế không cạnh tranh và hỗn hợp chỉ gặp ở phản ứng có nhiều hơn 2 cơ chất
Tổng kết:
Hình 12: đồ thị Lineweaver-Burk của các chất ức chế enzyme thuận nghịch (Nguồn: Internet)
• Giải thích: Bệnh nhân có các dấu hiệu của nhiễm độc
Sarin gây co cứng cơ
• Cơ chế
o Sarin hình thành liên kết cộng hoá trị trong trung
tâm hoạt động của enzyme Acetylcholinesterase
gây bất hoạt enzyme
o Khi ACh không được phân huỷ sẽ liên tục kích
thích thụ thể sau synap, gây kích thích cơ co liên
tục
• Điều trị:
o Atropine: ức chế cạnh tranh với các thụ thể ACh
→ ngắt quá trình kích thích liên tục ở khe synap.
o Pralidoxime: tái tạo lại các Acetylcholinesterase
bị ức chế
7 – Enzyme
CLB Sinh viên Học tập tích cực và Nghiên cứu khoa học
IV. MCQ
3. Tốc độ của hầu hết các phản ứng xúc tác enzyme thay đổi theo pH. Khi độ pH tăng, tốc độ này
A. Đạt tối thiểu, sau đó tăng
B. Đạt đến mức tối đa, sau đó giảm dần
C. Tăng
D. Giảm
4. Pyruvate dehydrogenase là một phức hợp đa enzym cần thiết cho sự tạo ra:
A. Acetyl-CoA
B. Lactate
C. Phosphoenolpyruvate
D. Enolpyruvat
5. Các enzyme được tổng hợp dưới dạng không hoạt động trong các tế bào sống được gọi là:
A. Papain
B. Lysozymes
C. Apoenzymes
D. Proenzymes
6. Thuyết “mô hình cảm ứng không gian” của Koshland D về hoạt động của enzym chỉ ra rằng:
A. Vị trí hoạt động thay đổi bổ sung phù hợp với hình dạng cơ chất, sau khi tương tác với cơ chất
B. Vị trí hoạt động của enzyme có cấu hình bổ sung với cơ chất
C. Cơ chất thay đổi hình dạng trước khi tương tác với vị trí hoạt động
D. Vị trí hoạt động linh hoạt và có thể biến đổi phù hợp với hình dạng của cơ chất trong quá trình
tương tác với cơ chất
7. Dựa vào đồ thị Lineweaver-Burk của phương trình Michaelis-Menten, Km và Vmax được xác định với V là tốc độ
phản ứng ở nồng độ cơ chất S, trục x biểu thị cho đại lượng nào:
A. 1/V
B. V
C. 1/[S]
D. [S]
8. Ức chế cạnh tranh gây nên tác dụng động học là:
A. Tăng Km, không ảnh hưởng đến Vmax
B. Giảm Km, không ảnh hưởng đến Vmax
C. Tăng Vmax, không ảnh hưởng đến Km
D. Giảm Vmax, mà không ảnh hưởng đến Km
8 – Enzyme
CLB Sinh viên Học tập tích cực và Nghiên cứu khoa học
10. Trong ức chế chất ức chế không cạnh tranh thuận nghịch:
A. Chất ức chế mang cấu trúc giống cơ chất
B. Chất ức chế làm giảm tốc độ phản ứng tối đa với 1 lượng enzyme nhất định
C. Km tăng
D. Km giảm
1.D 2.D 3.B 4.A 5.D 6.D 7.C 8.A 9.C 10.D
9 – Enzyme