You are on page 1of 7

Sinh hoá

Chương IV: ENZYME


 Mở đầu
 Có 2 điều kiện trong cơ thể sống:
- Tái tạo phân tử
- Xúc tác phản ứng hiệu quả và nhanh chóng -> để duy trì hoạt động sống
 EZ – chất xúc tác của tế bào
- Năm 1700: sự xúc tác trong sinh học mới được công nhận
- Thuyết lượng sống: sự lên men không thể tách rời khỏi tb sống => Sai
- Đa số Ez được hình thành từ protein, có khả năng xúc tác đặc hiệu hoá học
- Thúc đẩy phản ứng xảy ra mà không có mặt trong sản phẩm cuối cùng
- Ngoại trừ một số RNA có bản chất xúc tác, all ez đều có bản chất là pr, tính
chất xúc tác phù thuộc vào cấu tạo của pr
- Có trọng lượng phân tử 12.000 -1000.000
 Cấu tạo của enzyme
- Chất men -> bản chất là protein (Bậc 3 và bậc 4)
- Hđ xúc tác đa số là protein
- Ez:
+ Không cần xúc tác of yếu tố khác, gọi là ez của 1 cấu tử.
+ Gồm:
 EZ một thành phần: cấu tạo gồm những phân tử L a.a lk với nhau
tạo thành
 EZ 2 thành phần: đa số ez là những pr phức tạp
 Phần không phải là protein gọi là nhóm ngoại hay là coenzyme.
Một coenzym khi kết hợp với các apoenzyme khác nhau( phần pr)
thì xúc tác cho quá trình chuyển hoá các chất khác nhau nhưng
chúng giống nhau về kiểu phản ứng

( Phi protein)
Chất hữu cơ lk vs
 Cofactor và coenzyme
- Ion Kl cũng có vai trò trong hoạt động xúc tác
 Ion KL cơ thể là cofactor
- Khoảng 1/3 ez trong tự nhiên có ion KL mới hoạt động
- Coenzim:
+ hđ như một chất mang tạm thời
+ Có nguồn gốc từ vitamin, hữu cơ
+ Vai trò trong hoạt tính xúc tác of EZ ( cơ chế làm mất hạt tính xúc tác of ez
khi bị thiếu)
+ Liên kết với ampoprotein theo 2 cách;
 LK chặt chẽ với ampoprotein: Cofactor
 Coenzim hoà tan: Không lk ez khi ez không hoạt định , chỉ khi ez hđ ms
lk
- Cofactor;
+ Ion Kl
+ Coemzym: có thể liên kết chặt chẽ gọi là nhóm ngoại. Gọi là chất hoạt hoá
chỉ khi chỉ lk khi ez hđ
 Danh pháp:
Lớp 2 ( Trong 6 lớp
của Ez trang 7)

Ở cấu trúc vòng, ez tạo


raTTHĐ lớn hơn
 EZ hđ như thế nào?
 Trung tâm hoạt động của enzyme:

- Để thu hút các cơ chất tìm đến ez, có 3 cơ chế:


+Sự xh lực tĩnh điện: Điều khiển cơ chất-> trung tâm hoạt động của ez
+ Ez tạo ra lk phụ thuộc vào “ cổng” : ở tại vị trí trung tâm hđ của ez,
tạo ra các lk phân cực tại bề mặt pr,ngăn cản các cơ chất không phù
hợp , cơ chất phù hợp phá vỡ sẽ đi vào được trung tâm.
+ Tạo lk H và tương tác tĩnh điện: Giúp cơ chất giữ trong ez một tg đủ
lâu để phản ứng => Năng lực xúc tác của ez
- Trung tâm hđ:
+ giúp EZ lk vs cơ chất.
+ hình thể quyết định chức năng của ez
+ Hình thể phù hợp với cơ chất=> ez có năng lượng xt tăng lên
+ Giúp cơ chất có mt phản ứng tối ưu
+ Chiếm tỉ lệ rất bé so với V toàn bộ of ez
+ Gồm các a.a, ion kloai và nhóm chức của coenzyme
+ Đối với ez một thành phần:

You might also like