You are on page 1of 8

LAB7.

ENZYME – COENZYME - VITAMIN

1. Hoạt động của amylase

2. Ảnh hưởng của pH đến hoạt động


của amylase
1. HOẠT ĐỘNG CỦA AMYLASE

1.1. Nguyên tắc


Amylase Amylase
Tinh bột, glycogen dextrin maltose

Nhận biết bằng phản ứng tạo màu với iod

Nhận biết sự tạo thành maltose bằng thuốc thử Fehling


1. HOẠT ĐỘNG CỦA AMYLASE

1.2. Tiến hành


 Enzym amylase: lấy từ nước bọt

 Chuẩn bị nước bọt pha loãng 1/20:

• Nhổ nước bọt vào 1 cốc nhỏ, để yên vài phút cho
tan bớt bọt, hút phần trong sang 1 ống nghiệm khác
để sử dụng.

• Cho vào ống nghiệm to: 1ml nước bọt,

19ml nước cất

• Lắc đều được dung dịch nước bọt 1/20


1. HOẠT ĐỘNG CỦA AMYLASE
1.2. Tiến hành
 Tiến hành thủy phân

 Chuẩn bị 1 khay sứ

 Cho vào 1 ống nghiệm nhỏ: 2ml dd tinh bột 1%,

1ml dd nước bọt 1/20

 Lắc đều, cứ mỗi phút lấy 1 giọt dịch thủy phân nhỏ vào khay
sứ trộn với 1 giọt iod

 Làm đến khi dịch ống nghiệm không làm đổi màu iod nữa thì
dừng lại
1. HOẠT ĐỘNG CỦA AMYLASE
1.2. Tiến hành
 Lấy 1 mL thuốc thử Fehling vào một ống nghiệm khác.

 Thêm 10 giọt dung dịch thủy phân trong ống nghiệm.

 Lắc đều, đun sôi cách thủy trong 5 phút.

 Nhận xét và giải thích thí nghiệm


Khi cho iot vào dung dch thu phân xut hin màu xanh tím do còn cha tinh bt. Sau mt thi gian tinh bt b
thu phân bi amylase nên
dung dich không còn cho màu xanh tím

Amylase thu phân tinh bt thành các dextrin -> màu ca dng dch thu phân t xanh tím n màu vàng ca
dung dch iot pha lõng

Cho thuc th Fehling ta thy xut hin ta do tinh bt b thu phân thành maltose có tính kh á kh Cu2+ thành
Cu2O gch
2. ẢNH HƯỞNG CỦA PH ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA
ENZYM

Nguyên tắc:

• pH ảnh hưởng đến trạng thái ion hóa của Enzym.


• Mỗi Enzym có một pH tối ưu cho hoạt động của
nó, pH môi trường càng gần pH tối ưu, tốc độ
phản ứng càng cao và ngược lại
Tiến hành
Ống nghiệm

1 2 3
Thuốc thử
Dung dịch đệm phosphat pH 5,6 1mL
Dung dịch đệm phosphat pH 6,8 1mL
Dung dịch đệm phosphat pH 8,0 1mL
Dung dịch tinh bột trong NaCl 1mL 1mL 1mL
Nước bọt 1/50 1mL 1mL 1mL

• Lắc đều để các ống ở nhiệt độ phòng


• Dự đoán ống phản ứng nhanh nhất: ống số 2
• Lấy ngay 1 giọt dịch ống 2 làm phản ứng màu với iod trên lỗ đầu tiên của khay sứ
• Sau đó cứ 1 phút lại thử lại 1 lần đến khi nó không làm chuyển màu iod nữa
• Ngay lập tức cho vào cả 3 ống , mỗi ống 2 giọt iod
• Quan sát màu 3 ống
Kết quả

 Ống 2: màu vàng nhạt của iod pha loãng


 Ống 1, 3: màu của các phản ứng ở giai đoạn trung gian
 Giải thích:
– Ống 2: pH tối ưu cho hoạt động của Amylase nên tinh
bột nhanh chóng bị thuỷ phân hết làm iod không còn bị
chuyển màu
– Ống 1, 3: có pH xa pH tối ưu cho hoạt động của
Amylase nên phản ứng thủy phân tinh bột xảy ra chậm
hơn ống 2

You might also like