You are on page 1of 6

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC

BÀI 3: PHENOBARBITAL
Họ và tên: Nguyễn Thị Lan Huê Lớp: D3A-Nhóm 3
I/ MỤC TIÊU
1. Nhận thức được lí tính đặc trưng và thực hành thành thạo các phép thử hóa
học và vật lí đối với các hoạt chất trong bài này.
2. Trình bày nguyên lí và thực hành đúng phép định lượng, và các phép thử
tinh khiết ph
3. Tìm hiểu về phenobarbital C22H12N2O3

Acid 5-ethyl 5-phenyl barbituric


- Cơ chế: Tạo thuận lợi cho quá trình tăng phân cực qua trung gian
GABAtăng trương lực ức chế.Có tác dụng chống động kinh chọn lọc ở
liều thấp và thời gian bán hủy dàithích hợp để điều trị duy trì trong
bệnh động kinh
- Tác dụng: có tác dụng an thần và gâ ngủ mạnh hơn barbital. Ngoài ra
còn có tác dụng chống co giật dung cho bệnh động kinh được dung đầu
tiên vào năm 1912.
- Chỉ định: chống động kinh, làm êm dịu gây ngủ.
- Tác dụng phụ:
+ Buồn ngủ
+ Chứng giật cầu mắt và mất điều hòa
+ Gây kích động tăng nhạy cảm ở trẻ em, gây xúc động rối loạn ở người
già
+ Chứng tinh hồng nhiệt hay phát ban
+ Giảm prothrombin huyết ở trẻ em sơ sinh
- Chống chỉ định
+ Suy hô hấp, mẫn cảm với thuốc
+ Phụ nữ mang thai
+ Trẻ sơ sinh
- Tương tác thuốc
+ Rươu làm tăng tác dụng của ph
+ Rifampicin và cyclosporin làm giảm tác dụng
+ Phenobarbital làm giản tác dụng của quinidine, theophylin và những
chất có cấu trúc tương tự
+ Làm giảm của carbamazepin trong huyết tương
+ tăng tác dụng của thuốc chống trầm cảm.
II/ TÍNH CHẤT
Bột kết tinh màu trắng, không mùi vị đắng nhẹ, bền trong không khí, khó tan trong
nước, không tan trong acid, tan trong dung dịch kiềm,dễ tan trong etanol.
III/ ĐỊNH TÍNH
1. Phản ứng với NaOH đặc và đun nóng: giải phóng ammoniac
- Tiến hành: lấy 0,1g chất thử vào bình dụng cụ thử khí, them 3-5ml
NaOH 15%, trên cửa đón khí kẹp mẫu giấy quỳ đỏ, đun sôi hỗn hợp
trong bình
- Hiện tượng: làm giấy quỳ chuyển sang màu đỏ

- Giải thích:Do phenobarbital là một acid yếu nên kho tác dụng vs NaOH
đậm dặc sẽ tạo ra ure ,ure phản ứng với NaOH đậm đặc cho khí NH 3,làm
đỏ quỳ tím
Phương trình phản ứng
NH 2CONH2 + NaOH  NH 2COONa + NH3
2. Tạo muối ion với kim loại
Tiến hành: Hòa tan bão hòa chất thử vào 4ml NaOH 0,1M, lọc thu được
dịch lọc. Thêm 35 giọt AgNO3 5% vào dung dịch lọc
Hiện tượng: tạo tủa màu trắng
Giải thích:

3. Phản ứng màu đặc trưng


Thuốc thử (1): dung dịch Cobalt (II) nitrat 10% + calci clorid 10%
Thuốc thử (2): Dung dịc NaOH 2M
Tiến hành: Hòa tan khoản 5mg phenobarbitalvào 2ml methanol, thêm 2-3
giọt thuốc thử (1), trộn đều. Thêm, vừa lắc 2-3 giọt thuốc thử (2)
Hiện tượng: xuất hiên dung dịch màu xanh vào tủa màu xanh tím

Giải thích:
4. Tiến hành:Hòa tan 0,1g chất thử vào 2ml formalderhyd, đun đến sôi và để
nguội, thêm từ từ theo thành ống nghiệm 1ml H 2SO4 đậm đặc (không lắc để
tạo thành 2 lớp)
Hiên tượng:xuất hiện từ từ vòng màu đỏ nhạt ở nơi tiếp xúc giữa 2 lớp chất
lỏng
Giải thích:

5. Tiến hành:Trộn 10mg chất thử với 2 giọt H 2SO4 đậm đặc trên lỗ khay sứ,
thêm 5mg NaNO2 trộn đều
Hiện tượng: xuất hiện màu vàng cam chuyển sang đỏ, có khí màu nâu bay
lên

IV/ Thử tinh khiết


Tiến hành: Độ acid kiềm:đun sôi hỗn hợp gồm 1,0g chất thử và 50ml nước
trong 2 phút ,để nguội đến nhiệt độ phòng,lọc lấy dịch lọc,thêm 0,15ml chỉ

thị đỏ methyl
Hiện tượng :dung dịch có màu vàng cam khi muốn chuyển sang màu vàng
thì thể tích NaOH 0,1M sử dụng quá 0,1mlchất thử không đạt chỉ tiêu đề ra
V/ Định lượng
Nguyên tắc: Định lượng bằng dung dịch NaOH 0,1M ,môi trường ethanol –
nước,chỉ thị màu là thymolphtalein.Phát hiện ra điểm kết thúc bằng cách sử
dụng bình đối chiếu,điểm kết thúc định lượng là khi màu của bình thử có
màu tương đương với bình đối chiếu
Tiến hành:
Bước 1:trung hòa dung môi theo chỉ thị :lấy 25ml
ethnol 96 vào trong bình nón có dung tích 50
ml,thêm 6 giọt chỉ thị thymo phtelain .Thêm từng
giọt NaOH 0,1M đến khi có màu xanh lơ rõ,hỗn
hợp thu được làm dung môi dịnh lượng
Bước 2: tiến hành định lượng
Chọn 2 bình dung tích 100ml giống nhau ghi số 1
và số 2 cho vào mỗi bình 10ml dung môi nói trên
Bình 1:cho vào 0,3 gam chất thử đã cân chính
xác ,lắc tan hết
Bình 2:thêm thể tích nước bằng tỉ số
P/0.0232 .bình này dung làm bình đối chiếu
Chuẩn độ bình 1 bằng NaOH đến khi xuất hiện màu xanh tương đương bình
đối chiếu
1ml dung dịch tương đương với 0,02322g C12H 22N 2O3
Kết quả:
Vnước=12,9ml
VNaOH=16,3ml Hàm lượng trong chế phẩm thử là C%=126,162%
Không đạt chỉ tiêu đề ra
Chú ý :Ở đây chugs ta cần dùng bình đối chiếu để so màu vì sự đổi màu ở
đây là không rõ ràng(do phenobarbital là một acid yếu ,khi cho tác dụng với
kiềm thì phản ứng xảy ra chậm).

You might also like