Professional Documents
Culture Documents
4. Nhập bào
Nhập bào điều hòa Clathrin – Clathrin mediated endocytosis.
• Ví dụ: quá trình nhập bào cholesteron.
- Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL) chứa cholesteron được nhận biết và gắn vào thụ thể, mặt
ngoài tb.
- Ở mặt trong thụ thể, phân tử Adaptin gắn vào lôi kéo sự gắn kế tiếp của phân tử Clathrin.
- Clathrin tạo thành lớp áo, cuộn [LDL - thụ thể - adaptin] vào trong tạo thành bóng nhập
bào.
- Sau khi vào tb chất, lớp clathrin và adaptin được tháo bỏ, bóng chứa [thụ thể - LDL] nhập
vào endosome có pH thấp, làm giải phóng LDL rồi trả ngược thụ thể về màng tế bào.
- Endosome chứa LDL nhập vào lysosome chứa các men tiêu hóa LDL thành các cholesteron
tự do.
Nhập bào điều hòa Caveolin – Caveolin mediated endocytosis
• Các chất không cần qua endosome và lysosome => vô trực tiếp các bào quan mà không bị phá
hủy
• Vd: nhập bào albumin - ứng dụng trong chữa trị ung thư
- Albumin được nhận biết và gắn vào thụ thể ở mặt ngoài tế bào.
- Ở mặt trong thụ thể, Caveolin -1 gắn vào rồi bắt đầu quá trình tạo bóng nhập bào.
- Bóng chứa albumin đi qua tế bào rồi xuất bào, giải phóng albumin, cung cấp chất dinh
dưỡng cho các tế bào, kể cả tế bào ung thư.
- Bên trong tế bào ung thư có các phân tử SPARC – hoạt động như một thụ thể của albumin.
- Hướng điều trị ung thư mới, người ta gắn albumin với các phân tử nano có khả năng giết
chết tế bào ung thư. Do không bị phá hủy, albumin cùng phân tử nano sẽ được tb ung thư
hấp thu trực tiếp.
- Albumin-nano gắn vào SPARC làm giải phóng các phân tử nano.
a) Thụ thể màng: tác động trực tiếp lên protein có sẵn
• Ligand gated receptor – thụ thể hướng ion: lock and key model
AMPA/
GAB Glyci Ka
AA ne ina
Nicotinic P2X
Recep Recep te/
Receptor N (Purinoreceptor)
to to
r r M
DA
Gluta
Acetylcho GAB Glyci
Ligand ma Purine
line A ne
te
Na+, Na+ và, hoặc
Ion channel Na+ Cl- Cl-
K+ Ca2+
Số tiểu đơn vị 5 4 3
Số protein bậc 2
(xoắn ∝) xuyên 4 2
màng/ tiểu đơn vị
Xoắn ∝ M1, M2, M3, M4 M1, M2
Giữa α1 và β2 là chỗ gắn của GABA, giữa α1 và γ2 là chỗ gắn của BZD (thuốc ngủ, an thần,…)
GABA hoạt hóa cho CL- đi qua, BZD ức chế => tác dụng an thần. Thuốc an thần không gọi là
chất ức chế GABAAr mà gọi là GABAA receptor allosteric modulation (chất điều biến thụ thể
GABAA vị trí khác).
=> Bất kì thay đổi nào trong các tiểu đơn vị của GABAr sẽ thay đổi sự gắn của các chất trên. VD:
Đột biến không có chỗ gắn BZD => hoàn toàn không bị tác dụng của thuốc an thần.
• Thụ thể hướng chuyển hóa, còn gọi là thụ thể kếp hợp protein G (G-protein receptor)
- Gắn phân tử tín hiệu -> Tiểu đơn vị α loại bỏ GDP, gắn GTP -> giải phóng tiểu đơn vị β và
γ -> Tiểu đơn vị α hoặc tiểu đơn vị β và γ hoạt hóa các effectors cho các đáp ứng nội bào
-> GTP bị thủy phân thành GDP, tiểu đơn vị β và γ lại quay về gắn với tiểu đơn vị α trên
protein G.
- Nhóm lớn nhất vì: Nhiều lộ trình đáp ứng + nhiều loại protein G với nhiều phối tử khác
nhau + có thể tạo thành dị nguyên (dimers) + nhiều họ
- Hiện tượng khử nhạy cảm (desensitization) và down regulation: Protein G đưa ngược vào
trong lòng TB, các chất gắn đáp ứng được tách ra để tái sử dụng hoặc thoái giáng,… còn
protein G lên lại màng TB (nếu thụ thể còn mới) hoặc cũng thoái giáng luôn (nếu thụ thể đã
cũ)
Vd1: Morphine có thụ thể GPRC cho
Tiểu đơn vị α hoạt hóa kênh K+, đưa K+ ra ngoài (gây quá phân cực)
Tiểu đơn vị β/γ ức chế kênh Ca2+, không cho Ca2+ từ ngoài vào (không thể khử
cực)
=> Ức chế sự đau
Vd2: Tiểu đơn vị α/ GTP hoạt hóa PLC (phospholipase C), PLC chuyển PIP2 (Phosphatidylinositol
biphosphate - một loại phospholipid trong màng tế bào) thành IP3 (inositol triphosphate) và
DAG (diacylglycerol) là 2 chất truyền tín hiệu vô cùng quan trọng. Ví dụ: IP3 là ligand mở
kênh giải phóng Ca2+ từ lưới nội bào, Ca2+ từ đó tiếp tục tham gia vào các quá trình sau.
Vd3: Bên trong TB que có các đĩa. Trên màng các đĩa này chứa thụ thể rhodopsin có ligand là
vitamin A ở dạng all trans retinal. Không có ánh sáng, kênh Na+ trên màng TB que mở do gắn
với 2 ptử cGMP + vit A ở dạng 11-cis-retinal. Khi có kích thích ánh sáng, photon đổi cấu hình
cis của vit A trên thụ thể rhodopsin thành trans -> vit A gắn thụ thể rhodopsin làm hoạt hóa
protein G -> Tiểu đơn vị α/ GTP hoạt hóa men phosphodiesterase, men này biến 4000 cGMP
thành GMP trong 1 giây -> Một số lượng lớn kênh Na+ đóng, màng tế bào phân cực (âm hơn)
-> đáp ứng giải phóng neurotransmitter (ngược với bình thường, bth kích thích là khử cực tạo
đáp ứng là điện thế động). Quá trình này có tần số 24-26 chu kì/ giây.
• Enzyme linked receptor (thụ thể tyrosine kinase)
- 1 đơn nguyên nhận signal molecule -> hoạt hóa thu hút 1 đơn nguyên còn lại tạo dimers.
- Dimers dùng ATP phosphoryl hóa chính nó -> bắt đầu lộ trình tín hiệu nội bào
VD1: T helper cell tiết cytokine (vd: Transforming Growth Factor-B or TGF-B) để hoạt hóa
tyrosine kinase trên TB lympho B -> kích hoạt con đường tín hiệu nội bào => tạo mRNA
mã hóa kháng thể
VD2: Dimers hoạt hóa G-protein called RAS (bỏ GDP gắn GTP) -> RAS hoạt hóa RAF ->
RAF phosphoryl và hoạt hóa MEK thành MEK-P -> MEK-P phosphoryl và hoạt hóa MAP
kinase -> Activated Mitogen-activated protein (MAP) kinasescó thể đi vào nhân TB và kích
thích cell division -> Sau tgian ngắn, GTP thủy phân về lại GDP -> RAS bất hoạt.
RAS đột biến -> khổng thể thủy phân GTP - gắn vĩnh cửu => kích thích cell division liên tục ->
ung thư
a) Thụ thể nội bào:
- Thụ thể trong bào tương (Thụ thể của Steroid hormones)
VD: Aldosteron dễ dàng đi qua màng tế bào, gắn với thụ thể của nó trong bào tương rồi đi vào
nhân TB tạo transcription factor phiên mã mRNA kênh Na+ biểu mô trên ống thận (giúp tái
hấp thu Na+).
- Thụ thể nhân (Thụ thể của thyroid hormone)
VD: T3, T4 từ máu vào TB được chuyển hết thành T3 -> T3 mới có thể qua được màng nhân
vào nhân -> Gắn thụ thể trong nhân tạo transcription factor.
• Với tất cả TB có chức năng chế tiết, sự phóng thích chất tiết chỉ xảy ra khi có nồng độ Ca2+
trong bào tương gia tặng. Ca2+ có thể có nguồn gốc ngoại bào hay nội bào.
Vd: glucose uptake -> tạo ATP -> ATP ức chế kênh K+ -> K+ không ra ngoài được, màng trong
dương hơn -> khử cực -> mở kênh Ca2+ cổng điện thế => Ca2+ tràn vào và làm các bóng chế
tiết insulin.
Ca2+ giải phóng các neuro transmitter tiền synapse -> các neuro transmitter có thể đến thụ thể sau
synapse, thụ thể tiền synapse, tái hấp thu hoặc phân hủy.
• Một cơ quan có nhiều phương thức vận chuyển đan xem đồng hành cùng nhau
Vd: Hang vị dạ dày có tế bào G; đáy vị và thân vị có TB ECL và TB thành. Khi có thức ăn, thức ăn
làm tăng pH -> giảm tính acid => pH cao kích thích TB G giải phóng Gastrin vào tuần hoàn:
nội tiết -> Gastrine đi lên kích thích TB ECL giải phóng Histamine -> Histamine tác động lên
TB thành xen với nó: cận tiết -> TB thành tiết HCl – acid dạ dày.
Vd2: Pha hoạt hóa: Đại thực bào có chứa protein MHC II. Khi xảy ra hiện tượng thực bào dị
nguyên (A), bóng thực bào hòa với lysosome chứa các men tiêu hóa dị nguyên -> bóng
lysosome chứa xác dị nguyên tiếp tục hòa với protein MHC II trong bào tương -> đẩy MCH II
có gắn 1 phần dị nguyên lên màng tế bào: trình diện dị nguyên -> Thụ thể trên T helper cell nối
với MCH II có gắn dị nguyên làm đại thực bào tiết cytokines (Ileukin 1) tác động lên T helper
cell: tiếp tiết -> T helper cell đc hoạt hóa tiếp tục tự tiết cytokines và ghi nhớ dị nguyên này.
Pha đáp ứng: TB lympho B có thụ IgM cho dị nguyên A trên màng và protein MCH II. Khi gắn
vào dị nguyên A gây thực bào và tiêu hóa cx xảy ra quá trình trình diện dị nguyên nhờ MCH II
-> T helper cell đã ghi nhớ dị nguyên A thực hiện liên kết thụ thể với MCH II -> tiết cytokines
(tiếp tiết) tác kích TB B làm nó tăng sinh nhiều lên, biệt hóa thành memory cell hoặc antibody
secreting plasma cell có lưới nội chất phát triển. Plasma cell tiết kháng thể có cấu trúc tương tự
như thụ thể IgM -> nhận diện, gắn và bất hoạt dị nguyên A.
• Phân tử tín hiệu: chất hóa học
Vd: Bất kì độc tố nào cũng gồm 2 phần A và B. Phần B là phần có thể gắn với receptor. Sau khi
gắn -> độc tố A-B nhập bào -> dưới tác động của pH thấp (ion H+) tràn vào bóng nhập bào,
phần A và B tách ra -> phần B được trả về màng tế bào rồi tháo thụ thể, phần A ở lại trong lòng
bào tương => gây độc.
• Bất kì phân tử tín hiệu -> thụ thể nào cũng
kích thích hoặc ức chế đáp ứng tức thời (không
liên quan đến bộ gene – non genomic pathway) và
đáp ứng lâu dài (genomic pathway).
Cơ và dược lý học
1. Phân loại cơ theo quan điểm dược lý học
a) Ý thức: cơ bắp – skeletal muscle: sợi
b) Vô ý thức
• Cơ trơn - smooth muscle: sợi
- Cơ trơn mạch máu
- Cơ trơn phế quản
- Cơ trơn tiêu hóa
- Cơ trơn quanh tuyến
- Cơ trơn tiết xuất (bộ máy kề quản cầu – tiết renin do cơ trơn biệt hóa thành TB tuyến)
• Cơ tim – cardiac muscle: cộng bào
3. Cơ tim
• Có giai đoạn bình nguyên => Kênh Ca2+ type L
• Biểu hiện thụ thể adrenergic (thụ thể β) và kênh Ca2+ loại L ở cơ tim
- Thụ thể β1 liên kết pro-G hoạt hóa enzyme adenylin cyclase tạo cAMP -> cAMP gắn và
hoạt hóa protein kinase (PK) -> cAMP-PK phosphoryl kênh Ca2+ loại L làm mở kênh ->
Ca2+ tràn vào, kích hoạt thụ thể Ryannodine trên sarcoplasmic reticulum (SR - lưới nội
chất trơn của tế bào cơ) -> giải phóng Ca2+ từ SR vào TB, tham gia vào sự co cơ. Cuối co
cơ, cAMP-PK phosphoryl và hoạt hóa PLN (phospholamban) - phức hơp mở bơm SERCA.
Ca2+ dùng xong trả về TB và được đưa ngược lại SR qua bơm SERCA.
- cAMP vừa tham gia vào quá trình co cơ vừa tham gia vào dãn cơ!
• Cơ chế trên chỉ có ở cơ trơn hoặc cơ tim, cơ bắp có với tỉ lệ rất nhỏ và không dễ tiếp cận =>
các thuốc ức chế kênh Ca2+ (CCB – Calcium channel blocker: Nifedipine, Verapamil,
Diltiazem) và thuốc ức chế thụ thể β (BRB - Beta receptor blocker) không có tác dụng trên cơ
bắp.
4. Cơ trơn
• Không có kênh Na+
• Viết tắt: thụ thể β2 của (nor)adrenaline, thụ thể D1 của Dopamine, thụ thể AT1 của
Angiotensin II, thụ thể ∝1 của noradrenaline, kênh Ca2+ phụ thuộc nồng độ Ca2+ SR – chỉ
có trên cơ trơn (SOC-storage open channel), Myosin light chain kinase (MLCK)
• IP3-R tương đương với thụ thể Ryannodine.
• Ca2+ ra khỏi SR kích thích SCC mở cho Ca2+ tràn vô. Còn lại quá trình như hình.
2. Sự khác biệt giữa hệ thần kinh bản thể Somatic Nervouse System (chi phối cơ bắp) và hệ
thần kinh tự chủ
• Sợi somatic không có hạch trung gian, từ tủy sống tới cơ bắp luôn.
Ach: Acetylcholine NE: Norepinephrine
M: Muscarinic receptor D: Dopamine
N: Nicotinic receptor
- Gs: stimulation
- Gi: inhibition
- Gq
• Thụ thể Dopamine: D1, D5 kích thích; D2, D3, D4 ức chế
5. Catecholamine nội sinh. Bao gồm: dopamine, epinephrine, norepinephrine