Professional Documents
Culture Documents
SINH LÝ
Duy Bảo
Mục lục
Câu 1: Vận chuyển vật chất qua màng tế bào bằng hình thức chủ động. 2
Câu 6: Thành phần và tác dụng của nhóm enzyme tiêu hóa protide, lipid của dịch tụy 7
Câu 7: Cơ chế lọc qua màng lọc cầu thận và tốc độ lọc cầu thận 8
Câu 8: Điều hòa huyết áp theo hệ RAA (có trình bày sơ đồ) 9
Câu 10: Cấu tạo và tác dụng của hormon tuyến giáp 11
Câu 11: Cấu tạo, tác dụng và điều hòa bài tiết của cortisol. 12
Câu 13: Giai đoạn hành kinh và trước rụng trứng của chu kì kinh nguyệt. 15
Câu 14: Cơ chế dẫn truyền và điều kiện cần cho sự dẫn truyền qua synapse 16
Câu 15: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dẫn truyền qua synape 17
|1
Tốt nghiệp 2023
Câu 1: Vận chuyển vật chất qua màng tế bào bằng hình thức chủ động.
Là sự dịch chuyển các phân tử ion đi ngược chiều bậc thang điện hóa.
Chia làm hai loại: VCCĐ nguyên phát và VCCĐ thứ phát tùy theo nặng lượng sử dụng trực tiếp hay gián
tiếp trong quá trình vận chuyển các chất.
|2
Tốt nghiệp 2023
2. Lympho B
Bảo vệ cơ thể bằng đáp ứng MD dịch thể nhờ kháng thể. Chống: vi khuẩn và một số virus.
Khi vsv xâm nhập, lympho B nhận diện kháng nguyên tương ứng và hoạt hoá thành tương bào →
sản xuất KT chống lại vi sinh vật.
KT có thể chia làm 5 lớp: IgA, IgD, IgE, IgG và IgM. KT chống lại vsv bằng: trực tiếp tiêu diệt, trung
hòa độc tố, bất động vsv hoặc tăng hiện tượng opsonin hoá để tăng khả năng thực bào của tb thực bào.
Một số lympho B trở thành lympho B nhớ đáp ứng nhanh và mạnh khi có cùng loại vi khuẩn xâm
nhập lần sau → đáp ứng luôn hiệu quả hơn lần đầu, đây là cơ sở MD của việc chủng ngừa để phòng bệnh.
3. Lympho T
Tham gia đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào. Chống lại: virus, nấm, tế bào mảnh ghép, tế
bào ung thư và vài loại vi khuẩn.
Khi tác nhân xuất hiện trong cơ thể → lympho T nhận diện kháng nguyên đặc hiệu với nó và được
hoạt hoá → trở nên lớn hơn, sinh sản tạo nên hàng ngàn lympho T.
Có 3 loại lympho T chính:
- T độc (Tc: cytotoxic):
o Tiêu diệt trực tiếp các tế bào bị nhiễm
o Tiết các chất khuếch đại khả năng thực bào của đại thực bào.
- T giúp đỡ (Th: helper):
o Tiết ra các interleukin để kích thích sự phát triển và sinh sản của các lympho Tc, Ts , lympho
B thành tương bào
o Tiết các chất làm tăng cường hoạt động thực bào của BCTT và ĐTB
- T ức chế (Ts: suppressor): hình thành chậm hơn, có tác dụng ức chế lympho Tc và Th làm cho
đáp ứng miễn dịch không phát triển quá mức.
- Các loại lympho T được nhận diện nhờ các dấu ấn CD trên bề mặt. Trong đó, Th mang dấu ấn
CD4+, còn Tc và Ts mang dấu ấn CD8+.
Th có chức năng quan trọng nhất, tác động lên mọi con đường miễn dịch của cơ thể. Khi nhiễm HIV
→ tấn công lympho Th → quần thể này giảm → SGMD nặng nề và chết do nhiễm trùng cơ hội. Đếm quần
thể Th (CD4+) là xét nghiệm để đánh giá mức độ nặng của bệnh, CD4+ < 200/mm3 là bệnh chuyển sang
giai đoạn cuối, bị SGMD nặng nề (AIDS).
|3
Tốt nghiệp 2023
Một số lympho T trở thành T nhớ có khả năng khởi phát một đáp ứng miễn dịch tương tự khi có
cùng loại tác nhân gây bệnh xâm nhập nhưng ở mức độ nhanh, mạnh hơn nhiều, gọi là đáp ứng miễn dịch
lần hai, đây cũng là cơ sở miễn dịch của việc chủng ngừa.
|4
Tốt nghiệp 2023
Huyết áp (HA) là áp suất máu trong động mạch. Đơn vị đo HA là mm Hg hoặc Kpa.
|5
Tốt nghiệp 2023
|6
Tốt nghiệp 2023
4. HCO3-
Không phải là enzyme tiêu hóa nhưng đóng vai trò rất quan trọng:
- Tạo môi trường pH thuận lợi cho các enzyme trong ruột non hoạt động (pH 7-8).
- Trung hòa acid chlorhydric của dịch vị để bảo vệ niêm mạc ruột.
- Góp phần vào cơ chế đóng mở môn vị.
|7
Tốt nghiệp 2023
Câu 7: Cơ chế lọc qua màng lọc cầu thận và tốc độ lọc cầu thận
2. Tốc độ lọc:
Tốc độ lọc cầu thận là lượng huyết tương được lọc trong 1 phút ở toàn bộ cầu thận của cả 2 thận.
Ở người bình thường, trong một phút có khoảng 1.200 ml máu chảy qua hai thận, chứa khoảng 650ml
huyết tương, nhưng chỉ có 125ml huyết tương được lọc qua màng lọc cầu thận vào nang Bowman và gọi là
tốc độ lọc cầu thận.
Giá trị bình thường của tốc độ lọc cầu thận khoảng 125ml/phút. Người Việt Nam sẽ có giá trị thấp
hơn.
Như vậy, trong một ngày đêm, có khoảng 180 lít dịch được lọc, với lượng huyết tương trong cơ thể
khoảng 3 lít thì trong 24 giờ, thận đã lọc và xử lý huyết tương 60 lần để điều chỉnh nội môi.
|8
Tốt nghiệp 2023
Câu 8: Điều hòa huyết áp theo hệ RAA (có trình bày sơ đồ)
Thận tham gia điều hòa huyết áp thông qua hệ thống R-A-A (Renin – Angitensin – Aldosterone) theo
cơ chế như sau: (hình vẽ)
Khi lưu lượng máu đến thận giảm hoặc Na+ máu giảm, tổ chức cạnh cầu thận sẽ tăng tiết renin. Dưới
tác dụng của renin, angiotensinogen do gan sản xuất biến đổi thành angiotensin I. Angiotensin I đến phổi,
do tác dụng của enzym chuyển sẽ biến đổi thành Angiotensin II.
Angiotensin II có tác dụng làm tăng huyết áp rất mạnh theo các cơ chế:
- Co mạch:
Angiotensin II gây co mạch làm HA tăng (co mạch mạnh nhất ở các tiểu động mạch). Tác dụng co
mạch giảm ở người có Na+ máu giảm, bệnh nhân xơ gan, suy tim, và thận nhiễm mỡ vì giảm các receptor
ở cơ trơn mạch máu.
- Gây cảm giác khát:
Angiotensin II kích thích trung tâm khát ở vùng hạ đồi gây cảm giác khát để bổ sung nước.
- Tăng tiết ADH:
Angiotensin II kích thích nhân trên thị tăng tiết ADH để tăng tái hấp thu nước ở ống lượn xa và ống
góp làm tăng thể tích dịch ngoại bào.
- Tăng tiết Aldosterone:
Angiotensin II kích thích lớp cầu vỏ thượng thận làm tăng tiết aldosterone. Aldosteron tăng sẽ làm
tăng tái hấp thu Na+ và nước ở ống lượn xa và ống góp.
- Kích thích vùng postrema (nền não thất IV)
Có những tế bào rất nhạy cảm với angiotensin II, do đó làm tăng trương lực mạch máu và làm tăng
sức cản ngoại vi dẫn đến tăng HA.
⇒ Như vậy, tất cả những tác dụng trên dẫn đến kết quả tăng HA rất mạnh do làm tăng sức cản ngoại
biên và tăng thể tích dịch ngoại bào. HA tăng ảnh hưởng trở lại làm thận giảm tiết renin. Cơ chế điều hòa
HA của thận theo nguyên lý: nguyên nhân gây hậu quả, hậu quả tạo nguyên nhân
|9
Tốt nghiệp 2023
Khi các trung tâm điều nhiệt của vùng hạ đồi phát hiện được thân nhiệt quá nóng hoặc quá lạnh,
nó sẽ điều khiển các quá trình sinh nhiệt và thải nhiệt sao cho thích hợp.
Trung tâm chịu trách nhiệm cho phản ứng điều nhiệt là vùng hạ đồi sau. Vùng này sẽ nhận các tín
hiệu từ các receptor nhận cảm nhiệt ở khắp cơ thể truyền về và tạo ra các phản ứng điều nhiệt
| 10
Tốt nghiệp 2023
Câu 10: Cấu tạo và tác dụng của hormon tuyến giáp
1. Cấu tạo:
Có tên chung là thyronine gồm có 2 loại:
- T3 (triiodothyronine) chứa 3 nguyên tử iod
- T4 (tetraiodothyronine) còn gọi là Thyroxine chứa 4 nguyên tử iod
Tiền chất của T3 và T4 là T1 (MIT: monoiodothyronine) và T2 (DIT: diiodothyronine)
Sau khi đi qua màng tế bào đích, nhờ enzyme deiodinase chuyển T4 → T3 ( dạng tác động chủ yếu).
Hormon giáp + receptor ở trong nhân tế bào → Phức hợp hormon-receptor và receptor retinoid X
tác động lên DNA của NST, tăng quá trình sao mã tạo RNA thông tin (mRNA) đi ra bào tương và thúc đẩy
tạo protein mới và gây ra những đáp ứng sinh lý.
Tác dụng lên chuyển hóa tế bào
Tăng tiêu thụ O2 ở các mô trong cơ thể làm tăng CHCS, ngoại trừ não, tinh hoàn, tử cung, lách, bạch
huyết, tiền yên.
Tăng KT và SL ty thể → tăng ATP để cung cấp năng lượng cho các hoạt động cơ thể. Khi T3, T4 tăng
quá cao (cường giáp) → ty thể càng tăng hoạt động, năng lượng không tích lũy hết dưới dạng ATP mà
thải ra dưới dạng nhiệt.
Hoạt hóa enzyme Na+-K+-ATPase làm tăng vận chuyển Na+ và K+ qua màng tế bào, quá trình này
cần sử dụng năng lượng và tăng sinh nhiệt nên là cơ chế làm tăng chuyển hóa của cơ thể.
Tác dụng trên sự tăng trưởng
Thể hiện rõ ở thời kỳ đang lớn của đứa trẻ, cùng với GH làm cơ thể phát triển. Đặc biệt có tác dụng
phát triển não bộ thai nhi những năm đầu sau sinh.
Tác dụng trên chuyển hóa
Glucide: tác dụng hầu hết các giai đoạn của quá trình chuyển hóa glucide: tăng thu nhận glucose ở
ruột, tăng tạo đường mới và tăng phân hủy glycogen thành glucose ở gan → gây tăng nhẹ glucose máu.
Lipid: tăng thoái hóa lipid ở mô mỡ dự trữ, tăng nồng độ a.béo tự do huyết tương và tăng oxh a.béo
tự do ở mô để cho năng lượng. Giảm lượng cholesterol, phospholipid, triglyceride huyết tương → nhược
năng tuyến giáp có thể có xơ mỡ động mạch.
Protide: ở liều sinh lý, tăng tổng hợp protein (giúp phát triển và tăng trưởng cơ thể), nhưng ở liều
cao, gây mất protein ở mô, vì vậy người bệnh cường giáp thường gầy.
Tác dụng trên chuyển hóa vitamin: Hấp thu vitamin B2 ở ruột và chuyển caroten → Vitamin A.
Tác dụng trên hệ thần kinh-cơ
- Thúc đẩy phát triển trí tuệ, liều cao gây kích thích, khó ngủ, hoạt bát; nhược năng gây chậm
phát triển trí tuệ.
- Tăng hoạt hóa synapse → làm ngắn thời gian dẫn truyền synapse, cường giáp → thời gian PXGX
ngắn. Tăng hoạt động synapse thần kinh chi phối trương lực cơ → dấu hiệu run cơ.
| 11
Tốt nghiệp 2023
Làm tăng số lượng β1 receptor ở tim → tim nhạy cảm với catecholamine nhiều hơn → nhịp tim nhanh.
Trên mạch máu: tăng chuyển hóa và tăng sản phẩm chuyển hóa ở mô gây giãn mạch, tăng lưu lượng tim.
Tác dụng lên cơ quan sinh dục
- Ở nam, thiếu hormon giáp gây giảm tình dục nhưng tăng tiết có thể gây bất lực.
- Ở nữ, thiếu hormon giáp gây rong kinh, đa kinh nhưng thừa hormon gây ít kinh, vô kinh hoặc
giảm tình dục.
Câu 11: Cấu tạo, tác dụng và điều hòa bài tiết của cortisol.
| 12
Tốt nghiệp 2023
Tác dụng chống dị ứng: Cortisol ức chế giải phóng histamin trong các phản ứng kháng nguyên-
kháng thể, do đó làm giảm hiện tượng dị ứng.
Tác dụng lên tế bào máu: Làm giảm số lượng bạch cầu ưa acid, bạch cầu lympho, giảm kích thước
hạch và tuyến ức.
Tác dụng lên hệ thống miễn dịch: Gây giảm kháng thể, do đó sử dụng cortisol dài ngày dễ nhiễm
khuẩn, nhưng được dùng để ngăn sự loại bỏ mảnh ghép.
Tác dụng lên các tuyến nội tiết khác: Nồng độ corisol tăng cao sẽ giảm chuyển T4 thành T3 và tăng
chuyển T3 thành T4, làm giảm nồng độ hormon sinh dục.
Tác dụng khác
Tăng tiết acid HCl trong dịch vị nên nếu dùng cortisol kéo dài có thể gây loát dạ dày.
Ức chế hình thành xương, giảm tăng sinh tế bào tạo xương, giảm tổng hợp protein của xương. Dùng
kéo dài có thể gây loãng xương.
| 13
Tốt nghiệp 2023
| 14
Tốt nghiệp 2023
Câu 13: Giai đoạn hành kinh và trước rụng trứng của chu kì kinh nguyệt.
Chu kỳ kinh nguyệt gồm 4 giai đoạn: hành kinh, trước rụng trứng, rụng trứng và sau rụng trứng.
| 15
Tốt nghiệp 2023
Câu 14: Cơ chế dẫn truyền và điều kiện cần cho sự dẫn truyền qua synapse
| 16
Tốt nghiệp 2023
Câu 15: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự dẫn truyền qua synape
| 17