Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1: MỞ ĐẦU
BÀI 2: CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHẤT LỎNG VÀ SỰ VẬN CHUYỂN MÁU TRONG CƠ THỂ
p là áp suất hổn hợp của nhiều khí thành phần , pi là áp suất của thành phần thứ i
4. Những yếu tố ảnh hưởng tới sự trao đổi khí trong cơ thể người
4.1 yếu tố bên trong
mọi yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thở, sự lưu thông khí đều ảnh hưởng đến hô hấp
như: tuần hoàn máu, hoạt động chuyển hóa ở tế bào, mô,...
4.2 yếu tố bên ngoài
4.2.1 ảnh hưởng của trọng trường
ở trái đất khi hít vào trọng lượng lồng ngực sẽ cản các cơ hít vào và khi thở ra
trọng lượng sẽ làm giảm thể tích lồng ngực. Trọng lực của cơ quan trong ổ bụng
sẽ tạo điều kiện thuận ợi cho động tác hít vào và cản trở động tác thở ra
4.2.2 ảnh hưởng của tỷ lệ khí thành phần
CO2 có tác dụng kích thích hô hấp. Vì vậy cơ thể cần không khí có hàm lượng O2
và CO2 bình thường
4.2.3 ảnh hưởng của áp suất khí quyển
áp suất khí quyển lên cao càng hạ thấp sự thay đổi áp suất có thể xảy ra các biến
chứng nặng chết người
- loại đòn bẩy thứ nhất: điểm tựa nằm giữa điểm đặt của lực cản và lực phát động
- loại đòn bẩy thứ hai: điểm đặc của lực cản nằm giữa điểm tựa và điểm đặt của lực
phát động
- loại đòn bẩy thứ ba: điểm đặt của lực phát động F ở giữa điểm tựa và điểm đặt của
lực cản
Cơ thể người luôn luôn phải thực hiện sự cân bằng trong môi trường có trọng lực( sức nặng
của cơ thể).
Khảo sát sự cân bằng của cơ thể người ở tư thế đứng phải xem xét trên bình diện của hai
bàn chân và cả bình diện giữa ảnh hai bàn chân. Tư thế cân bằng của cơ thể sẽ rất chắc
chắn nếu bình diện đó dang rộng
1 Sự di động của con người có hai động tác trong di động của con người là đi bộ và chạy
trung khu vận động trên vỏ não: vận động chủ động
các trung khu vận động dưới vỏ: điều hòa trương lực cơ, chi phối phản xạ thăng bằng,
phản xạ tư thế và bản thể
tủy sống: nhận thông tin truyền đến các sợi dẫn truyền vận động từ não
thần kinh ngoại vi: phần vận động có chức năng dẫn truyền xung động chỉ huy từ trung
ương đến gây co cơ
1.2 hệ cơ:
cơ là cơ quan hoạt động đáp ứng đối với các tín hiệu từ trung ương và ngoại vi bằng
cách co lại và giãn ra để tạo ra động tác thích ứng
sự co cơ gồm 2 loại:
- co cơ đẳng trương
- co cơ đẳng lực
1.3 xương
xương và cơ phối hợp nhau như một hệ lực – đòn bẩy tạo nên vận động. Là nơi bám của
các gân cơ.
1.4 khớp
hoạt động của khớp liên quan đến:
- diện khớp ở đầu xương và khe khớp
- phương tiện nối khớp:
bao khớp
các dây chằng
1.5 yếu tố tâm lí
ảnh hưởng nhiều đến điều tri thông qua mức độ hợp tác của người bệnh
2. các rối loạn vận động và các phương pháp lượng giá
2.1 rối loạn vận động do nguyên nhân thần kinh
a) do tổn thương thần kinh trung ương
b) do tổn thương thần kinh ngoại vi
2.2 rối loạn vận động cơ
a) liệt cơ
là tình trạng giảm hoặc mất khả năng co rút của cơ
b) thay đổi trương lực cơ
trương lực cơ là tình trạng chuẩn bị của một cơ khu bị kéo giãn
- tăng trương lực
- giảm trương lực
c) teo cơ
2.3 bệnh của hệ xương khớp làm cản trở hoạt động của hệ cơ – thần kinh
3. tác dụng của các kỹ thuật vận động liệu pháp
- đả thông kinh mạch
- kích thích thần kinh giúp cơ và sự hoạt động dần trở về trạng thái cơ năng và làm
giảm đau
- kích thích hoạt động chống teo cơ
- giúp cơ thể chuyển từ trạng thái bệnh lí sang bình thường
- giải phóng sự chèn ép lên các rễ và dây thần kinh
CHƯƠNG 2:
- Hệ: là một vật thể hay một nhóm vật thể dùng làm đối tượng nghiên cứu
- Hệ nhiệt động: mọi tập hợp các vật được xác định hoàn toàn bởi một số các thông
số vĩ mô độc lập với nhau
- Hệ cô lập: là hệ không có sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa hệ với môi trường
- Hệ kín: không trao đổi vật chất nhưng có trao đổi năng lượng với môi trường xung
quanh
- Hệ mở: hệ có trao đổi cả vật chất và năng lượng với môi trường xung quanh
Cơ thể sinh vật là dạng tồn tại đặc biệt của protit và các chất khác
Khả năng tự tái tạo
Khả năng tự phát triển
- Tham số trạng thái: là các đại lượng đặc trưng cho trạng thái của một hệ
- Trạng thái cân bằng: các tham số trạng thái đạt một giá trị nhất định và không đổi
- Quá trình cân bằng: các tham số thay đổi chậm đến mức có thể xem như trạng thái
cân bằng
- Quá trình đẳng nhiệt đẳng áp đẳng tích: trong đó nhiệt độ, áp suất và thể tích luôn
không đổi
- Quá trình thuận nghịch: khi trở về trạng thái cân bằng không kèm theo sự biến đổi
nào của môi trường
- Quá trình bất thuận nghịch: khi trở về trạng thái cân bằng kèm theo sự biến đổi nào
của môi trường
- Hàm trạng thái: khi sự biến thiên giá trị của nó trong bất cứ quá trình nào cũng chỉ
phụ thuộc vào giá trị đầu và giá trị cuối
- Năng lượng: có thể đo được
- Công và nhiệt: là hai hình thức truyền năng lượng từ hệ này sang hệ khác
- Nội năng: bao gồm động năng của các phân tử chuyển động và thế năng tương tác
do sự hút và đẩy nhau giữa các phân tử
BÀI 2: NGUYÊN LÍ THỨ NHẤT NHIỆT ĐỘNG HỌC VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
Nhiệt lượng được sinh ra ở cơ thể được chia làm 2 loại: năng lượng sơ cấp và nhiệt lượng
thứ cấp
- Năng lượng sơ cấp: xuất hiện do phân tán năng lượng nhiệt trong quá trình trao đổi
chất
- Năng lượng thứ cấp: xuất hiện do quá trình oxy hóa thức ăn dự trữ trong các liên kết
giàu năng lượng
3. Phương pháp nhiệt lượng kế gián tiếp và nguyên tắc hoạt động của cơ thể sống
Chứng minh tính đúng đắn của định luật I nhiệt động học
4. Phân biệt nguyên tắc hoạt động của cơ thể sống với máy nhiệt
Cơ thể sống protein bị biến tính ngay ở 40-60 độ C còn 192 độ C thì không có sinh vật nhân
chuẩn nào sống được
BÀI 3: NGUYÊN LÍ THỨ HAI NHIỆT ĐỘNG HỌC VÀ ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC
1. Nguyên lí thứ hai nhiệt động học và sự dịch chuyển Entropi trong hệ thống sống
Nguyên lí II khắc phục hạn chế nguyên lí I. Nó xác định chiều diễn biến của quá trình vĩ mô và
cho phép đánh giá khả năng sinh công của các hệ nhiệt động khác nhau
1.1 khái niệm entropi
S: entropi của hệ k
1.2 năng lượng tự do
năng lượng tự do không phải là một dạng đặc biệt của năng lượng, là tên phần nội năng
của hệ được dùng để thực hiện công nào đó
1.3 nguyên lí 2 nhiệt động học
- tính trật tự của hệ cô lập chỉ có thể giữ nguyên hoặc giảm dần
- không thể tồn tại trong tự nhiên một chu trình mà kết quả duy nhất là biến nhiệt
thành công
- không thể chế tạo thành công động cơ vĩnh cửu loại 2
- trong hệ cô lập chỉ những quá trình nào kéo theo tăng entropi mới có thể tự diễn
biến
2. áp dụng nguyên lí 2 cho hệ thống sống
2.1 trạng thái dừng của hệ thống sống
- có thể áp dụng nguyên lí 2 vào hệ thống sống vì hệ thống sống là một hệ mở đặc
biệt
- trạng thái cân bằng được thiết lập sau khi phản ứng hay quá trình biến đổi kết thúc
2.2 sự biến đổi entropi trong hệ thống sống
tại trạng thái dừng S của hệ có giá trị không đổi, khi chuyển từ trạng thái dừng này đến
trạng thái dừng khác, S thay đổi một lượng:
2.3 quá trình hình thành năng lượng tự to trong cơ thể sống
gồm 3 giai đoạn chính:
- phân hủy các cao phân tử sinh học tới monome
- sự chuyển hóa của các monome kể trên với axit Piruvic và axetyl coenzim A
- quá trình oxi hóa axety coenzym A tới khí CO2 và H2O
2.4 sử dụng năng lượng tự do của cơ thể sống
- cung cấp nhiệt
- thực hiện công cơ học
- tích lũy năng lượng tự do
-