You are on page 1of 8

ĐỀ THI THỬ HÓA SINH

Câu 1: Cặp enzym nào sau đây không chứa enzym cùng loại:
A. Oxygenase - Catalase
B. Transaldolase - Phosphorylase
C. Glucosidase - Nuclease
D. Decarboxylase - Synthetase
Câu 2: Trẻ 2 tháng tuổi bị những cơn co giật, được chẩn đoán thiếu hụt
GLUT 1 gây giảm glucose vào tế bào thần kinh. Dẫn đến não phải sử dụng
năng lượng từ:
A. Amino acids
B. Glycerol
C. Acid béo
D. Thể cetone
E. Lactate
Câu 3: Một trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi (tuổi thai 32 tuần) khó thở từ khi sinh,
được cho thở mask 100% oxy. Bác sĩ tiêm một lượng nhỏ hỗn hợp lipid gồm
protein và một chất quan trọng vào phổi của trẻlàm giảm đáng kể sự suy hô
hấp. Hỏi chất quan trọng đó là gì?
A. Sphingomyelin
B. Hỗn hợp ganglioside
C. Triglyceride
D. Phosphatidylcholine
E. Prostaglandin E và F
Câu 4: Tamiflu (oseltamivir) là thuốc ức chế men neuraminidase của virus
cúm (men giúp giải phóng hạt virus trưởng thành từ màng tế bào). Relenza
(zanamavir) là thuốc mới được dùng phòng virus cúm dưới dạng xịt. Dựa vào
đồ thị Lineweaver - Burk:

Nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất:


A. Tamiflu không làm giảm Vmax - là chất ức chế cạnh tranh.
B. Relenza là chất ức chế cạnh tranh tuy nhiên làm giảm Vmax.
C. Tamiflu, Relenza là chất ức chế không cạnh tranh.
D. Relenza ức chế cạnh tranh với Tamiflu trên trung tâm hoạt động của enzym
Neuraminidase.
Câu 5: Trong chu trình acid citric, NADH, H+ hoặc FADH2 KHÔNG được
tạo ra giai đoạn:
A. 4
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 6: Enzyme tạo ATP trong quá trình đường phân:
A. Hexokinase
B. Glucokinase
C. Phosphofructokinase-1
D. 3-phosphoglycerat kinase.
Câu 7: Lipoprotein nào sau đây tăng cao trong máu sau bữa ăn có nhiều chất
béo khoảng 2-3 giờ:
A. HDL
B. LDL
C. Chylomicron
D. VLDL
Câu 8: Đọc các câu sau và cho biết có bao nhiêu câu ĐÚNG:

1. Hb trực tiếp tham gia vận chuyển khoảng 20% tổng số CO2 tạo thành.

2. Vitamin B1 tham gia cấu tạo coenzyme TPP.

3. Enzyme là chất xúc tác sinh học, vì enzyme làm tăng sản phẩm phản ứng ở
trạng thái cân bằng của phản ứng.

4. Trong 1 chu trình acid citric sẽ giải phóng 4 phân tử CO2 và tạo ra 2 phân
tử H2O2.

5. Hb là một loại protein có cấu trúc bậc IV.


A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 9: Sản phẩm của phản ứng đầu tiên trong chu trình Krebs là:
A. Acetyl-CoA
B. Oxaloacetat
C. Citrat
D. H2O
Câu 10: Chọn câu SAI: Hormon tuyến giáp:
A. Thyroglobulin là chất tiền hormon giáp.
B. Là hormon tan trong nước.
C. Gồm 2 loại: T3 và T4.
D. Có tác dụng tăng chuyển hóa cơ bản.
Câu 11: Khi phân tích hemoglobin của một trẻ 10 tuổi ta được kết quả sau:
HbF 10%, HbA 90%. Kết luận nào sau đây đúng nhất:
A. Những giá trị này bình thường
B. Các giá trị này bất thường
C. Có rối loạn trong sự hình thành chuỗi alpha
D. Có rối loạn trong sự hình thành chuỗi beta
Câu 12: Một bệnh nhân nam, 30 tuổi, nhập viện trong tình trạng lơ mơ, thở
nhanh, hơi thở có mùi táo thối, da niêm khô. Được biết bệnh nhân bị đái tháo
đường type 1, không điều trị insulin 2 ngày nay. CLS: glucose huyết: 300
mg/dL.

Kết luận nào KHÔNG phù hợp với bệnh cảnh này?
A. Khí máu động mạch cho kết quả pH tăng.
B. Khí máu động mạch cho kết quả pH giảm.
C. Là biến chứng cấp của đái tháo đường.
D. Liên quan đến thể ceton.
Câu 13: Loại RNA nào sau đây có chứa thymine (T)?
A. rRNA
B. tRNA
C. mRNA
D. miRNA
Câu 14: Đường cong phân ly oxy của myoglobin có hình gì?
A. Hyperbol
B. Parabol
C. Sigma
D. Delta
Câu 15:  Enzyme nào sau đây không có vai trò điều hòa con đường HDP hiếu
khí?
A. Hexokinase
B. PFK – 1
C. Pyruvate kinase
D. Phosphoglycerate kinase
Câu 16: Bệnh lý nào sau đây gây tăng bilirubin hỗn hợp?
A. Sỏi mật
B. Thiếu máu tán huyết di truyền
C. Bệnh hồng cầu hình liềm
D. Hội chứng Gillbert
Câu 17: Chuỗi globin chính của Hb trong giai đoạn bào thai là:
A. 2 chuỗi ζ và 2 chuỗi ε
B. 2 chuỗi α và 2 chuỗi γ
C. 2 chuỗi α và 2 chuỗi β
D. 2 chuỗi ζ và 2 chuỗi γ
Câu 18: Bilirubin tự do được vận chuyển trong máu tới gan nhờ liên kết với:
A. Albumin
B. Chylomicron
C. Globulin α
D. Xeruloplasmin
Câu 19: Thành phần lipid nào sau đây có nhiều trong LDL?
A. Phospholipid
B. Cholesterol ester
C. Triacylglycerol
D. Acid béo tự do
Câu 20: Tổng hợp Cholesterol diễn ra theo thứ tự nào sau đây:
A. Acetyl CoA - mevalonat - lanosterol - squalen - cholesterol
B. Lanosterol - mevalonat - squalen - cholesterol
C. Acetyl CoA - mevalonat - squalen - lanosterol - cholesterol
D. Acetyl CoA - squalen - mevalonat - lanosterol - cholesterol
Câu 21: Một bệnh nhân bị nghi ngờ ngộ độc chất có khả năng gia tăng tính
thấm màng ti thể đối với proton. Điều nào dưới đây là không xảy ra đối với tế
bào gan của bệnh nhân này?
A. Tăng quá trình ly giải đường
B. Tăng hoạt động của phức hệ ATP synthase
C. Tăng nồng độ ADP
D. Tăng hoạt động PFK-1
Câu 22: Một nhà nghiên cứu khảo sát động học của các enzym khác nhau
tham gia vào các phản ứng chuyển hóa trung gian (đường phân, chu trình
TCA, v.v.). Hoạt tính của một trong các enzym bị giảm đi rất nhiều so với các
giá trị tham chiếu. Dung dịch đệm được sử dụng cho phép đo hoạt tính enzym
có chứa Natri Citrate. Hoạt động của enzyme nào sau đây có thể bị ảnh hưởng
trực tiếp nhất khi sử dụng Citrate?
A. Fructose-2,6- biphosphate
B. Iscocitrate dehydrogenase
C. Phosphofructokinase 1
D. Pyruvate carboxylase

Câu 23: Trong một nghiên cứu, các kháng thể có dính chất đánh dấu dạng
keo được sử dụng để khảo sát sự phân bố của các đại phân tử trong các
khoang trong tế bào. Các kháng thể này có khả năng liên kết đặc hiệu với
từng enzyme khác nhau. Kỹ thuật này được sử dụng để đánh dấu các enzym
tham gia vào quá trình chuyển hóa nội bào. Tại ví trí mũi tên số 1, enzyme
nào trong quá trình chuyển hóa sẽ bị các kháng thể liên kết nhiều nhất?

A. Carnitine acytransferase II
B. Fatty acyl coa synthetase
C. Glucose 6 phosphate dehydrogenase
A. Hexokinase
Câu 24: Một người đàn ông 52 tuổi với tiền sử 12 năm mắc bệnh đái tháo
đường kiểm soát kém đến gặp bác sĩ để phàn nàn về những thay đổi trong thị
lực của ông. Kiểm tra thể chất cho thấy các vết mờ trên thủy tinh thể của mắt.
Enzyme nào có khả năng góp phần gây ra biến chứng này nhất? 
A. Adenosine deaminase
B. Aldose reductase
C. Galactose - 1 - phosphate uridyltransferase
D. Hexokinase
Câu 25: Glucose được vận chuyển vào tế bào bởi hai họ protein vận chuyển
màng khác nhau: chất hỗ trợ vận chuyển glucose (GLUT) và chất vận chuyển
glucose kết hợp với natri (SGLT). Nếu một bệnh nhân bị khiếm khuyết trong
chất vận chuyển glucose không kết hợp với natri, thì dòng tế bào nào vẫn có
thể thu được glucose?
A. Tế bào mỡ
B. Tế bào gan
C. Tế bào tụy
D. Tế bào ruột
Câu 26: Một cậu bé 9 tháng tuổi được đưa đến phòng cấp cứu sau khi mẹ cậu
không thể đánh thức bé dậy. Tiền sử bệnh lý của bé có bắt đầu co giật khi
được 4 tháng tuổi và chậm đạt được các mốc phát triển. Khi thăm khám, bé
được phát hiện có trương lực cơ kém và gan to. Các nghiên cứu trong phòng
thí nghiệm cho thấy mức nitơ urê trong máu là 3,2 mg/dL, mức creatinine là
0,4 mg/dL và mức amoniac huyết thanh là 300 mg/dL. Phân tích axit amin
huyết tương không phát hiện ra citrulline, trong khi mức axit orotic trong
nước tiểu của bé tăng lên. Bệnh nhân này bị thiếu enzym nào sau đây?
A. Argininosuccinate lyase
B. Carbamoyl phosphate synthetase II
C. Glutamate dehydrogenase
D. Ornithin transcarbamoylase
Câu 27: Một phụ nữ 42 tuổi đến gặp bác sĩ vì bị ngứa toàn thân. Khám thực
thể cho thấy vàng da, củng mạc. Các xét nghiệm cho thấy: Bilirubin toàn
phần: 2,7 mg/dL, Bilirubin liên hợp: 2,4 mg/dL, Phosphatase kiềm: 253 U/L,
Aspartate aminotransferase: 36 U/L, Alanine aminotransferase: 40 U/L Cơ
chế có khả năng nhất dẫn đến bệnh vàng da của bệnh nhân này là gì?
A. Không có UDP-glucuronyl transferase
B. Thiếu UDP-glucuronyl transferase
C. Tắc đường mật trong hoặc ngoài gan
D. Tán huyết do nguyên nhân tự miễn
Câu 28: Sản phẩm trung gian nào trong quá trình này ức chế enzym giới hạn
tốc độ đường phân và kích hoạt enzym giới hạn tốc độ tổng hợp axit béo?

A. A
B. B
C. C
D. D

Câu 29: Phosphatidylcholine là thành phần chính của màng tế bào hồng cầu,
myelin, chất hoạt động bề mặt và cholesterol. Có 3 con đường tổng hợp.
- Con đường phổ biến nhất ở sinh vật nhân chuẩn liên quan đến sự ngưng tụ
của phân tử diacylglycerol với cytidine 5'-diphosphocholine (CDP-choline)
nhờ tác dụng của enzyme CDP-choline: 1,2-diacylglycerol phosphocholine
transferase; một phần được tổng hợp từ choline, ATP và CTP, nhờ vào CTP-
phosphocholine cytidyltransferase.

- Con đường tổng hợp thứ hai là từ sự methyl hóa phospholipid


phosphatidylethanolamine, một phản ứng được xúc tác bởi một enzyme
phosphatidylethanolamine methyltransferase (PEMT).

- Cuối cùng, phosphatidylcholine cũng có thể thu được từ việc tái chế
lysophosphatidylcholine, một sản phẩm của hoạt động của một phospholipase
nội sinh.

Con đường tổng hợp thứ 2 yêu cầu bổ sung ba nhóm metyl, được chuyển từ
một axit amin. Vậy nếu con đường thứ nhất và con đường cuối cùng để tổng
hợp phosphatidyl choline bị cản trở thì nhu cầu cơ thể đối với chất nào dưới
đây gia tăng?
A. Asparigin
B. Histidine
C. Methionine
D. Valine
Câu 30: Sau khi tiêu thụ một bữa ăn giàu carbohydrate, gan tiếp tục chuyển
hóa glucose thành glucose-6-phosphate. Khả năng gan tiếp tục xử lý lượng
glucose cao này rất quan trọng trong việc giảm thiểu sự gia tăng lượng đường
trong máu sau khi ăn. Đâu là lời giải thích tốt nhất cho khả năng tiếp tục
chuyển đổi này của gan sau khi ăn một bữa ăn giàu carbohydrate?
A. Màng tế bào gan có khả năng thấm với glucose-6-phosphate
B. Khả năng tham gia phản ứng mạnh mẽ của glucosekinase
C. Sự ức chế glucosekinase bởi nồng độ cao của glucose-6-phosphate
D. Thiếu sự điều hòa glucosekinase bởi insulin

You might also like