Professional Documents
Culture Documents
Nếu succinate, fumarate, FAD và FADH2, tất cả ở nồng độ l M, được trộn lẫn với
nhau với sự hiện diện của succinate dehydrogenase, điều nào sau đây sẽ xảy ra?
Fumarate sẽ trở nên giảm; FADH2 sẽ bị oxy hóa.
20. Cho phản ứng sau, ∆G '° = 29,7 kJ / mol.
L-Malate + NAD + → oxaloacetate + NADH + H +
Phản ứng như đã viết:
có thể xảy ra trong các tế bào ở nồng độ cơ chất và sản phẩm nhất định.
21. Tất cả các bước oxy hóa của chu trình axit citric đều có liên quan đến việc giảm
NAD + ngoại trừ phản ứng được xúc tác bởi:
phức hợp dehydrogenase α-ketoglutarate.
22. Những cofactor nào sau đây là cần thiết để chuyển đổi succatine thành fumarate
trong chu trình axit citric?
A.ATP
B.Biotin
C.FAD
D.NAD+
E.NADP+
23. Trong chu trình axit citric, một coenzyme flavin là cần thiết cho:
oxy hóa succinate
24. Chất trung gian nào sau đây của chu trình axit citric là prochiral?
Citrate
25. Việc chuyển đổi 1 mol pyruvate thành 3 mol CO2 thông qua pyruvate dehydrogenase
và chu trình axit citric cũng mang lại _____ mol NADH, _____ mol FADH2 và
_____ mol ATP (hoặc GTP).
4;1;1
26. Sự xâm nhập của acetyl-CoA vào chu trình axit citric bị giảm khi:
tỷ lệ [ATP] / [ADP] cao
27. Citrate synthase và NAD + -specific deocrogen dehydrogenase là hai enzyme điều
hòa chính của chu trình axit citric. Các enzyme này bị ức chế bởi:
ATP and/or NADH
28. Trong quá trình nảy mầm của hạt, Glyoxylate rất quan trọng đối với cây trồng vì:
thực hiện tổng hợp glucose từ acetyl-CoA
29. Một chức năng của chu trình glyoxylate, kết hợp với chu trình axit citric, là thực hiện:
B.chuyển đổi ròng lipid thành carbohydrate.
C.tổng hợp các axit dicarboxylic bốn carbon từ acetyl-CoA
30. Chu trình glyoxylate là:
một phương tiện sử dụng acetate cho cả tiền chất năng lượng và sinh tổng
hợp.
15. Hợp chất nào là chất trung gian của quá trình β oxy hóa axit béo?
CH3—CO—CH2—CO—S—CoA
16. Việc chuyển đổi palmitoyl-CoA (16: 0) thành myristoyl-CoA (14: 0) và 1 mol acetyl-
CoA theo con đường βoxidation dẫn đến sự hình thành mạng:
1 FADH2 and 1 NADH (hình chụp)
17. Điều nào sau đây không đúng khi nói về quá trình oxy hóa 1 mol palmitate (16: 0)
theo con đường β oxidation?
8 mol FADH2 được hình thành
18. Nếu một sinh vật hiếu khí (ví dụ, vi khuẩn E. coli) được cho ăn một trong bốn hợp
chất sau đây làm nguồn năng lượng, năng suất năng lượng trên mỗi mol từ các phân
tử này sẽ theo thứ tự:
palmitate > glucose > alanine
19. Điều nào sau đây là (đúng) của quá trình β oxy hóa acids các axit béo chuỗi dài?
1. Phức hệ enzyme xúc tác phản ứng chứa biotin.
2. FADH2 đóng vai trò chất mang điện tử
3. NADH đóng vai trò là chất mang điện tử.
4. Oxy hóa một axit béo 18 carbon tạo ra sáu phân tử propionyl-CoA.
5. Oxy hóa axit béo 15 carbon tạo ra ít nhất một propionyl-CoA.
2 , 3 và 5
20. Các nguyên tử carbon từ một axit béo có số lượng cacbon lẻ sẽ đi vào chu trình axit
citric là acetyl-CoA và:
succinyl-CoA.
21. Trong mầm bệnh, vitamin B12 (cobalamin) được hấp thu kém ở ruột, dẫn đến thiếu
B12. Nếu mỗi axit béo sau đây trong chế độ ăn kiêng, thì quá trình oxy hóa axit béo
nào sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất ở bệnh nhân bị bệnh gai?
CH3(CH2)11COOH
22. Trong quá trình β oxy hóa các axit béo, ___________ được sản xuất trong
peroxisomes nhưng không phải trong ty thể.
H2O2
23. Khi so sánh các con đường β oxy hóa và w oxy hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
quá trình β oxy hóa xảy ra ở đầu carboxyl của axit béo trong khi quá trình w
oxy hóa xảy ra ở đầu methyl
β oxy hóa: xảy ra ở đầu carboxyl cuối cùng của chuỗi
w oxy hóa: xảy ra ở đầu methyl cuối
24. Thể Ketone được hình thành trong gan và được vận chuyển đến các mô ngoài cơ thể
chủ yếu như:
beta-hydroxybutyric acid
25. Nơi sản xuất acetoacetate chủ yếu từ các axit béo là:
Gan
CHƯƠNG: ENZYME
1. Một trong những enzyme liên quan đến glycolysis, aldolase, cần Zn2 + để xúc tác.
Trong điều kiện thiếu kẽm, khi enzyme có thể thiếu kẽm, nó sẽ được gọi là:
Apoenzyme
2. Cái nào sau đây không nằm trong số sáu loại enzyme được quốc tế chấp nhận?
Polymerase
3. Enzyme là chất xúc tác tiềm năng vì chúng:
Giảm năng lượng hoạt hóa cho các phản ứng mà chúng xúc tác.
4. Vai trò của enzyme trong phản ứng xúc tác enzyme là:
tăng tốc độ chuyển đổi cơ chất thành sản phẩm
5. Phát biểu nào sau đây là đúng với chất xúc tác enzyme?
Chúng có thể tăng tốc độ phản ứng cho một phản ứng nhất định lên gấp ngàn
lần hoặc hơn.
6. Phát biểu nào sau đây là đúng với chất xúc tác enzyme? (câu này khác câu 5)
Enzyme hạ thấp năng lượng hoạt hóa để chuyển đổi cơ chất thành sản phẩm.
7. Khẳng định nào sau đây là sai?
Đối với S → P, một chất xúc tác làm dịch chuyển trạng thái cân bằng sang phải
8. Enzyme khác với các chất xúc tác khác ở chỗ enzyme chỉ có:
Có tính đặc hiệu đối với một chất phản ứng.
9. So sánh hai sơ đồ tọa độ phản ứng dưới đây và chọn câu trả lời mô tả chính xác mối
quan hệ của chúng. Trong mỗi trường hợp, trung gian duy nhất là phức hợp ES.
(a) mô tả một mô hình ổ khóa và chìa khóa, trong khi (b) mô tả một mô hình
bổ sung trạng thái chuyển tiếp.
10. Điều nào sau đây là đúng với năng lượng liên kết có nguồn gốc từ các tương tác
enzyme-cơ chất?
Đôi khi năng lượng liên kết giúp giữ chặt 2 cơ chất tối ưu hóa cho phản ứng
11. Khái niệm của " induced fit” ( cảm ứng ) liên quan đến thực tế rằng:
liên kết cơ chất có thể tạo ra một sự thay đổi về hình dạng của enzyme, sau đó
đưa các nhóm xúc tác vào định hướng thích hợp.
12. Trong sơ đồ sau đây của bước đầu tiên trong phản ứng được xúc tác bởi protease
chymotrypsin, quá trình xúc tác cơ sở chung được minh họa bằng số ________ và quá
trình xúc tác cộng hóa trị được minh họa bằng số _________.
1; 2
1: quá trình xúc tác
2: quá trình cộng hóa trị
13. Lợi ích của việc đo tốc độ ban đầu của phản ứng V0 là khi bắt đầu phản ứng:
Những thay đổi trong [S] là không đáng kể, vì vậy [S] có thể được coi là một
hằng số.
14. Phát biểu nào sau đây về đồ thị của V0 theo [S] đối với enzyme theo động học
Michaelis Menten là sai?
A. [S] tăng thì V0 cũng tăng
B. Ở [S] rất cao, đường cong vận tốc trở thành một đường nằm ngang giao
với trục y tại Km.
C.Km =[S] thì Vo=1/2 V max
D.Hình dạng đường cong là hình hyperbola
E.Trục y biểu diễn tốc độ , đơn vị là um/min
15. Michaelis và Menten cho rằng phản ứng tổng thể cho phản ứng xúc tác enzyme có thể
được viết là:
Sử dụng phản ứng này, tốc độ phân hủy phức hợp enzyme-cơ chất có thể được mô
tả bằng biểu thức:
k-1 [ES] + k2 [ES].
16. Giả định trạng thái ổn định, khi áp dụng động học enzyme, ngụ ý:
phức hợp ES được hình thành và phá vỡ với tỷ lệ tương đương.
17. Một phản ứng xúc tác enzyme được thực hiện với nồng độ cơ chất ban đầu lớn hơn
hàng nghìn lần so với Km cho chất nền đó. Sau 9 phút, 1% chất nền đã được chuyển
đổi thành sản phẩm và lượng sản phẩm được tạo thành trong hỗn hợp phản ứng là 12
umol. Nếu, trong một thí nghiệm riêng biệt, một phần ba lượng enzyme và gấp đôi
lượng chất nền đã được kết hợp, thì sẽ mất bao lâu để có cùng một lượng (12 umol)
của sản phẩm được tạo thành?
27 phút
18. Phát biểu nào sau đây về phản ứng xúc tác enzyme là sai?
Năng lượng hoạt hóa cho phản ứng xúc tác giống với phản ứng không bị
xúc tác, nhưng hằng số cân bằng thuận lợi hơn trong phản ứng xúc tác enzyme
??
19. Dữ liệu sau đây thu được trong một nghiên cứu về một loại enzyme được biết là theo
động học Michaelis-Menten:
Km cho enzyme này là khoảng:
2 mM
20. Đối với các enzyme trong đó bước chậm nhất (giới hạn tốc độ) là phản ứng