Professional Documents
Culture Documents
2. Ứng dụng được một số tính chất của protein vào trong y
học.
4. Trình bày được tính chất của hemoglobin và tính chất nào
được ứng dụng trong lâm sàng.
Đại cương
Protein đóng vai trò cơ bản trong sự hình thành,
duy trì cấu trúc, chức năng của các hệ thống
sống.
C.tạo từ một hoặc một số chuỗi polypeptid, mỗi
chuỗi chứa nhiều acid amin liên kết với nhau
bằng liên kết peptid.
Trọng lượng p.tử của chúng từ 6000 đến
1.000.000 hoặc lớn hơn nữa.
Nội dung thảo luận 1: Trình bày được vai trò của acid amin
và một số peptid quan trọng trong lâm sàng.
Câu 5:Trẻ nam, 6 tháng tuổi, vào viện khám: có da xanh, tóc
thưa, vàng, tầm vóc ngắn hơn so với trẻ cùng tháng, đầu nhỏ.
Trẻ được làm các xét nghiệm và được chẩn đoán mắc bệnh
phenylketon niệu. Nguyên nhân chính gây ra bệnh này là do
thiếu hụt enzym chuyển hóa phenylalanin thành acid amin nào?
A. Tryptophan
B. Tyrosin
C. Histidin
D. Leucin
Nội dung thảo luận 2: Ứng dụng của một số peptid trong
cơ thể và/ hoặc trong y học
- Peptid là hợp chất tự nhiên hay tổng hợp có trong phân
tử từ hai hay nhiều acid amin. Các acid amin được liên
kết với nhau bằng liên kết peptid (- CO - HN).
- Peptid chỉ có cấu trúc bậc 1
- Số liên kết peptid = số acid amin -1
* Một số peptid quan trọng
1. Glutathion: tripeptid
- Nguồn gốc: Gan, thận, phổi, tim, hồng cầu.
- Cấu tạo: Gồm 3 acid amin: glutamic, glycin và cystein
- Vai trò: Tham gia vào quá trình oxy hoá khử tế bào.
Glutathion là chất chống oxy hóa, chống gốc tự do thông
qua cơ chế tái tạo vitamin C, E, nên đóng vai trò quyết
định đối với chức năng của các vitamin C, E.
Glutathion giúp trẻ hóa cơ thể đồng thời chống stress,
kéo dài tuổi thọ, chống lại bệnh tật.
2. Ocytocin: polypeptid (9 acid amin).
- Nguồn gốc: được bài tiết từ vùng dưới đồi thị và theo sợi
trục đến khu trú ở thùy sau tuyến yên
- Cấu tạo: Gốm 9 acid amin một cầu disulfur ở vị trí số 1
và số 6. Vị trí số 3 là isoleucin và vị trí số 8 là leucin.
- Vai trò: Tăng co bóp cơ cổ tử cung
Vai trò của ocytocin
+ Giải tỏa căng thẳng
Nó cũng kiểm soát hiệu quả hệ tiêu hóa và huyết áp khi bị căng
thẳng. Loại hormone này cũng giúp bạn giảm đau và nhanh
chóng chữa lành bệnh.
+ Tăng ham muốn
+ Giảm căng thẳng thời kỳ mang thai
Oxytocin giải phóng trong quá trình sinh con giúp giãn cơ tử
cung. Chúng cũng làm giảm nguy cơ băng huyết sau sinh.
+ Cải thiện kỹ năng xã hội
+ Giúp bạn ngủ tốt hơn
Oxytocin chống lại tác động của các hormone stress và thư giãn
não.
Giúp bạn hoàn thiện hơn
Hormone này làm tăng cảm giác khoan dung trong bạn. Bạn trở
nên rộng rãi và chu đáo. Oxytocin khiến bạn cởi mở hơn, dễ
dàng chia sẻ mọi điều. Nó làm tăng khả năng thấu hiểu và đồng
cảm của bạn.
3. Vasopessin hay còn gọi Anti diuretic hormon (ADH)
- Cấu tạo: 9 acid amin. Một cầu disulfur ở vị trí số 1 với vị trí số 6. Vị
trí số 3 là phenylalanin và vị trí số 8 là arginin.
- Vai trò: Tăng huyết áp, tăng tái hấp thu nước ở ống thận. Nếu ADH
giảm sẽ gây ra bệnh đái nhạt.
Nội dung thảo luận 4: Áp dụng tính chất lý hóa của protein
giải thích phản ứng kết tủa protein.
* Cấu tạo của protein
- pHi của acid amin là pH của môi trường mà ở đó đối với mỗi
acid amin tồn tại dưới dạng ion lưỡng tính nhiều nhất. Còn
hai dạng ion (+) và ion (-) ít nhất và bằng nhau.
* Liên kết kỵ nước: Đó là sự tương tác giữa các nhóm không phân
cực như gốc phenyl, nhóm - CH3 -. Góp phần giữ vững cấu trúc
xoắn của chuối polypeptid
* Tính chất hoá học của protein
* Phản ứng Biure:
NaOH
Protein + CuSO4 P/hợp màu XT/tím hồng
Ứng dụng: Định tính, định lượng protein trong máu và
nước tiểu.
* Tính chất hoá lý của protein
* Tính chất hoà tan: Đa số pr hoà tan trong dd muối
loãng, pr dạng sợi thường hoà tan dd muối đậm đặc
hơn. Pr hoà tan trong nước tạo thành dd keo có
kích thước ptử lớn hơn 1m. Các tiểu phân này
không qua được màng thẩm tích. Dạng keo này tồn
tại nhờ hai yếu tố:
+ Lớp áo nước bao quanh tiểu phân pr làm ngăn cách
giữa tiểu phân này với tiểu phân khác.
+ Các pr mang điện cùng dấu nên đẩy nhau.
* Tính chất kết tủa: Khi làm mất 2 yếu tố hoà tan ở trên
thì pr tụ lại và kết tủa.
+ Làm mất lớp áo nước: có thể dùng (NH4)2SO4, alcol,
aceton (tách âm biến tính).
+ Trung hoà điện tích: có thể dùng chất điện giải NaCl
hoặc đưa pH của môi trường về pHi của pr đó.
* Tính chất biến tính: Biến tính là hiện tượng đảo lộn
cấu trúc bên trong ptử protein các liên kết ngang bị cắt
đứt (trừ liên kết peptid) cấu trúc bậc 2, 3 và 4 cũng bị
thay đổi làm giảm độ hoà tan, làm giảm hoặc mất tính
sinh vật học.
- Tác nhân gây biến tính:
+ Vật lý: Nhiệt độ cao, các tia phóng xạ.
+ Hoá học: HNO3, tricloacetic, sulphosalicylic, muối kim
loại nặng như CuSO4.
Tính chất lưỡng tính và pHi của protein
* Tính chất lưỡng tính: Protein được cấu tạo tử các chuỗi
polypeptid mà mỗi chuỗi polypeptid bao giờ cũng có nhóm
amin tận cùng tự do và nhóm carboxyl tận cùng tự do nên
peotein có tinh chất lưỡng tính.
R - CH - COOH R - CH - COO-
NH2 NH3+
R là mạch polypeptid
+ H+ + OH-
R - CH - COO R - CH - COO- R - CH - COOH
Nội dung thảo luận 6: Ứng dụng tính chất tự xúc tác của Hb
là gì? Tại sao Methemoglobin ít độc hơn ngộ độc khí CO?