Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN
ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG
Nhóm 3 – Tổ 8 – Dược BK3
Nhóm 3 – Tổ 8 – Dược BK3
BẰNG CHỨNG
O KHÁCH QUAN
KẾ HOẠCH
P ĐIỀU TRỊ
01.
S. Thông tin chủ quan
S Thông tin bệnh nhân
Họ và tên: TRẦN THỊ KIM HUYỀN Giới: Nữ
Bằng chứng
chủ quan Tuổi: 58 Dân tộc: Kinh
- Gần đây, BN thấy người mệt nhiều, BN đã đến trạm y tế kiểm tra
đường huyết thì kết quả đường máu là 16 mmol/l. Vì vậy BN nhập viện.
3. Tiền sử
S
Bản thân: - ĐTĐ typ 2: 10 năm
Bằng chứng - Không dị ứng thuốc, thực phẩm
chủ quan
- Thai sản: 4
Gia đình: - Chưa phát hiện gì bất thường
02.
O. Bằng chứng khách
quan
KẾT QUẢ KHÁM LÂM SÀNG
O Khám toàn thân:
• BN tỉnh, tiếp túc tốt, Glassgow 15 điểm
Bằng chứng
• Da: khô, mất nước
khách quan • Niêm mạc hồng
• Lông, tóc, móng bình thường
• Thể trạng tiền béo phì (CC: 1m60, CN: 60kg, BMI = 23.4)
• Hạch ngoại vi không sờ thấy
• Tuyến giáp không to, không sưng, không đau
• Mạch: 70 lần/phút, Nhiệt độ: 370C,
• Huyết áp: 140/90 mmHg, Nhịp thở: 17 lần /phút
KẾT QUẢ KHÁM LÂM SÀNG
O
Khám bộ phận:
Bằng chứng Các cơ quan chưa phát hiện có dấu hiệu bất thường.
khách quan
KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
O Các xét nghiệm:
• Xét nghiệm công thức máu: các chỉ số bình thường
• Xét nghiệm sinh hóa máu:
Bằng chứng Xét nghiệm Chỉ số Kết quả Bình thường
khách quan
Glucose 15.4 mmol/l 3.9 - 6.4 mmol/l
O
• ĐTĐ type 2 – THA
Bằng chứng
khách quan
THUỐC ĐANG ĐIỀU TRỊ
O
• Hạ đường huyết: tiêm insulin 1
UI/kg/ngày x 2 ngày, từ ngày thứ 3
Bằng chứng dùng phác đồ 3 mũi: 0.5 UI/ngày x
khách quan
60kg~ 30 UI/ngày
1. CHẨN ĐOÁN
Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường (theo Hiệp Hội Đái tháo đường Mỹ -
ADA) dựa vào 1 trong 4 tiêu chuẩn sau đây:
a,Glucose huyết tương lúc đói (fasting plasma glucose: FPG) ≥ 126 mg/dL (hay 7
mmol/L). Bệnh nhân phải nhịn ăn (không uống nước ngọt, có thể uống nước lọc,
nước đun sôi để nguội) ít nhất 8 giờ (thường phải nhịn đói qua đêm từ 8 -14 giờ)
b,Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose
đường uống 75g (oral glucose tolerance test: OGTT) ≥ 200 mg/dL (hay 11,1
mmol/L).
c) HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol). Xét nghiệm này phải được thực hiện ở phòng
thí nghiệm được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.
d) Ở bệnh nhân có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc mức
glucose huyết tương ở thời điểm bất kỳ ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L).
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Đái tháo đường 2017 - BYT
Mục tiêu điều trị
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Đái tháo đường 2017 - BYT
2. ĐIỀU TRỊ
Lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị đái tháo đường tuýp 2
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Đái tháo đường 2017 - BYT
2. ĐIỀU TRỊ
Kiểm tra hiệu quả điều trị
• Glucose huyết sáng lúc đói phản ánh hiệu quả của insulin nền (đối với loại
insulin tác dụng dài).
• Glucose huyết sau ăn phản ánh hiệu quả của insulin nhanh tiêm trước khi ăn.
• Glucose huyết trước khi đi ngủ cho phép tiên đoán nguy cơ hạ glucose huyết
xảy ra ban đêm.
• Tuy nhiên, nồng độ glucose huyết trong máu còn tùy thuộc số lượng và loại
thức ăn trước đó, tình trạng vận động của bệnh nhân, thuốc điều trị các bệnh
lý đi kèm
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Đái tháo đường 2017 - BYT
=> BN vào viện khi đường huyết là 15.4 mmol/l, nên việc hạ đường
huyết là đều cần làm đầu tiên. Vì vậy bác sĩ cho BN dùng liều insulin
cao là đúng đắn. Tuy nhiên, trong thời gian này thường xuyên kiểm
tra đường huyết của BN để có sự hiệu chỉnh phù hợp, chỉ nên tiêm
insulin liều cao đến khi đường huyết <7mmol/l. Sau đó chuyển sang
dùng phác đồ duy trì.
Đánh giá điều trị hiện thời
A
2. Bù dịch
Đánh giá tình
trạng bệnh nhân BN đã được truyền dịch: Natri
clorid 0.9%
=> Phù hợp với tình trạng BN
Đánh giá điều trị hiện thời
A 2. Điều trị ĐTĐ
Chỉ định của bác sỹ: từ ngày thứ 2 dùng phác đồ 3
Đánh giá tình mũi: 0.5UI/kg/ngày x 60 kg~ 30 UI/ngày
trạng bệnh nhân
- Tác dụng: điều hòa và kiểm soát đường huyết trong cơ thể
- TDKMM: liều cao có nguy cơ cao gây hạ đường huyết.
Þ Chỉ định và liều dùng phù hợp hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
Đái tháo đường 2017
Þ phác đồ này không có đỉnh nên ít nguy cơ hạ đường huyết hơn,
trong đó có giảm nguy cơ hạ đường huyết về đêm và duy trì lượng
insulin cung cấp suốt 24h.
Đánh giá điều trị hiện thời
3. Điều trị THA
A - Chỉ định của bác sỹ: Betaloc ZOK (Metoprolol )
- Tác dụng: là thuốc đối kháng chọn lọc beta1 – adrenergic có tác
Đánh giá tình
dụng trên cơ tim và có tác dụng hạ huyết áp
trạng bệnh nhân
- Liều dùng: viên 50mg x ½ viên x 1 lần
- TDKMM: mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu, buồn nôn.
=> Trường hợp bệnh nhân mắc ĐTĐ kèm THA thì việc chọn thuốc
này là hợp lý, tuy nhiên, liều chỉ định đang thấp hơn khuyến cáo là
50mg x 1 lần/ngày với liều khởi trị THA và chưa ghi rõ thời gian
dùng thuốc.
Thêm vào đó, theo hướng dẫn điều trị biến chứng ĐTĐ 2017 –
THA, nên phối hợp với các nhóm thuốc khác để kiểm soát HA tốt
hơn.
Tương tác
Tương tác ở mức độ vừa phải giữa Insulin
và metoprolol.
Thuốc chẹn bêta như metoprolol có thể làm tăng
nguy cơ, mức độ nghiêm trọng và / hoặc thời gian
hạ đường huyết ( lượng đường trong máu thấp ) ở bệnh nhân đang dùng insulin và một số loại
thuốc trị đái tháo đường khác. Ngoài ra, thuốc chẹn beta có thể che giấu một số triệu chứng của hạ
đường huyết như run, hồi hộp và tim đập nhanh, khiến việc nhận biết cơn hạ đường huyết sắp tới trở
nên khó khăn hơn.
Thông tin tương tác thuốc tra cứu từ trang web: www.drug.com
(https://www.drugs.com/interactions-check.php?drug_list=1340-0,1615-0)
Đánh giá điều trị hiện thời
A Nhận xét: