Professional Documents
Culture Documents
NGÂN KIỀU GIẢI ĐỘC 1
NGÂN KIỀU GIẢI ĐỘC 1
FITO PHARMA
Nhóm 4 Tổ 7 Đỗ Bá Sắc
Nguyễn Thị Dương
I.TỔNG QUAN
• Theo YHCT , “chứng cảm mạo” là hậu quả của ngoại tà
xâm nhập vào cơ thể chúng ta gây nên khi có sự thay
đổi thời tiết hoặc sức đề kháng của cơ thể suy giảm
• Hai yếu tố gây bệnh chủ yếu gồm có phong hàn gây
bệnh cảm lạnh và phong nhiệt gây bệnh cảm nóng ,
cảm cúm
• Trên lâm sàng “cảm mạo phong nhiệt” có các triệu
chứng chính : phát sốt , có mồ hôi , đau đầu , hơi sợ gió
, lạnh , miệng khát , đau họng hoặc ho .
• Trong YHCT dùng các bài thuốc “ tân lương giải biểu “ để điều trị
chứng “cảm mạo phong nhiệt” hay ôn bệnh ở giai đoạn đầu . Một
trong bài cổ phương hay được sử dụng đó chính là “ Ngân kiều tán “
do Danh y Ngô Cúc Thông đời nhà Thanh lập ra trong tác phẩm “ Ôn
bệnh điều biện “
• Theo YHCT bài thuốc “ Ngân kiều tán “ có tác dụng tân lương giải
biểu , thanh nhiệt giải độc , tuyên phế lợi yết . Dựa trên bài cổ
phương này , công ty CPDP Fito Pharma đã nghiên cứu và cho ra đời
chế phẩm “ Ngân kiều giải độc “ với dạng bào chế hiện đại là viên
nang , giúp thuận tiện cho người sử dụng
II.SẢN PHẨM
• 1.Thành phần
• 2.Phân tích bài thuốc
• 3.Công năng
• 4.Chỉ định
• 5.Chống chỉ định
• 6.Liều dùng , cách dùng
1.THÀNH PHẦN
Công thức bào chế cho 1 viên nang
Thành phần Hàm lượng
• Kim ngân (Flos Lonicerae) 284 mg
• Liên kiều (Fructus Forsythiae) 284 mg
• Cát cánh (Radix platycodi grandiflori) 240 mg
• Ngưu bàng tử (Fructus Arctii) 180 mg
• Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 140 mg
• Đạm đậu xị (Semen Sojae praeparata) 200 mg
• Kinh giới (Herba Elsholtziae ciliatae) 160 mg
• Đạm trúc diệp (Herba Lophatheri) 160 mg
• Bạc hà (Herba Menthae arvensis) 24 mg
• Tá dược vừa đủ 01 viên nang
2.PHÂN TÍCH BÀI THUỐC
Kim ngân hoa Vị đắng , tính hàn Thanh nhiệt giải độc
QK Phế , vị tâm tỳ
Quân
Tá + Sứ Cam thảo Vị ngọt , tính bình Ích khí , nhuận phế , chỉ
QK Phế , Tâm khái
Bảng so sánh thành phần và hàm lượng của 2
bài thuốc
Vị thuốc trong bài Ngân kiều tán Ngân kiều giải độc F
Liên kiều 0,178 0,169
Kim ngân hoa 0,178 0,169
Đạm đậu xị 0,089 0,119
Kinh giới 0,07 0,09
Bạc hà 0,107 0,01
Trúc diệp 0,071 0,095
Ngưu bang tử 0,107 0,107
Cát cánh 0,107 0,14
Cam thảo 0,089 0,083
• Nhận xét : qua bảng trên , ta thấy được sản phẩm vẫn giữ nguyên
phương thuốc chỉ có thay đổi về hàm lượng các thành phần , trong đó
đáng chú ý nhất là “ bạc hà “ khi đã giảm hàm lượng đáng kể
=> Mục đích : chữa sốt cao có mồ hôi
3.CÔNG NĂNG
Bài thuốc Ngân kiều giải độc có tác dụng tân lương giải biểu, thanh nhiệt giải độc,
tuyên phế lợi yết.
4.CHỈ ĐỊNH
• Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 7 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 – 3 lần.
• Trẻ em từ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi: uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 – 3 lần.
• Người lớn và trẻ em 16 tuổi trở lên: uống mỗi lần 3 viên, ngày 2 – 3 lần.
• Uống thuốc sau bữa ăn với nước ấm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1,Dược học cổ truyền – Nhà xuất bản y học – PGS.TS Phạm Xuân Sinh
• 2,Phương tễ học – Nhà xuất bản y học – PGS.TS Nguyễn Nhược Kim
CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE