You are on page 1of 19

CHÀO MỪNG THẦY

CÔ VÀ CÁC BẠN


THỰC HÀNH
DƯỢC CỔ TRUYỀN 2

Sinh viên : Nguyễn Thị Kim Anh


Tổ 7 – Lớp : D5BK3
Mã sinh viên: 1654010117
Kiện Tỳ Hoàn
MỤC LỤC
1. NGUỒN GỐC VÀ CÔNG DỤNG

2. THÀNH PHẦN BÀI THUỐC

3. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC

4. CÁCH DÙNG – KIÊNG KỴ

5. GIA GIẢM

6. ỨNG DỤNG LÂM SÀNG


1. NGUỒN GỐC VÀ CÔNG DỤNG
• Bài thuốc kiện tỳ hoàn có xuất xứ từ sách “ Chứng trị chuẩn
thằng ” của Vương Khẳng Đường (1549 - 1613).

• Công dụng: Kiện tỳ hòa vị, tiêu thực chỉ tả.


2. THÀNH PHẦN BÀI THUỐC
Bạch truật 60g Thần khúc sao 20g

Mộc hương 20g Trần bì 40g

Hoàng liên 10g Sa nhân 20g

Cam thảo 12g Mạch nha sao 20g

Bạch linh 40g Sơn dược 20g

Nhân sâm 20g Nhục đậu khấu 40g

Sơn tra 30g


2. THÀNH PHẦN BÀI THUỐC
Tên Bộ phận dùng Tính vị, quy kinh Công năng Kiêng kị

Bạch truật - Vị ngọt đắng, tính ấm. - Kiện tỳ, lợi thủy, ráo thấp. Những người âm hư
( Rhizoma Atractylodis Rễ - Quy vào 2 kinh tỳ và vị. - Kiện vị, tiêu thực háo khát không nên
macrocephalae) - Cố biểu, liễm hãn dùng.
- An thai, chỉ huyết

Bạch phục linh Hạch nấm phục - Vị ngọt, nhạt, tính bình - Lợi thủy, thẩm thấp
( Poria ) linh - Quy vào 5 kinh tỳ, thận, vị, - Kiện tỳ
tâm, phế - An thần

Sơn dược Củ đã chế biến - Vị ngọt, tính bình - Kiện tỳ, chỉ tả Những người có
(Rhizoma Dioscoreae của cây Hoài sơn - Quy vào các kinh tỳ, vị, - Bổ phế thực tà thấp nhiệt thì
persimilis ) phế, thận. - Ích thận, cố tinh không dùng.
- Giải độc

Nhục đậu khấu Hạt phơi khô - Vị cay, tính ấm - Ôn trung, hành khí Nhiệt tà, nhiệt lị.
( Semen Myristiae ) - Quy vào 3 kinh tỳ, vị, đại - Sáp trường
tràng - Chỉ tả
2. THÀNH PHẦN BÀI THUỐC
Tên Bộ phận dùng Tính vị, quy kinh Công năng Kiêng kị

Sơn tra Quả chín - Vị chua, ngọt, tính hơi - Tiêu thực hóa tích Những người tỳ vị hư nhược,
( Fructus Mali) ấm. - Khứ ứ thông kinh không có tích trệ không nên
- Nhập vào 3 kinh tỳ, vị, - Bình can hạ áp dùng.
can. - Bổ khí

Thần khúc Là chế phẩm khi - Vị ngọt, cay, tính ấm - Tiêu thực hóa tích.
( Massa medicata chế biến từ nhiều vị - Quy vào 2 kinh tỳ, vị - Kiện vị cầm tả
fermentata) thuốc, để lên men,
phơi khô.

Mạch nha Mầm phơi khô của - Vị mặn, tính bình - Tiêu thực hóa tích Thuốc có tính chất làm mất
( Fructus Hordei hạt Đại mạch - Quy vào 2 kinh tỳ, vị - Làm mất sữa sữa cho nên trong thời kỳ
germinatus) cho con bú không nên dùng.

Nhân sâm - Vị ngọt, hơi đắng, tính - Đại bổ khí, ích huyết, Khi bị đau bụng, đi ngoài
( Radix Ginseng) Rễ ấm. sinh tân dịch lỏng hoặc bệnh có thực tà
- Quy vào 2 kinh chính là - Bổ phế bình suyễn cũng không dùng; những
tỳ và phế, đồng thời thông - Kiện tỳ sinh tân dịch chỉ người có huyết áp cao cũng
hành 12 kinh. khát không nên dùng.
2. THÀNH PHẦN BÀI THUỐC
Tên Bộ phận dùng Tính vị, quy kinh Công năng Kiêng kị

Mộc hương Rễ cây - Vị cay, đắng, tính ấm - Hành khí chỉ thống
( Radix Sausureae - Quy vào kinh phế, can, - Bình can giáng áp
lappae ) tỳ

Sa nhân Hạt cây - Vị cay, tính ấm - Lý khí hóa thấp


( Fructus Amomi ) - Quy vào 3 kinh tỳ, vị, - Trừ phong thấp, giảm đau
thận - An thai
Trần bì Vỏ chín, phơi - Vị đắng, cay, tính ấm - Hành khí, hòa vị Những người ho khan, âm
( Pericarpium Citri khô của cây - Quy vào 2 kinh tỳ, phế - Chỉ nôn, chỉ tả hư không có đàm, không
reticulatae perenne) Quýt - Hóa đàm, ráo thấp, chỉ ho nên dùng.

Hoàng liên Rễ cây - Vị đắng, tính hàn - Thanh nhiệt táo thấp Người âm hư phiền nhiệt,
( Rhizoma - Quy vào các kinh tâm, - Thanh tâm trừ phiền tỳ hư tiết tả không nên
Coptidis) tỳ, vị - Thanh can sáng mắt dùng
- Chỉ huyết, giải độc hạ hỏa

Cam thảo Rễ cây - Vị ngọt, tính bình - Ích khí, dưỡng huyết Nếu tỳ vị có thấp trệ, sôi
( Radix - Quy vào kinh can, tỳ, - Nhuận phế, chỉ ho bụng, đầy bụng không
Glycyrrhizae) thông hành 12 kinh - Tả hỏa giải độc dùng. Cam thảo dùng lâu
- Hoãn cấp chỉ thống dễ bị phù nề.
3. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC

Quân
Bạch truật
Bạch phục linh

Thần
Sơn dược
Nhân sâm Tá
Nhục đậu khấu
Mộc hương
Sa nhân, Trần bì
Sơn tra, Thần khúc
Mạch nha,Hoàng
liên Sứ
Cam thảo
3. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC

QUÂN
Bạch truật
Bạch phục linh

Kiện tỳ, tiêu thực


3. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC

Sơn dược Tăng tác dụng kiện


THẦN tỳ của vị quân
N Nhân sâm
3. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC

Nhục đậu khấu Sơn tra


Mộc hương Thần khúc
Sa nhân Mạch nha
Trần bì Hoàng liên

Hành khí, chỉ tả Tiêu thực, hóa tích


3. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC

Sứ
• Cam thảo

- Điều hòa các vị thuốc


- Dẫn thuốc vào các kinh
3. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC
• Công dụng : Kiện tỳ hòa vị, tiêu thực chỉ tả

• Chủ trị : Tỳ vị hư nhược, thức ăn đình ở trong, ăn ít tiêu hóa khó, bụng trên có bĩ
khó chịu, ỉa lỏng, lưỡi rêu hơi vàng, mạch hư nhược.

Nguyên nhân – Biểu hiện

• Tỳ vị hư, không tiêu được thức ăn, hoặc thức ăn tích lâu làm tổn thương tỳ vị.

• Bụng ngực trên có bĩ khó chịu, ợ hơi, nuốt chua, chán ăn, nôn, bụng đau, ỉa lỏng.
4. Cách dùng – kiêng kỵ
a. Cách dùng :
• Tán mịn làm hoàn

• Ngày 2 lần, mỗi lần 30g uống với nước ấm.

b. Kiêng kỵ :
• Nhân sâm phản với vị Lệ lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt
đối không được dùng chung với Lệ lô.
• Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản
ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
• Thần khúc Tỳ âm hư vị hỏa thịnh không nên dùng, phụ nữ có thai nên ít dùng.
5. Gia giảm

 Nếu không có nhiệt thì bỏ Hoàng liên.

 Nếu tỳ vị hư hàn thì gia Can khương, Phụ phiến.

 Nếu khí hư thì gia Hoàng kỳ.

 Nếu khí trệ thì gia Chỉ xác.


6. Ứng dụng lâm sàng
• Ngày nay dùng điều trị tiêu hóa tốt, sa dạ dày, tiêu chảy
Tài liệu tham khảo
• 1 . Bộ Y Tế (2018), Dược điển Việt Nam V, Nxb Y Học.
• 2. Bộ Y Tế , Dược học cổ truyền, Nxb Y Học.
• 3. Bộ Y Tế (2020), Giáo trình phương tễ.

You might also like