Professional Documents
Culture Documents
Kien Ty Hoan 29.9.2020
Kien Ty Hoan 29.9.2020
5. GIA GIẢM
Bạch truật - Vị ngọt đắng, tính ấm. - Kiện tỳ, lợi thủy, ráo thấp. Những người âm hư
( Rhizoma Atractylodis Rễ - Quy vào 2 kinh tỳ và vị. - Kiện vị, tiêu thực háo khát không nên
macrocephalae) - Cố biểu, liễm hãn dùng.
- An thai, chỉ huyết
Bạch phục linh Hạch nấm phục - Vị ngọt, nhạt, tính bình - Lợi thủy, thẩm thấp
( Poria ) linh - Quy vào 5 kinh tỳ, thận, vị, - Kiện tỳ
tâm, phế - An thần
Sơn dược Củ đã chế biến - Vị ngọt, tính bình - Kiện tỳ, chỉ tả Những người có
(Rhizoma Dioscoreae của cây Hoài sơn - Quy vào các kinh tỳ, vị, - Bổ phế thực tà thấp nhiệt thì
persimilis ) phế, thận. - Ích thận, cố tinh không dùng.
- Giải độc
Nhục đậu khấu Hạt phơi khô - Vị cay, tính ấm - Ôn trung, hành khí Nhiệt tà, nhiệt lị.
( Semen Myristiae ) - Quy vào 3 kinh tỳ, vị, đại - Sáp trường
tràng - Chỉ tả
2. THÀNH PHẦN BÀI THUỐC
Tên Bộ phận dùng Tính vị, quy kinh Công năng Kiêng kị
Sơn tra Quả chín - Vị chua, ngọt, tính hơi - Tiêu thực hóa tích Những người tỳ vị hư nhược,
( Fructus Mali) ấm. - Khứ ứ thông kinh không có tích trệ không nên
- Nhập vào 3 kinh tỳ, vị, - Bình can hạ áp dùng.
can. - Bổ khí
Thần khúc Là chế phẩm khi - Vị ngọt, cay, tính ấm - Tiêu thực hóa tích.
( Massa medicata chế biến từ nhiều vị - Quy vào 2 kinh tỳ, vị - Kiện vị cầm tả
fermentata) thuốc, để lên men,
phơi khô.
Mạch nha Mầm phơi khô của - Vị mặn, tính bình - Tiêu thực hóa tích Thuốc có tính chất làm mất
( Fructus Hordei hạt Đại mạch - Quy vào 2 kinh tỳ, vị - Làm mất sữa sữa cho nên trong thời kỳ
germinatus) cho con bú không nên dùng.
Nhân sâm - Vị ngọt, hơi đắng, tính - Đại bổ khí, ích huyết, Khi bị đau bụng, đi ngoài
( Radix Ginseng) Rễ ấm. sinh tân dịch lỏng hoặc bệnh có thực tà
- Quy vào 2 kinh chính là - Bổ phế bình suyễn cũng không dùng; những
tỳ và phế, đồng thời thông - Kiện tỳ sinh tân dịch chỉ người có huyết áp cao cũng
hành 12 kinh. khát không nên dùng.
2. THÀNH PHẦN BÀI THUỐC
Tên Bộ phận dùng Tính vị, quy kinh Công năng Kiêng kị
Mộc hương Rễ cây - Vị cay, đắng, tính ấm - Hành khí chỉ thống
( Radix Sausureae - Quy vào kinh phế, can, - Bình can giáng áp
lappae ) tỳ
Hoàng liên Rễ cây - Vị đắng, tính hàn - Thanh nhiệt táo thấp Người âm hư phiền nhiệt,
( Rhizoma - Quy vào các kinh tâm, - Thanh tâm trừ phiền tỳ hư tiết tả không nên
Coptidis) tỳ, vị - Thanh can sáng mắt dùng
- Chỉ huyết, giải độc hạ hỏa
Cam thảo Rễ cây - Vị ngọt, tính bình - Ích khí, dưỡng huyết Nếu tỳ vị có thấp trệ, sôi
( Radix - Quy vào kinh can, tỳ, - Nhuận phế, chỉ ho bụng, đầy bụng không
Glycyrrhizae) thông hành 12 kinh - Tả hỏa giải độc dùng. Cam thảo dùng lâu
- Hoãn cấp chỉ thống dễ bị phù nề.
3. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC
Quân
Bạch truật
Bạch phục linh
Thần
Sơn dược
Nhân sâm Tá
Nhục đậu khấu
Mộc hương
Sa nhân, Trần bì
Sơn tra, Thần khúc
Mạch nha,Hoàng
liên Sứ
Cam thảo
3. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC
QUÂN
Bạch truật
Bạch phục linh
TÁ
Sứ
• Cam thảo
• Chủ trị : Tỳ vị hư nhược, thức ăn đình ở trong, ăn ít tiêu hóa khó, bụng trên có bĩ
khó chịu, ỉa lỏng, lưỡi rêu hơi vàng, mạch hư nhược.
• Tỳ vị hư, không tiêu được thức ăn, hoặc thức ăn tích lâu làm tổn thương tỳ vị.
• Bụng ngực trên có bĩ khó chịu, ợ hơi, nuốt chua, chán ăn, nôn, bụng đau, ỉa lỏng.
4. Cách dùng – kiêng kỵ
a. Cách dùng :
• Tán mịn làm hoàn
b. Kiêng kỵ :
• Nhân sâm phản với vị Lệ lô nếu dùng chung sẽ phát sinh chất độc nguy hiểm chết người. Tuyệt
đối không được dùng chung với Lệ lô.
• Cam thảo phản với vị Hải tảo, Hồng đại kích, Cam toại và Nguyên hoa, gặp nhau sẽ sinh phản
ứng nguy hiểm, trừ trường hợp đặc biệt phải xem xét thật kỹ mới dùng.
• Thần khúc Tỳ âm hư vị hỏa thịnh không nên dùng, phụ nữ có thai nên ít dùng.
5. Gia giảm