You are on page 1of 19

Bổ Trung Ích

Khí Thang

Vũ Đức Việt-Tổ 8
Phân Tích Quân
Thần Tá Xứ
Tổng Quát
Công Dụng,Cách
Dùng
Phân Tích Các Vị Các Bài Thuốc Liên
Thuốc Quan
1, Tổng quan

Bài Bổ trung ích khí thang của Lý Đông Viên được


in trong cuốn “Nội ngoại thương biện” đặt ra để
điều trị chứng dương hư phát sốt và người vốn hư
lại cảm mạo, bệnh nội thương lại kèm ngoại cảm…
Thành phần của phương thuốc

Nhâm sâm Đương Quy Bạch Truật Cam Thảo


12g 8g 12g 6g

Hoàng Kì Trần bì Sài hồ Thăng ma


12g 4g 6g 6g
2, Phân tích vị thuốc có trong phương
1 Nhân Sâm Rhizoma Cam , khổ Đại bổ nguyên khí, ích
et Radix binh huyết,kiện tỳ ích. Chủ trị:
Ginseng Vào kinh Khí hư muốn thoát, chân
tỳ,phế,tâm tay lạnh, mạch vi, tỳ hư,
kém ăn, phế hư ho suyễn,
tân dich thương tổn,
miệng khát nước, nội
nhiệt tiêu khát, đái tháo,
bệnh lâu ngày gầy yếu,
tâm hồi hộp, suy tim kiệt
sức, hay choáng ngất
2 Hoàng Kỳ Radix Cam , ôn Bổ khí cổ biếu,lợi tiểu,trù
Astragali Vào các mù,sinh cơ
menbrana kinh phế, Chủ trị:khí hư mệt
cei tỳ mỏi,kém ăn,sa tạng
phủ,tiện huyết,rong
huyết,ra mồ hôi,nhọt độc
khó vỡ,nội nhiệt tiểu
khát, viêm thận mạn
3 Thăng Ma Rhizoma Tân , vi Thâu chân, tán phong,
Cimicifug cam, vi giải đọc, thăng dương
ae hàn khí. Chủ trị : Phong
Vào các nhiệt ở dương minh có
kinh phế, nhực đầu, đau rang,
tỳ, vị, đại họng sưng đau, sởi
tràng không mọc, dương đọc
phát ban,sa trực tràng,
sa dạ con
4 Sài hồ Radix Khổ, tân, Hòa giải biểu lý, sơ can,
Bupleuri vi, hàn thăng dương.
chinensis Quy vào Chủ trị: Hàn nhiệt vãng
các kinh : lai, nghực sương đau
Can, Đởm, trướng,miệng đắng,
Tâm bào, không muốn ăn, buồn
Tam liêu nôn, đau đầu chóng mặt
dễ cáu gắt, rối loạn kinh
nguyệt, sa dạ con, sa trực
tràng
5 Bạch Truật Atractylod Khổ, cam, Kiện tỳ ích khí, táo thấp,
es ôn lợi thủy, cố biểu liễm hân,
macrocep Vào các an thai
hala kinh tỳ,vị Chủ trị : tiêu hóa kém,
bụng trướng tiêu chảy,
phù thũng, tự hãn, động
thai
6 Trần Bì Pericarpi Khổ, tân , Lý khí kiện tỳ, hóa đờm
um ôn ráo thấp.
Perettne Vào hai Chủ trị: Bụng đau, đầy
kinh phế, trướng, kém ăn, nôn
tỳ mửa, ỉa lỏng, ho đờm
nhiều
7 Đương quy Radix Cam ôn Bổ huyết, hoạt huyết,
Angelicae tân. điều kinh, giảm đau,
sinensis Vào các nhuận tràng.
kinh can, Chủ trị: Huyết hư, chóng
tâm , tỳ mặt. Kinh nguyệt không
đều, bế kinh, đau bụng
kinh, táo bón do huyết hư.
Phong thấp tê đau, sưng
đâu do sang chấn
Toàn quy: Hòa huyết
Quy vĩ: Hoạt huyết hóa ứ
Quy thân: Dương huyết
bổ huyết
Quy đầu: Chi huyết
8 Cam thảo Radix et Cam,bình Kiện tỳ ích thân, nhuận
Rhizoma Vào các phế chỉ ho, giải độc, chi
Glycyrhiz kinh tâm, thống, điều hòa tác dụn
ae phế chỉ họ, của thuốc
giải độc, Chích cam thảo: Bổ tỳ,
chi thống, ích khí, phục mạch
điều hòa Chủ trị: tỳ vị hư nhược,
tác dụng mệt mởi yếu sức, hòa
của thuốc đờm trị ho,đánh trống
ngực, manh kết đại, loạn
nhịp tim
Sinh cam thảo: gỉai độc tá
hỏa. Chủ trị: Đau họng,
mụn nhọt, giải độc
3, Công năng – Chủ trị

● Chữa tỳ vị khí hư: Ăn kém, khó tiêu, mệt mỏi, thiếu khí, tự ra mồ hôi, người
nóng, gầy, sắc mặt trắng bệch, ỉa lỏng, chất lưỡi nhạt, rêu trắng
● Chữa trứng khí hư hạ hãm: Các bệnh về sa phủ tạng: Sa sinh dục, sa trực
tràng, sa dạ dày, trĩ và mệt mỏi, tiểu tiện không cầm, gần đây đã nghiên cứu và
cho kết quả điều trị bệnh huyết áp thấp rất tốt
● Chữa chứng bệnh: Chảy máu dài do trung khí hư: Rong kinh, rong huyết,
bang huyết, băng kinh-băng lậu
● Phát sốt : (Chưa rõ nguyên nhân) kéo dài do khí hư, do ko tiếp được dương
của thân
Cách dùng
● Liều lượng nói trên theo bài thuốc cũ của sách, đem
thuốc cắt vụn đun sắc ngày uống 3 lần.
● Hiện nay chuyển thành thuốc phiến, ngày 1 thang, đun
sắc chia 2 lần uống. Nếu dùng thuốc hoàn (hiệu thuốc có
bán) ngày dùng 2-3 lần, mỗi lần 4-8 gam.
4, Phân tích quân, thần, tá, xứ

● Bản chất bài thuốc là ích khí thăng đề (thăng dương) cho nên Hoàng Kỳ, Nhân
sâm cam ôn để ích khí và Hoàng kỳ có thêm tính thăng để là Quân

● Thăng ma, Sài hồ giúp Hoàng kỳ có thêm tính thăng để là Thần

● Bạc truật, Trần bì để kiện tỳ,lý khí, Đương quy để dương huyết gọi là Tá

● Cam thao dẫn thuốc vào trung khí là Sứ


5, Các bài thuốc liên quan
● Bổ Trung Ích Khí Tw3
● Dạng bào chế: Hoàn mềm
● Quy cách đóng gói: Hộp 10 hoàn x 8g
● Thành phần: tính cho 1 hộp 80g
● Đảng sâm 12g
● Hoàng kỳ 9.6g
● Bạch truật 2.8g
● Thăng ma 2.8g
● Sài hồ 2.8g
● Đương quy 2.8g
● Trần bì 2.8g
● Đại táo 2.4g
● Cam thảo 2.4g
● Acid benzoic 0.16g
● Mật ong, vừa đủ 80g
● Chỉ định:
● Bổ trung ích khí, bồi bổ trung tiêu, tăng khí lực. Dùng trong các trường hợp tỳ vị suy nhược, thân thể mệt mỏi, yếu
sức, ăn ít, bụng trướng, tiêu chảy lâu ngày, sa dạ con, trĩ nội, trĩ ngoại.
● Liều dùng:
● Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1-2 hoàn ( uống cách bữa ăn 2 giờ)
● Chống chỉ định:
● - Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
● - Người bệnh suyễn cấp, đau đầu, mất ngủ do huyết áp cao, nôn ra máu, chảy máu cam
● Kiêng kị: Kiêng ăn các thứ sống lạnh khi dùng thuốc
● Tác dụng phụ: Chưa thấy có
Phụ Phương
+Thăng hãm thang: Sinh kỳ 4g, Thăng ma 4g, Cát cánh 6g, Sài hồ 6g, Tri mẫu
12g
Tác dụng: Chứ chứng tông khí hư hạ hãm, Thở yếu, khó thở, tức ngực

+ Điều trung ích khí thang( Lý Đông Viên)


Thành Phần: Bỏ Bạch Truật, Đương quy thêm Thương truật, Mộc hương
Tác dụng: Điều trị khí hư hạ hãm mà do thấp trệ ở tỳ vị: Đại tiện phân nát thì bỏ
Đương Quy và Bạch Truật (thay bằng Thương truật). Mộc hương có tính ôn để
hành khí chỉ thống phối ngũ với Thương truật,làm tăng tác dụng Thương truật

+ Cử nguyên tiễn ( Cảnh Nhạc Toàn Thư )


TP: Sâm 12-20g, Kỳ 12-20g, Thảo 4-8g, Thăng ma 2-3g,Truật 4-8g
TD: Ích khí thăng để điểu trị khí hư hạ hãm, băng lậu, huyết thoát vong dương do
tỳ khí hư
Tài liệu tham
khảo

● Dược điển Việt nam 5

● Phương Tễ Học

● Bàn về cách dùng bài Bổ


trung ích khí thang của B.S
Nguyễn Xuân Hướng
Thanks!
Liên hệ quảng cáo

Vuducviet.vatm@gmail.com
0357 210 066
Đạo diễn : Vũ Đức Việt
Diễn viên
Hoàng Kỳ trong vai Quân 1
Book Nhân Sâm trong vai Quân 2

Title Thăng Ma trong vai Thần 1


Sài Hồ trong vai Thần 2
Bách truật trong vai Tá 1
Trần bì trong vai Tá 2
Đương Quy trong vai Tá 3
Cam thảo trong vai Sứ

You might also like