You are on page 1of 6

CHÀM

3.2. Chẩn đoán YHCT


Phong nhiệt phạm bì phu
Da hơi đỏ, có mụn nước, phát ra toàn thân, ngứa gãi chảy nước, ít loét.
Thấp nhiệt phạm bì phu
Do phong phối hợp với nhiệt và thấp; lúc đầu thấy da hơi đỏ, ngứa rồi sau một thời gian ngắn
nổi cục, mụn nước, loét, chảy nước vàng.
Phong huyết táo phạm bì phu
Da dày thô, khô, ngứa, nổi cục, có mụn nước, hay gặp ở đầu, mặt, cổ chân, cổ tay, khuỷu tay,
đầu gối.
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Theo YHHĐ
4.1.1. Nguyên tắc điều trị
- Loại bỏ căn nguyên gây bệnh nếu có.
- Điều trị tại chỗ: giữ vệ sinh, tránh gãi, chà xát, dùng các loại thuốc bôi ngoài
- Điều trị toàn thân
4.1.2. Điều trị cụ thể
Chàm thể tạng
Điều trị tại chỗ
- Tắm
+ Tắm hàng ngày bằng nước ấm với xà phòng có ít chất kiềm.
+ Sau khi tắm dùng các thuốc làm ẩm da.
- Thuốc
+ Corticoid được dùng nhiều trong điều trị viêm da cơ địa.
+ Có thể dùng mỡ kháng sinh hoặc mỡ corticoid có thêm kháng sinh để chống nhiễm khuẩn.
+ Đắp dung dịch Jarish, thuốc tím 1/10.000, nước muối sinh lý 0,9%.
+ Làm ẩm da bằng urea 10%, petrolatum đối với vùng da khô.
+ Thuốc bạt sừng bong vảy như mỡ salicyle 5%, 10%, mỡ goudron, ichthyol, crysophanic.
+ Thuốc ức chế miễn dịch tacrolimus nồng độ 0,03-0,1%
Điều trị toàn thân
+ Kháng histamin H1
+ Kháng sinh chống nhiễm khuẩn đặc biệt là tụ cầu vàng, liên cầu.
+ Corticoid: có thể được chỉ định trong thời gian ngắn khi bệnh bùng phát nặng. Không dùng
thuốc kéo dài.
Chàm tiếp xúc
- Loại bỏ được căn nguyên gây bệnh.
- Điều trị toàn thân có thể chỉ định corticoid toàn thân liều thấp 15-20mg/ngày x 3 ngày sau
giảm liều xuống 5mg/ngày x 3 ngày rồi ngừng điều trị.
- Điều trị tại chỗ phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh, thường sử dụng các chế phẩm có corticoid.
4.2. Điều trị theo yhct
4.2.1. Phong nhiệt phạm bì phu
Phép trị: Sơ phong thanh nhiệt
Bài thuốc 1: Tiêu phong tán
Kinh giới 12g, Phòng phong 12g, Thuyền thóai 6g, Ngưu bàng tử 12g, Khổ sâm 12g, Sinh địa
16g, Thạch cao 20g, Tri mẫu 8g, Mộc thông 12g.
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò
Kinh giới Sơ phong thấu biểu Quân
Phòng phong Phát biểu - tán phong – trừ thấp Quân
Ngưu bàng Tán phong nhiệt – thanh nhiệt giải độc Thần
Thiền thoái Tán phong nhiệt – giải kinh tuyên phế Tá
Thương truật Kiện tỳ táo thấp phát hãn Tá
Khổ sâm Thanh nhiệt giải độc Tá
Mộc thông Thảm lợi thấp nhiệt Tá
Thạch cao Thanh nhiệt tả hỏa Tá
Tri mẫu Thanh nhiệt tả hỏa Tá
Đương quy Dưỡng huyết hoạt huyết, tư âm nhuận táo Tá
Sinh địa Dưỡng huyết hoạt huyết bổ huyết Tá
Hồ ma Ích Can Thận – nuôi huyết – nhuận táo Tá

Bài thuốc 2: Long đởm tả can thang


Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò
Long đởm thảo Đắng, hàn. Tả Can Đởm thực hỏa. Thanh hạ, tiêu thấp Quân
nhiệt
Hoàng cầm Đắng, hàn. Tả Phế hỏa, thanh thấp nhiệt Quân
Chi tử Đắng, hàn. Thanh nhiệt tả hỏa. Lợi tiểu, cầm máu Quân
Sài hồ Bình ca hạ sốt Thần
Xa tiền tử Ngọt, hàn. Thanh Phế, Can. Thẩm Bàng quang thấp Thần
nhiệt
Trạch tả Thanh thấp nhiệt Bàng quang Thận Tá
Mộc thông Đắng, hàn. Giáng Tâm hỏa, thanh Phế nhiệt, lợi tiểu Tá
tiện, thông huyết mạch
Đương quy Dưỡng Can huyết Thần
Sinh địa Ngọt, đắng, hàn. Sinh tân dịch, lương huyết Thần
Cam thảo Bình, ngọt. Bổ Tỳ Vị, nhuận Phế, thanh nhiệt, giải Sứ
độc. Điều hòa các vị thuốc
Thuốc dùng ngoài:
Cách dùng: Nấu bài thuốc sau đây xông hơi vùng da bệnh, và sau đó lấy nước thuốc tắm để
giảm ngứa.
Lá xoài 50g Kinh giới 100g Muối sống 50g
Châm cứu: Tùy vị trí bệnh chọn huyệt tại chỗ và lân cận
Tay: Khúc trì – Hợp cốc
Chân: Tam âm giao – Dương lăng tuyền..v..v..
Tòan thân: Hợp cốc, Túc tam lý, Huyết hải
4.2.2. Thấp nhiệt phạm bì phu
Phép trị: Thanh nhiệt hóa thấp
Bài thuốc: Tiêu phong đạo xích thang
Ngưu bàng tử 12g, Bạc hà 4g, Sinh địa 8g, Bạch tiểu bì 8g
Hòang liên 12g, Hòang bá 12g, Mộc thông 12g, Phục linh 8g
Sa tiền tử 16g, Thương truật 8g, Khổ sâm 12
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò
Ngưu bàng tử Tán phong nhiệt – thanh nhiệt giải độc Quân
Bạc hà Tán phong – thanh nhiệt Quân
Sinh địa Bổ huyết dưỡng huyết – tư âm nhuận táo Thần
Bạch tiển bì Thanh nhiệt – lợi thủy – thẩm thấp Thần
Hòang liên Tả hỏa táo thấp giải độc Tá
Hòang bá Thanh nhiệt giải độc Tá
Mộc thông Giáng tâm hỏa – thanh phế nhiệt – lợi tiểu tiện Tá
Phục linh Lợi thủy – thẩm thấp Tá
Sa tiền Thanh phế – thẩm bàng quang thấp nhiệt Tá
Thương truật Kiện tỳ táo thấp Tá
Khổ sâm Thanh nhiệt giải độc Tá

Bài thuốc dùng ngòai:


Bài thuốc nấu ngâm rửa tại tổn thương:
- Sà sàng tử 100g: Nấu với nước ngâm rửa tại chỗ
- Tô mộc 100g, Lá ổi 100g
Bài thuốc xông khói: Thương truật đốt trên bếp than xông khói vùng tổn thương
4.2.3. Phong huyết táo phạm bì phu
Phép trị: Khu phong dưỡng huyết nhuận táo
Bài thuốc Tứ vật tiêu phong ẩm gia giảm gồm: Thục địa 16, Sinh địa 16, Thương truật 12,
Kinh giới 16, Đương quy 12, Phòng phong 12, Bạch truật 12, Bạch tiển bì 8, Khổ sâm 8, Bạch tật
lê 8, Thuyền thóai 6, Địa phụ tử 12
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò
Thục địa Bổ huyết dưỡng huyết Quân
Sinh địa Bổ huyết – tư âm thanh nhiệt Quân
Kinh giới Sơ phong – thấu biểu Quân
Phhòng phong Phát biểu tán phong trừ thấp Quân
Đương quy Bổ huyết dưỡng huyết Thần
Thương truật Kiện tỳ táo thấp Tá
Bạch truật Bổ tỳ kiện vị hóa thấp Tá
Bạch tiển bì Thanh nhiệt lợi thủy hóa thấp Tá
Khổ sâm Thanh nhiệt hóa thấp Tá
Bạch tật lê Bình can tán phong thấm thấp hành huyết Tá
Thuyền thóai Tán phong nhiệt – giải kinh Tá
Địa phụ tử Hồi dương khử phong hàn Tá

Bài thuốc Nhị diệu thang gia giảm gồm: Hòang bá 12g, Ké đầu ngựa 12g, Thương truật 8g,
Phù bình 12g, Phòng phong 8g, Bạch tiễn bì 12g, Hy thiêm thảo 12g
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò
Hòang bá Tả tướng hỏa thanh thấp nhiệt Quân
Ké đầu ngựa Tán phong – giải biểu Quân
Đương quy Bổ huyết – dưỡng huyết Thần
Thương truật Kiện tỳ táo thấp Tá
Phù bình Thông kinh – lợi tiểu tiện Tá
Phòng phong Phát biểu tán phong trừ thấp Tá
Bạch tiễn bì Thanh nhiệt lợi thủy hóa thấp Tá
Hy thiêm thảo Khử phong táo thấp Tá

Bài thuốc dùng ngoài:


+ Thuốc mỡ:
Xuyên hoàng liên 4g
Hồng đơn 4g
Hồng hoa 4g
Chu sa 4g
Tán bột hoà với mỡ trăng bôi vào vết chàm.
+ Thuốc rửa:
-Lá ổi 100g
-Lá Kinh Giới 100g
đun sôi rửa vết thương sau đó bôi thuốc mỡ.

You might also like