You are on page 1of 5

PHƯƠNG THUỐC TẢ HẠ

1. HÀN HẠ: lý nhiệt thể thực chứng


ĐẠI THỪA KHÍ THANG
Đại hoàng QUÂN Tả nhiệt thông tiện CÁCH DÙNG:
sống  đại trường thông Sắc trước 2 vị: Chỉ thực, Hậu phác
(thực) suốt Sắc sau 2 vị (trước khi bắc xuống): Đại hoàng
12g (tinh dầu), Mang tiêu  tả hạ mạnh hơn
Mang tiêu THẦN Giúp Đại hoàng  Uống nóng, đi ngoài được  dừng
(táo) tả nhiệt thông tiện,
9g làm mềm chỗ cứng,
nhuận chỗ khô
Đại hoàng + Mang
tiêu  tả hạ nhiệt
kết mạnh mẽ
Chỉ thực SỨ Hành khí tán kết,
(bĩ) tiêu trừ bĩ mãn 
12g tống đẩy tích trệ, bài
Hậu phác tích nhanh
(mãn)
24g
CÔNG DỤNG: CHỦ TRỊ:
Hạ mạnh nhiệt kết  Dương minh phủ thực chứng
Dương minh (lý): sốt không sợ lạnh
Thiếu dương(bán biểu bán lý): sốt lúc nóng lúc
rét
Thái dương (biểu): sốt kèm sợ lạnh
 Nhiệt kết bàng lưu: phân vón hòn, đen như
phân dê, đi ngoài ko ra, chỉ ra nước trong
thối
 Nhiệt quyết: Sốt cao co giật phát cuồng,
chân tay quyết lạnh
 4 chứng:
Bĩ: ngực đầy trướng
Mãn: bụng đầy trướng
Táo: táo bón
Thực: táo bón, đầy bụng, vị trường táo
GIA GIẢM: ỨNG DỤNG:

TIỂU THỪA KHÍ THANG


Đại hoàng QUÂN Tả nhiệt thông tiện CÁCH DÙNG: Sắc uống
(thực) Cho Đại hoàng vào sau
16g Uống lần 1 chưa  sau 6 giờ sắc uống lần 2
Hậu phác THẦN Hành khí trừ mãn
(mãn) + TÁ
6g
Chỉ thực Phá khí  tiêu bĩ
(mãn)  Tống hạ nhiệt
10g kết
CÔNG DỤNG: CHỦ TRỊ:
Hạ nhẹ kết nhiệt  Dương minh phủ thực chứng
 Bệnh lỵ mới phát
GIA GIẢM: ỨNG DỤNG:

ĐIỀU VỊ THỪA KHÍ THANG


Đại hoàng QUÂN Tả nhiệt thông tiện, CÁCH DÙNG:
(thực) làm sạch trường vị Sắc trước 2 vị: Đại hoàng, Cam thảo
12g Gần được cho Mang tiêu
Mang tiêu THẦN Làm mềm chỗ cứng,
(táo) nhuận trường 
8g giúp Đại hoàng
thông tiện
Cam thảo TÁ Hoà trung, ích khí,
4g dưỡng vị, làm cho
thuốc từ từ đi xuống
CÔNG DỤNG: CHỦ TRỊ:
Hoà hoãn nhiệt kết  Dương minh bệnh nhiệt
 Trường vị nhiệt thịnh
GIA GIẢM: ỨNG DỤNG:

2. ÔN HẠ
ĐẠI HOÀNG PHỤ TỬ THANG
Phụ tử chế QUÂN Ôn dương trừ hàn CÁCH DÙNG: Sắc uống
12g 3 lần trong ngày
Tế tân THẦN Trừ hàn để tán kết Uống nóng
4g
Đại hoàng TÁ Tẩy rửa tràng vị, tả
10g trừ tích trệ
 Ôn dương đuổi hàn để tán kết; thông
tiện, hành trệ để trừ tích
CÔNG DỤNG: CHỦ TRỊ: thực hàn tích tụ
Ôn dương tán hàn Táo bón
Tả kết hành trệ
GIA GIẢM: ỨNG DỤNG:

ÔN TỲ THANG
Phụ tử chế QUÂN Ôn mạnh tỳ dương CÁCH DÙNG:
8g đuổi tán hàn ngưng 4 vị sắc trước, Đại hoàng sắc sau
Đại hoàng THẦN Tiết hạ tích trệ Chia 3 lần, uống nóng
12g Hợp Phụ tử  xua
đuổi hàn tà trừ tích
trệ
Can khương Ôn trung hỗ dương
6g tá hàn ngưng
Nhân sâm TÁ Ích khí bổ tỳ phòng
6g tả hạ mạnh của Đại
hoàng  thương
trung
Cam thảo SỨ Hoà trung, điều hoà
6g các vị
 Xua đuỏi hàn tà trừ tích trệ, tỳ dương
được phục hồi
 Hợp với chứng khí hư
CÔNG DỤNG: CHỦ TRỊ: Tỳ dương bất túc
Ôn tỳ bổ dương Đại tiện táo kết hoặc xích
Trừ hàn Bạch lỵ lâu ngày
Thông tiện
GIA GIẢM: ỨNG DỤNG:

3. NHUẬN HẠ
MA TỬ NHÂN HOÀN
Ma tử nhân QUÂN Nhuận tràng thông CÁCH DÙNG: tán nhỏ thành bột mịn
500g tiện Dùng mật làm hoàn
Đại hoàng THẦN Thông tiện tiết nhiệt Mỗi lần 12g, 2 lần, uống nước ấm
500g
Hạnh nhân Giáng khí nhuận
250g tràng
Bạch thược Dưỡng âm hoà lý
250g
Chỉ thực TÁ Hạ khí phá kết, tăng
250g cường công năng
Hậu phác giáng tiết thông tiện
250g
CÔNG DỤNG: CHỦ TRỊ:
Nhuận tràng tả nhiêt Trường vị táo nhiệt
Hành khí thông tiện Đại tiện bí kết – đi tiểu nhiều lần, lượng ít
Tân dịch không đủ
GIA GIẢM: ỨNG DỤNG:
PNCT ko dùng

TỄ XUYÊN TIỄN
Nhục thung QUÂN Ôn bổ thận dương CÁCH DÙNG: Sắc uống
dung Nhuận tràng 2 lần
8g Thông tiện Uống trước ăn
Đương quy THẦN Dưỡng huyết
16g Hoà âm
Nhuận tràng
Ngưu tất Cường gân cốt
8g Bổ can thận
Dẫn thuốc đi xuống
Trạch tả TÁ Phối hợp Ngưu tất
6g đưa thuốc đi xuống
Chỉ xác Thông tràng
4g Hạ khí
Thăng ma SỨ Thăng dương khí
Phối hợp các vị
thuốc trên:
 Thanh – Thăng
 Trọc - Giáng
CÔNG DỤNG: CHỦ TRỊ:
Ôn thân ích tinh Đại tiện bí kết – tiểu tiện trong dài
Nhuận tràng thông tiện
GIA GIẢM: ỨNG DỤNG:

4. TRỤC THUỶ
THẬP TÁO THANG
Cam toại QUÂN Trục thuỷ thấp đàm CÁCH DÙNG:
ẩm Cam toại + Đại tích + Nguyên hoa tán nhỏ
Đại kích THẦN Bài tiết thuỷ thấp Ngày uống 1 lần từ 0.8-1.2g
đàm ẩm Dùng nước 10 quả táo làm thang
Nguyên hoa Tiêu phục đàm ẩm Uống sáng, khi đói, uống nóng
tích ở ngực sườn
Đại táo TÁ + Ích khí, bảo vệ vị
10 quả SỨ
CÔNG DỤNG: CHỦ TRỊ:
Công trục thuỷ ẩm  Huyền ẩm ở dưới sườn có nước trong
 Thuỷ thũng phúc trướng (thực chứng):
toàn thân phù thũng – đại tiểu tiện bất lợi
GIA GIẢM: ỨNG DỤNG:

CHÂU XA HOÀN
Cam toại QUÂN Trục thuỷ CÁCH DÙNG: Tán bột làm hoàn với hồ
30g nước (to = hạt đỗ đỏ)
Nguyên hoa Mõi lần uống 4-6g, 1 lần vào sáng sớm, khi đói,
30g nước ấm
Đại hoàng Uống rồi chưa đỡ  hôm sau hoặc cahcs ngày
60g nhắc lại ½ liều
Đại hoàng THẦN Tẩy rửa trường vị Nhiều vị độc  ko dùng kéo dài
60g Tả thuỷ
Hắc sửu (hạt) Tả nhiệt
120g
Thanh bì TÁ Hành khí ở phế tỳ
15g
Bình lang Hạ khí lợi thuỷ mà
15g phá khối kết
Mộc hương Sơ lợ tam tiêu mà
15g dẫn tích trệ, thuỷ
hành tiêu phù
trướng
Khinh phấn Đuổi thuỷ thông
3g tiện
CÔNG DỤNG: CHỦ TRỊ:
Hành khí Thuỷ nhiệt nội ủng: thuỷ thũng – đại tiểu tiện
Trục thuỷ bí
GIA GIẢM: ỨNG DỤNG:
Xơ gan cổ trướng
KHÔNG DÙNG: cơ thể hư nhược - PNCT

5. CÔNG BỔ KIÊM TRỊ

CÁCH DÙNG:

CÔNG DỤNG: CHỦ TRỊ:


GIA GIẢM: ỨNG DỤNG:

CÁCH DÙNG:

CÔNG DỤNG: CHỦ TRỊ:


GIA GIẢM: ỨNG DỤNG:

You might also like