You are on page 1of 11

NGŨ

LINH
TÁN
Học phần: Thực tập DCT2
Sv thực hiện: Đỗ Thị Linh
Mã SV: 1654010126
Tổ 7 – Dược B5K3
VẤN ĐỀ CHÍNH

1 Thành phần phương thuốc

2 Đặc điểm của các vị thuốc trong phương

3 Công năng và chủ trị của phương thuốc

4 Lưu ý khi dùng phương thuốc

5 Liều dùng và cách dùng

6 Gia giảm & Ứng dụng trên lâm


sàng
THÀNH PHẦN

Trạch tả 16g Bạch linh 12g Trư linh 12g

Bạch truật 12g Quế chi 8g


ĐẶC ĐIỂM CÁC VỊ THUỐC

Vị thuốc Vai trò Tính,vị Quy kinh Công năng – Chủ trị

Trach tả Quân Vị ngọt, tính Can, thận, bàng Giải khát


hàn quang Trừ thũng, trừ tấp thông lâm, trừ âm hãn
Bạch linh Thần Vị ngọt, nhạt; Tỳ, thận, vị, phế, Thẩm thấp
tính bình tâm Lợi khiếu
Trư linh Thần Vị ngọt, tính hơi Thận,bàng quang Hành thủy, lợi tiểu
hàn Ôn dương, hóa khí
Bạch truật Tá Vị Tỳ và vị Cam ôn
ngọt,đắng ;tính Kiện tỳ vị
ấm Chỉ tả trừ thấp, khư đàm bỉ

Quế chi Sứ Vị cay, ngọt; Phế, tâm, bàng Lưu thông huyết mạch
tính ấm quang Phục thóng thể hư hàn
CÔNG NĂNG & CHỦ TRỊ

+) Công năng : Lợi thuỷ thảm thấp, ôn


dương hoá khí.

+) Chủ trị : - Ở ngoài có chứng biểu, ở


trong có thuỷ thấp đình lại. Ðau đầu,
nóng, phiền khát muốn uống hoặc
uống vào lập tức nôn, đái không thông
lợi, rêu lưỡi trắng, mạch phù.
- Thuỷ thấp đình ở trong. Phu,� ỉa
lỏng, đái không thông lợi hoặc nôn, ỉa
Ngũ Linh Tán
(hoắc loạn thổ tả).
- Ðờm ẩm. Dưới sườn đau,thổ đờm
dãi, đầu váng hoặc đoản khí và ho.
LƯU Ý

1 Khi dùng cần phải lựa chọn các vị thuốc chất lượng: hàm
lượng hoạt chất; độ an toàn cao (không thuốc bảo vệ thực vật,
không chất bảo quản, không kim loại nặng); được bào chế
đúng cách thì bài thuốc mới có hiệu quả.

2 Vị thuốc Quế nhục kỵ thai, kỵ Xích thạch chi khi dùng cần chú
ý.
LIỀU DÙNG & CÁCH DÙNG

Cách sắc: Năm vị thuốc trên giã thành bột,


dùng nước hòa, uống 7 thìa thuốc, ngày
uống 3 lần. Uống thêm nước ấm, cho ra
mồ hôi thì bệnh khỏi.

Cách sắc hiện nay: Đổi dùng thuốc tán sang


thuốc thang, dùng nước sắc, chia 2 lần
uống ấm.
GIA GIẢM & ƯDLS

1 Gia giảm

- Trường hợp do tỳ vị tổn thương, đại tiện lỏng, tiểu tiện ít, lúc dùng bỏ
Quế chi là bài TỨ LINH TÁN ( Minh y chỉ trản).
- Nếu phù nặng, gia Tang bạch bì, Trần bì, Đại phúc bì để tăng tác dụng
hành khí lợi thủy tiêu phù.
- Lúc trị thấp nhiệt, hoàng đản, tiểu tiện ít, thấp thắng gia thêm Nhân
trần cao gọi là NHÂN TRẦN NGŨ LINH TÁN ( Kim quĩ yếu lược).
- Trường hợp thực, bụng đầy, đau, tiêu chảy, tiểu tiện ít, dùng bài này kết
hợp với bài Bình vị tán gọi là bài VỊ LINH THANG ( Đơn khê tâm pháp).
GIA GIẢM & ƯDLS

2 Ứng dụng trên lâm sàng

- thường dùng để trị các chứng tiểu tiện không thông lợi gây nên
phù.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Y Tế ( 2010 ), Dược học cổ truyền, NXB Y học.

2. Bộ Y tế (2017), Dược điển Việt Nam V, NXB Y học

3. Nguyễn Văn Hưởng ( 2012),Toa thuốc Đông y Cổ Truyền Việt Nam, NXB Tổng Hợp

4. www.thaythuoccuaban.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Y Tế ( 2010 ), Dược học cổ truyền, NXB Y học.

2. Bộ Y tế (2017), Dược điển Việt Nam V, NXB Y học

3. Nguyễn Văn Hưởng ( 2012),Toa thuốc Đông y Cổ Truyền Việt Nam, NXB Tổng Hợp

4. www.thaythuoccuaban.com

You might also like