Professional Documents
Culture Documents
NguyenThiAnhThu QuyTyThang 28.9.2020
NguyenThiAnhThu QuyTyThang 28.9.2020
thang
Sv thực hiện: Nguyễn Thị Anh Thư
Tổ 2 - Lớp Dược AK3
MSSV: 1654010020
Đặt vấn đề
Trong YHCT, nhiệm vụ chủ yếu của Tỳ là đảm bảo việc tiêu hóa -
hấp thu năng lượng từ thức ăn và sản sinh huyết. Một số biểu hiện khi Tỳ
bị rối loạn công năng là: triệu chứng của tiêu hóa, thiếu máu, xuất huyết.
Quy tỳ thang do Danh y Nghiêm Dụng Hòa (đời Tống, Trung Quốc)
lập phương, viết trong sách Tế sinh phương. Phương thuốc có công năng
kiện tỳ ích khí, bổ huyết dưỡng tâm, an thần.
CÁC NỘI DUNG
CHÍNH
TỔNG QUAN 01
PHÂN TÍCH PHƯƠNG 02
THUỐC
CHẾ PHẨM HIỆN
ĐẠI 03
KẾT LUẬN 04
TỔNG QUAN
Tạng Tỳ
Thuốc bổ
Phương thuốc Quy tỳ thang
Tạng Tỳ
Bổ Trị khí hư, Vị ngọt, tính Hành khí Nhân sâm, Tứ quân tử
khí khí kém, cơ ấm. Bổ huyết Đẳng sâm, thang, Độc
thể suy Ôn dương Bạch truật, sâm thang
QK: tỳ, phế,
nhược, yếu Dưỡng âm Hoàng kỳ,..
mệt can
Phương thuốc Quy tỳ thang
Phương tễ học
Nhân Hoàng Bạch Đương Hắc táo Viễn Phục Mộc Cam
sâm kỳ truật quy nhân chí linh hương thảo
Long Đại táo Sinh
nhãn khương
Sâm Linh Đương Hoàng Táo nhân, Viễn Mộc Đại Sinh
Truật Thảo quy kỳ chí, Long nhãn hương táo khương
● Đương quy 4g
Vị thuốc Tên khoa học BPD TV - QK CN - CT
Đảng sâm Codonopsis rễ phơi TV: vị Thuốc bổ khí
pilosula, hoặc ngọt; tính
CN: bổ trung ích khí, kiện tỳ ích phế.
C. tangshen sấy khô bình, hơi
họ Hoa chuông ấm CT: tỳ phế hư nhược, thở dồn, tim đập
(Campanulaceae) QK: phế, tỳ mạnh, ăn yếu, phân lỏng, hư tính...
Hắc táo nhân Ziziphus hạt già đã phơi hay TV: vị ngọt, Thuốc dưỡng tâm an thần
mauritiana sấy khô đem sao đen chua; tính CN: dưỡng can an thần, liễm
họ Táo ta bình. hãn sinh tân.
(Rhamnaceae) QK: can CT: tim đập hồi hộp, hư phiền,
đởm, tâm tỳ mất ngủ, ngủ mê, cơ thể hư
nhược do ra nhiều mồ hôi...
Viễn chí Polygala rễ phơi hay sấy khô TV: vị đắng, Thuốc dưỡng tâm an thần
tenuifolia cay; tính ấm CN: an thần ích trí, trừ đờm chỉ
Họ Viễn chí QK: tâm, khái.
(Polygalaceae) thận, phế CT: mất ngủ, hay mê, hay
quên, hồi hộp, đánh trống
ngực, tinh thần hoảng hốt...
Mộc hương Saussurea rễ đã phơi TV: đắng, cay; Thuốc hành khí
lappa hay sấy tính ấm CN: hành khí chỉ thống, kiện tỳ hòa vị
Họ Cúc khô QK: tỳ, vị, đại CT: khí trệ, ngực bụng đầy trướng, đau
(Asteraceae) tràng, can bụng, nôn mửa, ỉa chảy
Quân Thần Tá Sứ
Đẳng sâm, Bạch truật, Hoàng kỳ, Cam vị ngọt, tính ấm/bình; tác
thảo dụng bổ tỳ ích khí
TƯƠNG
TU Hắc táo nhân, Phục thần vị ngọt nhạt, tính bình;
tác dụng an thần, trị mất
ngủ, hồi hộp
Viễn chí và Hắc táo nhân, Phục thần Vị đắng cay, tính ấm và
TƯƠNG
vị ngọt nhạt tính bình;
SỬ
cùng tác dụng an thần
CÔNG NĂNG - CHỦ TRỊ
➔ Trị Tâm Tỳ đều hư, khí huyết không đủ: mỏi mệt, ăn ít,
tim hồi hộp, mồ hôi trộm, mất ngủ, hay quên.
Chủ trị
➔ Tỳ bất thống huyết: tiểu ra máu và phụ nữ bị rong
huyết.
➔ Viêm loét, xuất huyết dạ dày tá tràng.
Ứng dụng lâm ➔ Thiếu máu. Rụng tóc.
sàng ➔ Phụ nữ kinh nguyệt không đều, rong kinh, rong huyết.
➔ Thần kinh suy nhược.
CÁCH DÙNG - LƯU Ý