You are on page 1of 23

ĐH Trà Vinh

Khoa Y – Dược
Bộ môn Dược

HỌC THUYẾT NGŨ


HÀNH
MỤC TIÊU
1. Trình bày được nội dung cơ bản của học
thuyết Ngũ hành
2. Trình bày được ứng dụng của học thuyết Ngũ
hành trong
- Phân loại Đông dược
- Chế biến Đông dược
- Sử dụng Đông dược
Nguồn gốc

Thuyết Ngũ hành được Trâu Diễn thời Chiến


quốc (Trung Quốc) nghiên cứu đề xuất
• HT Ngũ hành dựa trên cơ sở học thuyết Âm dương
"Âm dương sinh Ngũ Hành” (Xuân Thu Phồn Lộ)
• Học thuyết Ngũ hành là học thuyết Âm Dương liên
hệ cụ thể trong việc quan sát, quy nạp và mối liên
quan của các sự vật trong thiên nhiên
NGŨ HÀNH
• Ngũ 五 :5
• Hành 行 : vận động, đi, động
• Ngũ hành: mối quan hệ “động” giữa 5 loại sự
vật, hiện tượng
Mộc 木 “động”, khởi đầu (Sinh)
Hỏa 火 “nhiệt”, phát triển (Trưởng)
Thổ 土 nuôi dưỡng, sinh sản (Hóa)
Kim 金 thu giữ (Thu)
Thủy 水 dự trữ (Tàng)
HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
1. Mộc (nghĩa hẹp là gỗ, cây cối), đặc tính sinh sôi,
năng động, khởi đầu sự sống.
2. Hỏa (nghĩa hẹp là lửa), đặc tính bốc lên trên (thượng
thăng). Hỏa đại diện cho tính năng thăng hoa, chói lọi
và ấm nóng.
3. Thổ (nghĩa hẹp là đất), đặc tính hóa sinh, thu nạp…là
mẹ của vạn vật. Thổ bao gồm sự sinh trưởng, là cội
nguồn cho sự sinh tồn.
4. Kim (nghĩa hẹp là kim loại), tính năng ngưng kết, (sau
sinh trưởng), thu liễm, tinh sạch.
5. Thủy (nghĩa hẹp là nước), tư nhuận, hướng xuống
dưới, bế tàng, mát lạnh
NGŨ HÀNH VỚI THIÊN NHIÊN

Ngũ Hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy

Mùa Xuân Hạ Cuối Hạ Thu Đông

Thời gian Rạng Sáng Giữa Trưa Chiều Tối Nửa Đêm

Phƣơng
Đông Nam Trung Tâm Tây Bắc
hƣớng

Khí hậu Gió Nóng Ẩm Khô Lạnh

Ngũ Khí Phong Thử Thấp Táo Hàn

Bằng
Hình thể Trụ Đứng Chóp Nhọn Tròn Uốn Lượn
Phẳng

Trạng thái Sinh Trưởng Hóa Thu (thâu) Tàng


NGŨ HÀNH VỚI CON NGƯỜI
Ngũ Hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy

Ngũ đức Nhân Lễ Tín Nghĩa Trí


Thịt Da Lông
Cơ Thể Gân Mạch Xương
(cơ nhục) (Bì mao)
Ngũ Quan Mắt Lưỡi Miệng Mũi Tai

Ngũ Tạng Can Tâm Tỳ Phế Thận

Ngũ dịch Nước mắt Mồ hôi Nước miếng Nước mũi Nước tiểu

Tiểu trường
Lục Phủ Đởm Tam tiêu Vị Đại trường Bàng Quang

Ngũ Vị Chua Đắng Ngọt Cay Mặn


Cảm Xúc Giận Vui mừng Lo lắng Buồn Sợ

Giọng La hét Cười nói Ca hát Khóc Rên


NGŨ HÀNH TƯƠNG SINH
THỔ TỲ
KIM PHẾ
HỎA TÂM

THỦY THẬN

MỘC CAN
NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC
THỔ TỲ
KIM PHẾ
HỎA TÂM

THỦY THẬN

MỘC CAN
QUY LUẬT HOẠT ĐỘNG
1. Tương sinh (hành trước thúc đẩy, hỗ trợ
BÌNH hành sau – hành trước sinh hành sau)
THƯỜNG
2. Tương khắc (hành trước ức chế, kìm hãm
hành sau – hành trước khắc hành sau)

BẤT 3. Tương thừa (hành đi khắc > hành bị khắc)


THƯỜNG 4. Tương vũ (hành bị khắc > hành đi khắc)
Tương khắc trong điều kiện bất thường

TƯƠNG THỪA TƯƠNG VŨ

Kim > Mộc Mộc > Kim

Mộc > Thổ Thổ > Mộc

Thổ > Thủy Thủy > Thổ

Thủy > Kim Kim > Hỏa


Quan hệ của Ngũ hành: biện chứng, chặt
chẽ
• Sự thay đổi 1 hành  xáo trộn 4 hành còn lại
Ví dụ: Mộc ↑ Hỏa ↑,Thủy ↑,Thổ ↓,Kim ↓
Giận dữ (Mộc ↑) mặt nóng, mắt đỏ (Hỏa ↑), run rẩy (Thủy ↑),
đau thượng vị (Thổ ↓), khó thở (Kim ↓)
• Có 4 nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi 1 hành
Ví dụ: Nguyên nhân dẫn đến Hỏa vượng:
- Mộc vượng (tương sinh)
- Thổ vượng (phản sinh)
- Kim suy (tương thừa)
- Thủy suy (tương khắc)
PHÂN LOẠI ĐÔNG DƯỢC THEO NGŨ HÀNH

MỘC HỎA THỔ KIM THỦY


Màu xanh đỏ vàng trắng đen

Vị toan khổ cam tân hàm

Mùi tanh khét thơm hôi thối

Tạng Can Tâm Tỳ Phế Thận

Phủ Đởm Tiểu trường Vị Đại trường Bàng quang


Tam tiêu
Tác dụng Thu liễm Chỉ tả Bổ dưỡng Phát tán Tán kết
Cố sáp Táo thấp Hòa hoãn Trấn thống
Vị trí đau Cổ gáy Ngực sườn Sống lưng Vai lưng Eo lưng
dưới
Chứng Thoát chứng Thấp, thực, Hư chứng Biểu chứng Táo chứng
bệnh Co quắp hồi hộp Nôn mửa Ho Run rẩy
Ngũ hành trong chế biến Đông
dược
1. Dẫn thuốc vào Can: tẩm giấm, …
2. Dẫn thuốc vào Tỳ: sao vàng, sao cám, tẩm Mật
ong, tẩm Cam thảo, …
3. Dẫn thuốc vào Thận: sao đen, tẩm muối,…
4. Dẫn thuốc vào Phế: tẩm Gừng, rượu, …
5. Dẫn thuốc vào Tâm: tẩm Chu sa, …
Tác dụng vào
Vị thuốc Màu thuốc
tạng/ phủ

Vị chua Màu xanh Tạng can – đởm

Tạng tâm / tiểu


Vị đắng Màu đỏ
trường

Vị ngọt Màu vàng Tạng tỳ / vị

Tạng phế/ đại


Vị cay Màu trắng
trường

Tạng thận / bàng


Vị mặn Màu đen
quang
Ứng dụng quy luật tương sinh

• Dùng thuốc thanh Tâm hỏa để


thanh thấp nhiệt ở Tỳ: Hoàng
liên, Tô mộc
• Dùng thuốc kiện Tỳ để bổ Phế:
Đảng sâm, Hoàng kỳ, Cam thảo,
Hoài sơn điều trị Phế khí hư
• Dùng thuốc bổ Can để bổ Tâm
huyết: Bạch thược, Đương quy,
Hà thủ ô đỏ
• Dùng thuốc bổ Phế để bổ Thận:
Tắc kè, Cao ban long
Ứng dụng quy luật tương khắc

• Sao đen (thán sao) làm cho vị


thuốc có màu đen --> quy kinh
Thận, khắc với Tâm (chủ huyết
mạch) tác dụng chỉ huyết
• VD: Trắc bá diệp, Hòe hoa, Hạn
liên thảo sao đen dùng điều trị
các chứng xuất huyết
• (bổ Thận thủy để khắc Tâm hỏa)
Ứng dụng quy luật tương thừa
Tỳ thừa Thận
• Dùng thuốc kiện Tỳ để điều trị sa
giáng nội quan (Thận):
• Nhân sâm, Hoàng kỳ quy kinh Tỳ
(hành Thổ - hành đi khắc - mạnh
hơn hành Thủy – hành bị khắc)
Tâm thừa Phế
• Dùng thuốc quy kinh Tâm (Hoàng
liên, Liên kiều) để điều trị ngứa ngoài
da.
• Tâm chủ huyết, Phế chủ khí, bì mao
• Huyết nhiệt sinh phong (ngứa), ảnh
hưởng Phế (bì mao)
Ứng dụng quy luật tương vũ
CON HƯ BỔ MẸ
H BỔ
Ƣ
 Phế khí hư (con hư) phải dùng thuốc bổ Tỳ (bổ mẹ)
THỰC TẢ
Dùng Nhân sâm, Đảng sâm kiện Tỳ để ích
Phế khí
 Tâm huyết hư (thiếu máu), dùng thuốc bổ Can
huyết (Hà thủ ô đỏ, Bạch thược)

MẸ THỰC TẢ CON
• Phế khí thực (ho, suyễn) phải dùng
thuốc lợi thủy để tả Thận thủy
• Thận thủy kém (tiểu vàng, tiểu đỏ)
phải dùng thuốc lợi gan mật để tả
Can (Sài hồ, Chi tử thanh Can)
Ứng dụng quy luật Tương vũ

THẬN
Thận thủy suy  Tâm hỏa vượng
(Hỏa vũ Thủy)
CAN PHẾ

Bổ thận thủy  ức chế Tâm hỏa

TÂM TỲ
KẾT LUẬN
• Ưu điểm: HT Ngũ hành là triết học duy vật biện
chứng thô sơ, ảnh hưởng sâu sắc đến Y Dược học cổ
truyền:
- Phòng bệnh
- Chẩn đoán
- Điều trị
- Phân loại Đông dược
- Chế biến Đông dược
- Phối chế Đông dược
- Sử dụng Đông dược
• Hạn chế: Máy móc, phạm vi hẹp (5 hành)  hạn chế
trong vận dụng (triệu chứng, phép trị)

You might also like