Professional Documents
Culture Documents
- Âm – Dương luôn đối lập (mâu thuẫn) mà hỗ căn (nương tựa lẫn nhau).
- Â-D bình hành mà tiêu trưởng (cái này mất cái kia xuất hiện theo quy luật tuần
hoàn)
Âm Dương
Phía mặt trời lặn, u ám, che phủ Phía mặt trời mọc, rực rỡ
Bên trong Bên ngoài
Hít vào Thở ra
Co lại Dãn ra
Đục, tối, nghỉ ngơi, hấp thu Vận chuyển, nóng nực, phân giải
Tàng trữ, lạnh lẽo, tổng hợp. Trong, sáng, làm việc, bài tiết.
TRONG CƠ THỂ
Âm Dương
Phủ (đởm, tiêu tràng, vị, đại
Tạng (can, tâm, tỳ, phế, thận)
tràng, bàng quang)
Thần
Tinh
Khí
Huyết, dịch
Tân
Mặt trong
Mặt ngoài, phía trên
Phía dưới
Lưng
Ngực, bụng
*Phủ T6: tam tiêu, k thuộc ngũ hành.
Âm Dương
* Hệ tuần hoàn (chu kỳ tim)
Đỗi lập hỗ căn
Nạp máu Tống máu
Bình hành tiêu trưởng
*Hệ Hô Hấp (nhịp thở)
Hít vào Thở ra
*Hệ Tiêu Hóa & Hệ Tiết Niệu
Hấp thụ Bài tiết
*Hệ Thần Kinh
Nghỉ ngơi Hoạt động
TRONG KHÍ HẬU
ÂM DƯƠNG
Phong, nhiệt, thử (nóng)
Hàn
Ôn (ấm)
Thấp
Hỏa (rất nóng)
Ẩm ướt
Táo (Khô)
Lương (Mát)
*Âm trưởng Âm tiêu Dương trưởng Dương tiêu (và cứ liên tục không ngừng)
TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN
THIÊN THẮNG – THIÊN SUY
DƯƠNG ÂM
THẮNG Nhiệt chứng Hàn chứng
THỊNH Ngoại nhiệt Nội hàn
HƯ Ngoại hàn Nội nhiệt
Vị thuốc chữa kiêm chứng: Giảm tác dụng phụ của thuốc
TÁ chính; hỗ trợ cho Quân, Thần phát huy hết tính năng
Vị thuốc phụ: dẫn thuốc đi vào đúng kinh lạc; Điều hòa các
vị thuốc khác; Làm giảm bớt độc tính (Cam thảo, gừng,
SỨ
Đại táo,...)
THẦN
Đương qui, t/dụg: bổ huyết dưỡng can, hòa huyết, điều kinh
TÁ
Bạch thược, t/d dưỡng huyết, hòa âm
Xương khung, t/d hoạt huyết hành khí, giúp khí huyết lưu
SỨ thông
- Tương Sứ: 2 loại công dụng khác nhau dùng chung sẽ hỗ trợ cho nhau: Hoàng kỳ
+ Phục Linh; Cúc hoa + Hoàng Bá; Ma Hoàng + Bán Hạ
- Tương Úy: Vị này ức chế độc tính của vị kia (ứng dụng trog bào chế)
*18 vị thuốc sợ nhau:
Lưu Huỳnh – Phác tiêu; Thủy Ngân – Thạch Tín; Đinh hương – Uất Kim; Ba đậu –
Khiên Ngưu; Lang độc – Mật đà tăng; Nha tiêu – Tam Lăng; Thảo ô – Tê giác; Nhân
sâm – Ngũ Linh Chi; Quế quan – Xích thạch chi.
- Tương Ố: Vị này ghét vị kia - > khi dùng chung sẽ bị giảm t/dụng: Sinh Khương
(làm ấm) <> Hoàng Cầm(thanh nhiệt); Quế chi <> Hoàng Liên
- Tương Sát: Vị này sẽ tiêu trừ độc tính/ bị tiêu trừ tác dụng bởi vị kia: Phòng
Phong – Thạch Tín
- Tương Phản: Vị này phản tác dụng vị kia: Ô đầu <> Bán Hạ;