You are on page 1of 15

STT Tên TV QK Công năng Chủ trị Kiêng kị

I. Giải biểu
Thuốc giải biểu là những thuốc có tác dụng phát tán, phát hãn(ra mồ hôi). Thuốc giải biểu làm giảm đau đầu, thúc đẩy ra ban mọc.
Thuốc dùng khi hàn tà hoặc nhiệt tà ở biểu. Có thể kết hợp với thuốc chỉ khái, hóa đờm bình suyễn.
Thuốc chỉ dùng đến khi giải hết khí tà do thuốc chủ tán, chủ thăng dễ làm hao tổn tân dịch.
1. Tân ôn giải biểu
Thuốc có vị cay ấm, thường quy phế.
Thuốc phát tán phong hàn, phát hãn, giải biểu, chỉ thống, thông dương khí, thông kinh hoạt lạc. Trị cảm mạo phong hàn, sốt cao, rét run.
Phát tán phong hàn Cảm hàn, bệnh do hàn (đau đầu/trán/hốc mắt)
Phế Chỉ thống trừ phong, nhuận cơ Trị phong thấp, đau dây thần kinh, cơ bị đau mỏi. Âm hư hỏa vượng
1 Bạch chỉ (n.t) Cay, ấm
vị, đại tràng Hành huyết, điều kinh Phụ nữ bị bế kinh, băng lậu (thường phối hợp) Sốt xuất huyết
Bài nùng (trừ mủ) Nhọt độc, viêm nhiễm, mụn có mủ
Phát tán phong hàn Cảm mạo phong hàn, Cảm do lạnh khi gặp mưa
Phế Ho do phế nhiệt
2 Sinh khương Cay, ấm Hóa đàm chỉ ho Viêm phế quản, đờm đặc tắc cổ họng
vị, tỳ Nôn do vị nhiệt
Ôn vị chỉ nôn Bụng đầy chướng, bụng lạnh, ăn không tiêu
Phế Phát tán phong hàn Cảm mạo phong hàn, sốt do hàn
Cay, ấm Biểu hư, mồ hôi nhiều
3 Ma hoàng (n.t) tâm, bàng quang, đại Thông khí bình suyễn Hen phế quản, viêm phế quản mạn
đắng Phế hư, Cao huyết áp
tràng Lợi tiểu tiêu phù Phù do viêm thận cấp
Phát tán phong hàn Cảm mạo phong hàn Động kinh
Phế
4 Kinh giới Cay, ấm Giải độc, thấu chẩn (sao vàng) Ban, nhọt, đậu sởi Ban sởi mọc, nhọt đã
can
Khứ ứ, chỉ huyết (sao cháy) Cầm máu, chảy máu cam, băng huyết, tiểu máu vỡ
Phát tán phong hàn Cảm hàn, đau nhức đầu
Phế
5 Tô diệp Cay, ấm Kiện tỳ chỉ nôn Tỳ vị ứ tệ, ăn uống khó tiêu, say tàu xe Biểu hư, mồ hôi nhiều
tỳ
Hóa đàm chỉ ho Ho có đờm trong cảm hàn
Cảm mạo phong hàn Sốt cao không mồ hôi
Cay, ấm Phế Âm hư hỏa vượng
6 Quế chi (n.t) Hành huyết giảm đau Đau xương khớp do hàn thấp trệ, bế kinh ứ huyết
ngọt tâm, bàng quang Phụ nữ có thai
Ấm thận hành thủy Bí tiểu, thận dương hư; phối hợp điều trị suyễn
Phát tán phong hàn Cảm mạo, sốt rét run, đau đầu, ho
Cay, ấm
7 Phòng phong Can, Bàng quàng Chỉ thống trừ phong Đau nhức xương khớp, đâu mình mẩy Âm hư hỏa vượng
ngọt
Giải kinh, giải độc Chân tay co quắp, uốn ván. Ngộ độc thạch tín
2. Tân lương giải biểu
Thuốc có vị cay mát, thường quy phế. Thuốc phát tán phong nhiệt, phát hãn, giải biểu nhiệt.
Trị cảm mạo phong nhiệt, sốt cao, rét run, đau nhức đầu do nhiệt.
Giải biểu nhiệt Cảm sốt do nhiệt
Cay, mát Phế, can
8 Thăng ma (n.t) Thanh vị nhiệt Nóng rát do loét dạ dày, thanh nhiệt hầu họng
ngọt, đắng vị, đại tràng
Thăng dương khí Sa dạ dày, sa tử cung
Giải biểu nhiệt Cảm mạo do nhiệt
Mát Can Âm hư hỏa vượng
9 Sài hồ (n.t) Sơ can giải uất Hoa mắt, chóng mặt, đau 2 bên sườn
Đắng Đởm, Tam tiêu Đau đầu căng
Thăng dương khí Sa tử cung, thoát giang
Giải biểu nhiệt Sốt cao, phiền khát, đau đầu/gáy/chẩm
Cay, Bình
10 Cát căn (n.t) Tỳ, vị Sinh tân,thanh tâm nhiệt Háo khát, bí/táo; viêm loét miệng, mụn nhọt
Ngọt
Thanh tràng chỉ lỵ (sao qua) Đi lỏng lâu ngày
Giải biểu nhiệt Cảm mạo phong nhiệt, đau đầu
Khí huyết hư
11 Bạc hà Cay, mát Phế, can Chỉ thống trừ phong Đau đầu, đau mắt đỏ, đau họng do nhiệt
Đa hãn
Kiện vị, chỉ tả Ăn không tiêu, ợ chua, giúp kích tiêu hóa
Giải biểu nhiệt Cảm sốt, nhức đàu, đau mắt đỏ do nhiệt
Mát Phế, can
12 Cúc hoa (n.t) Thanh can minh mục Mắt sưng đau, chóng mặt, hạ huyết áp Tỳ vị hư hàn
ngọt, đắng Tâm, vị, tỳ,...
Giải độc Tiêu mụn nhọt
Giải biểu nhiệt Sốt cao khô háo khát nước
Cay, mát Phế
13 Ngưu bàng tử Giải độc Làm sởi mọc, tiêu mụn nhọt ung mủ, giảm dị ứng Tỳ hừ
Đắng Vị
Nhuận tràng, thông tiệt Táo do viêm họng sốt nhiệt
II. Thuốc trừ hàn
Thuốc trừ hàn là thuốc có tác dụng ôn trung (làm ấm trong), thông kinh, hoạt lạc, giảm đau
Thuốc thường dùng trong chân dương hư, hàn tà nhập lý, chân tay lạnh, thân nhiệt hạ
Thuốc thường cay nóng, không nên dùng cho: can dương thịnh, âm hư, phụ nữ có thai
1. Thuốc ôn trung
Thường cay ấm (tân ôn). Quy kinh tỳ, vị. Dùng làm ấm cơ thể, loại bỏ hàn tà. Thường phối hợp với thuốc hành khí, kiện tỳ,... Thận trọng với phụ nữ có thai
Ôn trung, chỉ thống Trị hàn thấp tích tụ, đầy chướng bụng
Cay, nhiệt
14 Thảo quả (n.t) Tỳ, vị Kiện tỳ Đi tả-lỵ, ăn uống không tiêu, kích ngon miệng hàn thấp thực tà
Ngọt
Trừ ác nghịch (sốt rét) Trị sốt rét, rét nhiều - sốt ít
Ôn trung Trị hàn nhập lý: đau bụng, sôi bụng
Cay, nhiệt Tỳ, vị
15 Đại hồi Kiện tỳ; giải độc Đầy bụng, nôn lợm; dị ứng, ngộ độc T.ă Âm hư hỏa vượng
Ngọt Can, thận
Hoạt huyệt chỉ thống Dâu dạ dày/ruột; đau cơ/xương khớp
Ôn trung, chỉ thống Đau tức sườn, đau đầu do hàn.
Cay, ấm Tỳ, vị Phụ nữ có thai
16 Ngô Thù du (n.t) Kiện tỳ, giáng nghịch chỉ nôn Đau bụng, nôn lợm, nuốt chua
Đắng Can, thận Huyết hư
Chỉ ngứa Đau ngứa, chảy nước vàng (rắc vào)
Trợ dương cứu nghịch Chân tay lạnh, tỳ vị hư nhược
Tỳ, vị Ôn trung chỉ tả/ Ấm vị chỉ nôn Bụng sôi, phân nát/nôn mửa-nôn lợm do hàn
17 Can khương (n.t) Cay, ấm Âm hư
Tâm phế Ôn phế chỉ khái Giảm ho/suyễn do hàn
Ôn kinh chỉ huyết Xuất huyết do hàn: thổ/tiện/băng huyết
2. Hồi dương cứu nghịch
Ngoài làm ấm cơ thể, có thể lấy phần dương khí bị suy thoát (thoát dương)
Thoát/vong dương; Tâm/Thận dương hư, chân tay
Cay, đại Hồi dương cứu nghịch, Bổ hỏa
Tỳ lạnh/co quắp, mạch nhỏ Phụ nữ có thai
18 Phụ tử chế (n.t) nhiệt Khử hàn, chỉ thống
Tâm, thận Đau nhức xương khớp, phong hàn Âm thịnh
Ngọt Ấm thận hành thủy
viêm thận mạn, lưng gối đau lạnh, chan tay phù
Cay, đại Hồi dương cứu nghịch Thận dương hư, chân tay lạnh
Tỳ Phụ nữ có thai
19 Quế nhục (n.t) nhiệt Kiện tỳ, khử hàn, chỉ thống Đau bụng lạnh/dữ dội, nôn mửa, hư tỳ vị
Can, thận Âm thịnh
Ngọt Ấm thận hành thủy Phù thũng- bí tiểu (do dương khí hư)
III. Thuốc thanh nhiệt
Thuốc thanh nhiệt dùng cho các bệnh gây ra do tà nhiệt (hư nhiệt hay thực nhiệt)
Bệnh ở lý thường dùng thanh nhiệt táo thấp, thanh nhiệt lương huyết. Bệnh ở biểu thường kết hợp thuốc giải biểu
Tà nhiệt thường kết hợp với các loại tà khí khác (phong nhiệt, thấp nhiệt). Tùy nguyên nhân có các nhóm thanh nhiệt khác nhau.
1. Thanh nhiệt giải độc
Thuốc thanh trừ nhiệt độc, hỏa độc (kháng viêm, kháng khuẩn). Trị các viêm nhiễm, mụn nhọt, apse, dị ứng.
Thuốc vị ngọt/đắng, tính hàn, thường quy tâm.
Thanh nhiệt giải độc Viêm nhiễm khuẩn, mụn nhọt, sứng đau
Đắng, hàn Tâm
20 Liên kiều (n.t) Giải biểu nhiệt Cảm phong nhiệt, sốt cao, sợ gió, phát ban. Mụn nhọt đã vỡ
Cay Phế
Tán kết Lao hạch, khối u
Thanh nhiệt giải độc Mụn nhọt, dị ứng; sưng đau hầu họng
Đắng, hàn Tâm Người hư hàn
21 Kim ngân hoa (n.t) Giải biểu nhiệt Cảm phong nhiệt, Sốt nóng thời kì đầu
Ngọt Phế, tỳ, vị Mụn nhọt đã vỡ loét
Lương/chỉ huyết (sao vàng) Tiểu tiện máu
Thanh nhiệt giải độc Viêm nhiễm, mụn nhọt (vú,ruột), đau mắt đỏ
Đắng, hàn
22 Bồ công anh (n.t) Can, tỳ Lợi sữa chỉ thống Sưng vú, tắc tia sữa, ít sữa Ung nhọt thể hư hàn
Ngọt
Kiện vị chỉ nôn Kích tiêu hóa, chướng bụng do vị nhiệt
Thanh nhiệt giải độc Mụn nhọt, ung, rắn độc cắn (đắp, ngâm, rửa)
Dùng thời gian ngắn
23 Xuyên tâm liên Đắng, hàn Phế, Can, tỳ Thanh phế chỉ khái Viêm họng, viêm amidan, ho lao, ho gà
(do vị đắng)
Thanh tràng chỉ lỵ Viêm ruột, lỵ (thuốc uống)
2. Thanh nhiệt táo thấp
Sử dụng cho các bệnh vừa do nhiệt tà, vừa do thấp tà (viêm nhiễm tạng phủ, lỵ amip, tăng huyết áp)
Vị đắng, tính hàn. Quy kinh tùy loại
Thanh nhiệt táo thấp, giải độc Tả, lỵ, viêm ruột, ung nhọt trong
Tâm, can, tỳ, vị
24 Hoàng liên (n.t) Đắng, hàn Thanh tâm nhiệt Bồn chồn, hồi hộp, lo âu, mất ngủ Âm hư phiền nhiệt
Đởm, đại tràng
Thanh can minh mục Can thấp nhiệt(viêm gan virus), đau mắt đỏ
Thanh thấp nhiệt thận Hạ tiêu thấp nhiệt: tiểu bí/dắt/máu; đại tiện máu
25 Hoàng bá (n.t) Đắng, hàn Thận, bàng quang Giải độc tiêu viêm Lở ngứa, mụn nhọt Tỳ hư,vị yếu
Tư âm giáng hỏa Âm hư gây sốt, đạo hạn, đau nhức xương khớp
Thanh thấp nhiệt, hỏa độc phế Viêm phổi/phế quản mủ, phế ung. Nhiệt vãng lai
Phế, tâm, can PNCT k động thai
26 Hoàng cầm (n.t) Đắng, hàn Thanh can nhiệt Viêm gan mật, đau mắt đỏ
Đởm, tiểu/đại tràng Thể hư hàn
Lương huyết, chỉ huyết an thai Động thai chảy máu; chảy máu cam, đại tiện máu
Thanh thấp nhiêt can đởm Viêm gan vàng da, sưng kết mạc, đau mắt đỏ
Âm hư
27 Long đởm (n.t) Đắng, hàn Can, đởm, bàng quang Thanh phế hỏa Viêm họng/amidan/đường hô hấp
Tỳ vị hư
Trừ độc phần dinh huyết Sốt cao, phát cuồng
Thanh thấp nhiệt can đởm Viêm gan vàng da, viêm túi mật, sỏi mật,...
Đắng, hàn
28 Nhân trần (n.t) Tỳ, vị, can - đởm Giải biểu nhiệt Sốt nóng, đau đầu, ngạt mũi - chảy nước mũi
Cay
Thông kinh hoạt lạc Kinh nguyệt không đều, thống kinh
Thanh can minh mục Can hỏa gây đau đầu, đau mắt đỏ, mắt mờ
Thảo quyết minh Đắng, hàn Hư hàn
29 Thận, Can-đởm An thần Căng thẳng mất ngủ, hạ HA
(n.t) Ngọt Đại tiện lỏng
Nhuận tràng thông tiện Đại tràng táo kết, lợi mật - lợi tiêu hóa
3. Thanh nhiệt giáng hỏa
Công năng giáng hỏa, chống lại thực nhiệt (sốt cao, cuồng sảng) hay hư nhiệt. Thuốc thanh tâm nhiệt, sinh tân; phối hợp các nhóm thanh nhiệt khác, bổ âm,..
Thuốc vị đắng/ngọt. Thường quy phế
Thanh nhiệt giáng hỏa Sốt cao (mê sảng),tâm nhiệt (bất an, mất ngủ)
Tâm, phế, can - đởm
30 Chi tử (n.t) Đắng, hàn Thanh thấp nhiệt can đởm Viêm gan, viêm túi mật; tiểu buốt dắt,.. Tỳ hư
Tam tiêu
Chỉ huyết Thổ huyết, chảy máu cao, đại tiện ra máu
Thanh nhiệt giáng hỏa Sốt cao mê sảng
Đắng, hàn
31 Huyền sâm (n.t) Phế, vị, thận Sinh tân dưỡng huyết các trường hợp tổn thương tân dịch Tỳ vị hư hàn
Ngọt, mặn
Giải độc tán kết viêm họng, viêm tai, đau mắt đỏ; u hạch
Thanh nhiệt giáng hỏa Sốt cao, vật vã, phiền khát
Tỳ hư
32 Tri mẫu (n.t) Đắng, hàn Tỳ - vị - thận Sinh tân chỉ khát Tân dịch hư hao, miệng táo khát
Biểu chứng k đc giải
Tư âm thoái chưng âm hư hỏa vượng, nóng trong, tự hãn
Thanh can hỏa Sốt cao, đau mắt đỏ, viêm gan cấp tính
Đắng, hàn Âm hư
33 Hạ khô thảo (n.t) Can - đởm Giải độc tiêu viêm Nhiệt độc âm đạo, tử cung, nhọt vú
Cay Tỳ vị yếu k uất kết
Lợi niệu tiêu phù, tán uất kết Tê thấp phù nề, bưới cổ, tràng nhạc
4. Thanh nhiệt lương huyết
Thường trị các bệnh do huyết nhiệt (mụn nhọt, mề đay, mẩn ngứa, viêm miệng lưỡi)
Thuốc vị đắng/ngọt, tính lương/hàn, thường quy tâm
Thanh nhiệt lương huyết Sốt cao, lưỡi đỏ, mụn nhọt (tà nhiệt ở dinh) Tỳ hư, dương hư
Đắng, hàn Tâm
34 Sinh địa (n.t) Sinh tân chỉ khát Háo khát, dưỡng âm do hao tân dịch; ĐTĐ Đàm thấp nhiệt
Ngọt Can, Thận
Nhuận tràng Táo bón do nội nhiệt (do tính trệ)
Thanh nhiệt lương huyết Thanh huyết nhiệt: thổ huyết, chảy máu cam Kinh nguyệt nhiều
Tâm
35 Mẫu đơn bì (n.t) Đắng, hàn Thanh can nhiệt, giải độc Mụn nhọt, sưng-đau (sườn, đầu, mắt) Thai âm hư
Can, Thận
Hoạt huyết khứ ứ Đau/sưng gân cơ, ứ huyết, bế/thống kinh (Do hoạt huyết)
Thanh phế chỉ khái Ho do phế nhiệt, suyễn tức
Đắng, hàn
36 Địa cốt bì Can, thận, phế Dưỡng thận,bổ tỳ,trừ hư nhiệt Thận thủy bất túc, mạnh gân cốt Biểu chứng k đc giải
Ngọt
Hạ nhiệt chỉ thống Sốt cao, âm hư - hư lao, đau nhức trong xương
5. Thanh nhiệt giải thử (Dưa hấu, kinh giới,...)
Trừ thử tà (nắng, nóng): say nắng, đau đầu, vã mồ hôi, sốt cao, khát. Thuốc thường dùng tươi, vị ngọt, tính bình/hàn. Thường thanh nhiệt, sinh tân
IV. Thuốc hóa đàm, chỉ ho, bình suyễn
1. Thuốc hóa đàm
Đàm là dịch lỏng, nhớt sinh ra từ tân dịch, hình thành do tạng phủ rối loạn. Đàm là biểu hiện của bệnh ở tạng phủ.
Đàm hàn thường loãng, trong, không có mùi. Đàm nhiệt thường đặc, quánh, có màu (xanh vàng)-mùi.
a. Thuốc hóa đàm hàn
Thuốc có vị cay, tính ôn. Quy kinh Phế, tỳ, vị
Thuốc làm loãng đờm: ở phế (giảm ho), ở cơ nhục (bớt đau mỏi cơ, xương khớp, tk ngoại vi), ở máu (giảm cholesterol, lipid máu)
Hóa đàm hàn, chỉ ho Ho do đàm hàn (viêm khí phế quản mạn tính)
PNCT
37 Bán hạ (n.t) Cay, ấm Tỳ, vị, Phế Lợi thấp, tiêu phù Phù thũng, người béo phì
Tiêu chảy
Giáng nghịch chỉ nôn Nôn do khí nghịch lên
Hóa đàm hàn, chỉ ho Ho do đàm hàn, đàm nhiều khó khạc, tức ngực Âm hư hỏa vượng
Cay, ấm
38 Cát cánh (n.t) Phế Thông phế, lợi hầu họng Khí phế tắc, hầu họng sưng đau Ho ra máu
Đắng
Bài nùng, khử ung Phuế ung, phế mủ, ngực-hoành đau tức Tiêu chảy
b. Thuốc hóa đàm nhiệt
Thuốc có vị ngọt tính hàn. Quy phế, can. Thuốc hóa đàm nhiệt ở phế (viêm phổi, viêm amidan), đàm tâm thần kinh (động kinh, hôn mê, co giật)
Hóa đàm, bình suyễn Phế nhiệt có suyễn tức do đàm
39 Thiên trúc hoàng Ngọt, hàn Tâm Không có đàm nhiệt
Thanh tâm chấn kinh Sốt cao, thần trí hôn mê, mê sảng, co giật
2. Thuốc chỉ khái
Ho là phản xạ đẩy dị vật khỏi đường hô hấp. Cắt cơn ho có nhiều cơ chế: TKTW, ngoại biên, hóa đàm
a. Ôn phế chỉ khái
Thuốc có tính ôn, quy phế. Giảm ho cho ho hàn, đàm hàn
Ôn phế chỉ khái Ho lâu ngày (viêm phế quản, ho gà, lao hạch)
Ấm
40 Bách bộ (n.t) Phế Thanh tràng Viêm đại trang mạn tính Tỳ vị yếu, ỉa chảy
ngọt, đắng
Khử trùng Diệt giun đũa, giun kim; chấy rận
Ôn phế chỉ khái Ho hàn, đàm loãng
Ấm Ỉa chảy
41 Hạnh nhân (n.t) Phế Bình suyễn viêm khí quản, suyễn tức
Đắng Dùng lượng ít do độc
Nhuận trường Khô táo đường tiêu hóa, táo bón, thiếu tân dịch
b. Thanh phế chỉ khái
Thuốc tính hàn/lương, quy phế. Chỉ ho do phế nhiệt
Thanh phế chỉ khái Ho nhiêt, đàm nhiệt, suyễn tức, viêm phổi
Hàn
42 Tang bạch bì (n.t) Phế Lợi niệu tiêu phù tiểu tiện khó, phù thũng Phế hàn
Ngọt
Hạ huyết áp Tăng huyết áp
Hàn Thanh phế chỉ khái Ho nhiệt nhiều đàm vàng, đau tức ngực ho khan
43 Tiền hồ (n.t) Phế
Đắng, cay Giải biểu nhiệt Cảm mạo phong nhiệt, đau đầu, ho sốt do nhiệt Ho do hàn
3. Thuốc bình suyễn
Suyễn tức là cơn co thắt khí quản gây khó thở. Suyễn tức do Phế khí nghịch, thận nạp khí kém.
Thuốc bình suyễn làm giảm co thắt khí phế quản, chỉ trị triệu chứng, không trị nguyên nhân.
Khi ổn định phải dùng thuốc bổ, thuốc kiện tì để giảm suyễn
Ngọt đắng Bình suyễn hóa đàm chỉ ho hàn Ho, hen suyễn
44 Bạch quả (n.t) Phế, vị
Bình Thu sáp chỉ đới Bạch đới nhiều (phụ nữ), đái đục, đái dầm
V. Thuốc an thần, bình can, khai khiếu
1. Thuốc an thần
Thần là tinh thần, ý thức, tư duy. Thần đầy đủ thì nhanh nhẹn, hoạt bát. Thần kém thì chậm chạp mệt mỏi.
Bệnh liên quan tới thần liên quan tới tâm thần (Tâm thần phân liệt, hoang tưởng), TKTW (co giật, hoảng sợ, mất ngủ), TKTV (hồi hộp, ra mồ hôi, ...)
a. Dưỡng tâm an thần
Thuốc thường tính bình, quy Tâm. Thuốc dưỡng tâm, an thần: chủ trị các bệnh rối loạn về TK nói chung
Dưỡng tâm an thần Tâm thần bất an, hồi hộp, chóng mặt, suy nhược
45 Táo nhân (n.t) Chua, bình Tâm Sốt, cảm nặng
Bổ can thận, sinh tân Bồi bổ, sinh tân dịch. Có td hạ huyết áp do thận
Dưỡng tâm an thần, khai khiếu Tâm bất an, mất ngủ, hay quên; sáng tai/mắt
Đắng, Cay Tâm hỏa
46 Viễn chí Tâm, thận Hóa đàm chỉ ho Ho có đờm, nhiều đờm gây khó thở
Ấm PNCT
Giải độc Mụn nhọt, nhọt độc
Dưỡng tâm an thần Mất ngủ, mồ hôi nhiều, hồi hộp, hay quên
47 Bá tử nhân (n.t) Ngọt, bình Tâm, vị Nhuận tràng thông tiện Táo bón, trĩ, bí kết, đại tiện máu
Giải kinh Chứng khóc đêm ở trẻ em
Dưỡng tâm an thần Suy nhược thần kinh, mất ngủ
Đắng Giải độc tiêu viêm Tiêu viêu, ung nhọt
48 Ngải tượng (n.t) Tâm, can, tỳ
hàn Kiện vị Loét dạ dày tá tràng, đau dây TK
Thanh phế chỉ ho Viêm nhiễm hô hấp, ho lam, ho VPQ
b. Trọng chấn an thần (Chu sa, thần sa)
Thường là âm dược, quy can. Điều trị các chứng TK nói chung, tác dụng mạnh, ít tạo cảm giác sinh lý
2. Thuốc bình can tắt phong
Thuốc thường là âm dược, quy can. Thuốc điều hòa can, tắt nội phong; Sử dụng trong can hỏa vượng (đau đầu, chóng mặt, THA), rối loạn tâm TK và TKTW
Can Tắt phong chỉ kinh Can phong nội động: điên giản, co giất, đau đầu
49 Câu đằng (n.t) Ngọt, hàn Người k phong nhiệt
Tâm, tâm bào lạc Bình can tiềm dương Can dương cường: mất ngủ, chóng mặt, cao HA
Tắt phong chỉ kinh Trúng phong, điên giản, động kinh, uốn ván
50 Thiên ma (n.t) Cay, Bình Can
Trừ phong chỉ thống Can dương cường; đau khớp, đau lưng mỏi gối
3. Thuốc phương hương khai khiếu
Thuốc mùi thơm, vị cay, tính phát tán. Có tác dụng thông giác quan, khai khiếu trên cơ thế. Dùng cho trúng phong, điên giản, hôn mê, cấm khẩu
Khai khiếu tỉnh thần Thaần chí hôn mê, trúng phong cấm khẩu
51 Xương bồ (n.t) Cay, ấm Tâm, can, tỳ Hóa đàm, chỉ ho, bình suyễn Ho, hen, hen PQ mạn tính
Kiện vị, hành khí chỉ thống Cảm lạnh, đầy trướng, Viêm loét dạ dày tá tràng
VI. Thuốc phần khí
1. Thuốc hành khí
Thuốc có tính cay, quy nhiều kinh. Thuốc hành khí dùng trong khí trệ (bụng chướng, tê bì - đau mỏi cơ, nặng nề,...), phong thấp. Phối hợp với thuốc hành huyết
Thuốc phá khí giáng nghịch dùng trong khí trệ nặng bị tích khối, khí nghịch
a. Thuốc hành khí giải uất
Hành khí chỉ thống Đau bụng, đau 2 bên sườn, sôi bụng
Cay, Bình Giải uất điều kinh Đau bụng kinh, điều kinh, vú căng đau
52 Hương phụ (n.t) Can, tam tiêu Âm hư
Đắng Kiện vị Ăn k tiêu, đầy trướng, ợ hơi
Thanh can hỏa Đau mắt đỏ
Hành khí chỉ thống Đau bụng, trướng bụng
Cay, ấm
53 Mộc hương (n.t) Phế, can, tỳ Giải uất Viêm gan, đau tức gan
Đắng
Bình can hạ áp Bệnh can đởm: viêm gan, cao HA do can dương
Hành khí Đau bụng lạnh
Cay, ấm
54 Trần bì (n.t) Tỳ, phế Hóa đàm chỉ ho Viêm phổi, viêm khí phế quản, bứt rứt ngực Ho khan
Đắng
Chỉ nôn, chỉ tả Trướng bụng, buồn nôn, ợ hơi
Hành khí, hóa thấp, chỉ thống Tỳ vị hàn thấp(đau bụng lạnh,đầy trướng,k tiêu) PNCT
Cay, ấm
55 Hậu phác (n.t) Tỳ, vị, đại tràng Thanh tràng chỉ lỵ Kiết lỵ, rối loạn tiêu hóa cơ thể nhiệt, ít tân
Đắng
Giáng khí bình suyễn Đàm thấp ở phế, ngực tức tướng, bứt rứt dịch
Hành khí, hành huyết Bụng ngực tức trướng, đau bụng kinh
Cay, hàn
Uất kim (n.t) Can, đởm, phế Thanh thấp nhiệt can, lợt mật viêm gan hoàng đản, xơ gan, sỏi mật
Đắng
Hóa đàm giải uất Đàm đục, thần trí k minh mẫn, động kinh.
b. Thuốc phá khí giáng nghịch
Phá khí tiêu tích Tỳ hư ứ trệ, bí kết, đầy trướng bụng
PNCT
56 Chỉ thực (n.t) Đắng, hàn Tỳ, vị Hóa đàm Ho có đờm, tức ngực khó thở do đàm
Tà thực, k khí trệ
Chỉ thống Giảm đau hông, bụng dưới sau thương hàn
Phá khí hành đàm Đàm ẩm ngưng trệ, tức ngực- khó thở do đàm
57 Chỉ xác Chua, hàn Phế, vị Kiện vị tiêu thực Thực tích gây bụng trướng, buồn nôn; bí kết PNCT
Giải độc trừ phong Mẩn ngứa ở da do khí trệ
2. Thuốc bổ khí
Thuốc là dương dược, vị ngọt tính bình/ôn. Quy vào tỳ, phế. Thuốc tác dụng bồi bổ (suy nhược, đau đầu,...); kiện tỳ (tích trướng, sa giáng); bổ phế khí (khí phế hư, thở nóng,...)
Làm khỏe tinh thần, ích trí-minh mẫn; sau khi mất
Đại bổ nguyên khí, ích huyết
Ngọt, ấm Tỳ, phế máu, trụy mạch, vong dương Đau bụng đi lỏng
58 Nhân sâm (n.t) Bổ phế bình suyễn
Đắng Thông hành 12 kinh Ho do phế hư, hư lao (viêm khí phế quản mạn,..) Cao huyết áp
Kiện tỳ, sinh tân
Tăng thể lực tinh thần, sinh tân giảm khô kiệt
Kiện tỳ, chỉ tả Tỳ hư nhược (kém ăn, ỉa chảy, bụng ỏng)
Tỳ, phế
59 Hoài sơn (n.t) Ngọt, bình Ích thận cố tinh Thận hư, di/mộng tinh; bạch đới ở PN Thực tà thấp nhiệt
Thận, vị
Bổ phế Khí phế hư (người ốm mệt, hơi thở ngắn)
Bổ khí, dưỡng huyết Người hư nhược, thiếu máu
Can, tỳ Nhuận phế, chỉ ho Viêm hầu họng, viêm họng cấp/mạn Đầy bụng, sôi bụng
60 Cam thảo (n.t) Ngọt, bình
Thông hành 12 kinh Giải độc Mụn nhọt sưng đau; hòa hoãn các vị thuốc Thấp trệ
Hoãn cấp chỉ thống Đau dạ dày, đau bụng, gan co rút
Bổ khí trung tiêu, ích huyết, sinh Cơ thể suy nhược, chân tay yếu mỏi, sa giáng; bệnh
tân huyết hư, thiếu máu; bệnh ĐTD
61 Hoàng kì (n.t) Ngọt, ấm Tỳ, phế Lợi niệu tiêu phù Thận dương hư/Tỳ vận hóa nước hư (phù thũng)
Cố biểu liễm hãn Mồ hôi nhiều, mồ hôi trộm
Giải độc bài nùng Mụn nhọt, mụn loét lâu ngày k khỏi
Kiện tỳ, lợi thủy, ráo thấp Tỳ vận hóa nước kém (tiểu khó, phù thũng)
Ngọt, ấm Kiện vị, tiêu thực Tỳ vị hư nhược (tiêu hóa kém, ứ trệ, buồn nôn)
62 Bạch truật (n.t) Tỳ, vị Âm hư, háo khát
Đắng Cố biểu, liễm hãn Mồ hôi trộm
An thai chỉ huyết Động thai
Kiện tỳ, sinh tân Kém ăn ngủ, hư nhược; sa giáng
63 Đảng sâm (n.t) Ngọt, ấm Phế, tỳ Ích khí bổ phế Khí phế hư nhược, thở ngắn, ho hen
Lợi niệu Bệnh thận gây phù, Pro niệu
VII. Thuốc phần huyết
Huyết dịch là dịch đỏ, chảy trong huyết mạch đi nuôi cơ thể. Các bệnh về huyết có thể do huyết hư (da xanh tái, mệt mỏi,..), huyết ứ, xuất huyết
1. Thuốc hành huyết
a. Thuốc hoạt huyết
Vị thuốc vị cay, quy tâm, can, tâm bào lạc. Dùng để hoạt huyết (khi huyết ứ trệ, thống kinh, bế kinh); trừ phong thấp (đau nhức cơ xương khớp, thần kinh ngoại biên)
Hoạt huyết thông kinh Đau bụng ứ huyết, bế binh, kinh k đều
Cay, mát
64 Ích mẫu (n.t) Can, tâm bào Thanh can nhiệt, Đau mắt đỏ, sưng mắt, mờ mắt
Đắng
Lợi tiểu tiêu phù Phù thũng do viêm thận
Hoạt huyết thông kinh Đau nhức chân tay, bế kinh, thống kinh
PNCT
65 Ngưu tất (n.t) Chua, bình Can, thận Thư cân mạnh cốt Đau khơp, đau xương sống, đặc biệt với chân
Di tinh/kinh nhiều
Lợi niệu, trừ sỏi Đau buốt, tiểu tiện sỏi đục
Hoạt huyết, trục huyết ứ Chấn thương (đau cơ), bế kinh,huyết ứ sau đẻ
66 Đan sâm (n.t) Ngọt, bình Tâm, can Dưỡng tâm an thần Hồi hộp, suy nhược, mất ngủ
Bổ huyết, bổ can tỳ Xanh xao, thiếu máu, gan-lách sưng to
Hoạt huyết thông kinh Kinh k đều, thống kinh, bế kinh
67 Xuyên khung (n.t) Cay, ấm Phế, tâm bào Giải biểu hàn Cảm mạo phong hàn, đau nhức đầu
Khu phong, giải uất, chỉ thống Đau tức ngực sườn (khí trệ), đau cơ khớp
b. Thuốc phá huyết
Thuốc phá huyết thường có vị cay. Có thể âm hoặc dương dược. Thuốc để tan huyết ứ, tụ huyết do chấn thường, bế kinh-điều kinh
Phá huyết, khứ ứ Huyết ứ sau để, thống kinh-bế kinh
Ngọt, Bình Không có ứ trệ
68 Đào nhân (n.t) Can, thận Chống viêm, chỉ thống Viêm tấy cơ nhục, chân tay đau nhức
Đắng Đại tiện lỏng
Nhuận tràng thông tiện Đại tiện bí kết do khô ráo tân dịch
Phá huyết, thông kinh Bế kinh, thống kinh; huyết ứ thành hòn cục
69 Hồng hoa (n.t) Cay, ấm Tâm, can Nhuận tràng thông tiện Táo bón (hạt của hồng hoa PNCT
Giải độc Mụn nhọt, sưng đau
Phá tích huyết, thông kinh Bế/ứ huyết kinh, ứ huyết/huyết vậng sau đẻ.
Ngọt, hàn Tiêu thực, tiêu đàm Tiêu hóa kém, đầy bụng; Lipid máu, đàm não
70 Khương hoàng Tâm, can, phế
Cay đắng Lợi tiểu, lợi mật Viêm gan vàng da do mật; tiểu buốt/tiểu máu
Giải độc, chỉ thống Mụn nhọt, lở loét, sưng đau cơ
2. Thuốc chỉ huyết
Thuốc chỉ huyết thường hàn/lương. Thường quy tâm, can. Dùng điều trị xuất huyết các tạng phủ hoặc đắp/rắc vết thương bên ngoài.
a. Thuốc lương huyết chỉ huyết
Lương huyết chỉ huyết xuất huyết huyết nhiệt: lỵ, trĩ máu,....
Can
71 Hòe hoa (n.t) Đắng, hàn Thanh nhiệt can phế Viêm can hỏa, đau mắt,... viêm thanh đới PNCT
Đại tràng
Bình can hạ áp Hạ huyết áp, đau thắt ngực
Ngọt, mát Can Lương huyết chỉ huyết Xuất huyết huyết nhiệt: non máu, ho máu,...
72 Cỏ nhọ nồi Tỳ vị hư hàn
Chua Thận Bổ âm, bổ thận Đau lưng mỏi gối, râu tóc bạc,...
Lương huyết chỉ huyết Xuất huyết do huyết nhiệt
Can
73 Trắc bách diệp (n.t) Đắng, mát Thanh thấp nhiệt Thấp khớp, tê bì,
Phế, đại tràng
Thanh phế chỉ ho (sống) Viêm phổi, viêm phế quản, đau tức ngực
b. Thuốc khứ ứ chỉ huyết
Khứ ứ, chỉ huyết Chảy máu khi chấn thương, ho máu, băng huyết
Đắng, ấm Can
74 Tam thất (n.t) Khứ ứ, chỉ thống tiêu ung Đau đớn huyết ứ (chấn thương), ung nhọt/u xơ Huyết hư ứ trệ
Ngọt thận
Bổ huyết Bồi bổ sức khỏe, thể lực
c. Thuốc kiện tỳ nhiếp huyết
Kiện tỳ, chỉ huyết Xuất huyết phủ tạng
Can
75 Ô tặc cốt Mặn, ấm Bổ thận cố tinh Thận hư, tinh kiệt; giúp thụ thai
Thận
Chống viêm Viêm loét dạ dày tá tràng (làm giảm acid)
3. Thuốc bổ huyết
Thuốc bổ huyết có vị ngọt, tính hàn hoặc ôn, quy vào can, thận. Công năng thường là bổ huyết - bổ âm, sinh tân chỉ khát
Bổ âm, bổ huyết Thiếu máu, râu tóc bạc sớm, đau lưng mỏi gối
Can, thận
76 Thục địa (n.t) Ngọt, ôn Sinh tân chỉ khát Hao tổn tân dịch, háo khát Đầy bụng, tiêu chảy
Tâm
Dưỡng bổ thận âm Thận âm hư: ù tai, di/mộng tinh, tự hãn
Bổ huyết, hoạt huyết Thiếu máu; ứ tích ở PN, đau cơ/khớp ứ huyết
Ngọt, ôn Can Tỳ vị thấp nhiệt
77 Đương quy (n.t) Nhuận tràng thông tiện Táo bón do huyết hư
Cay Tâm, tỳ Tiêu chảy
Giải độc Mụn nhọt, đinh độc
Bổ khí huyết Khí huyết hư, đạo hãn
Ôn
78 Hà thủ ô đỏ (n.t) Can, thận Bổ thận âm Mụn nhọt, ban ngứa, viêm gan mạn
đắng, chát
Giải đọc tiêu viêm Di tinh, liệt dương, đau mỏi lưng
Bổ huyết, chỉ huyết Thiếu máu, chảy máu; đạo hãn
Hàn Can
79 Bạch thược (n.t) Điều kinh Huyết hư, kinh k đều, thống kinh Ngực đầy trướng
đắng,chua Tỳ
Thư cân, bình can Hoa mắt, nhức đầu; giảm đau bụng ngực tay chân
Bổ huyết Thiếu máu, suy nhược, hơi thở kém
80 Long nhãn Ngọt, bình Tâm, tỳ Ích trí, an thần Mất ngủ, suy giảm trí nhớ; hồi hộp
Kiện tỳ, kiện vị Tỳ vị hư, ăn uống kém
VIII. Thuốc trừ thấp
1. Thuốc trừ phong thấp
Thuốc trừ các ngoại tà: phong, thấp, hàn/nhiệt phạm da, cơ nhục, gân xương. Thuốc có vị cay, tính ôn/lương. Quy vào can, thận, bàng quang.
Thuốc có công năng: Khu phong (dị ứng lạnh), Phát tán phong thấp (đau nhức cơ, cân, cốt; TKNB)
Phát tán phong thấp Đau lưng mỏi gối, đau xương khớp, mạnh cân cốt
81 Tang ký sinh (n.t) Đắng, bình Can, thận Dưỡng huyết an thai Huyết hư có động thai, có thai ra máu Mắt có màng mộng
Hạ áp Cao huyết áp
Cay, ấm Trừ thấp chỉ thống Phong thấp, đau lưng, đau xương khớp
82 Khương hoạt (n.t) Can, thận, bàng quang Âm hư, huyết hư
Đắng Phán tán phong hàn Cảm mạo phong hàn, sốt không mồ hôi
Cay, ấm Khử phong thấp Phong hàn thấp tý, tế liệt cơ thể
83 Độc hoạt (n.t) Can, thận Âm hư, huyết hư
Đắng Khu phong chỉ thống Đau nhức xương khớp, đau đầu, dị ứng lạnh
Phát tán phong thấp Chân tay tê đau, thấp khớp, đau xương
84 Hy thiêm (n.t) Cay, ấm Can, thận Bình can tiềm dương Đau đau đầu, hoa mắt, Cao huyết áp
An thần Suy nhược, mất ngủ
Phát tán phong thấp, chỉ thống Phong hàn thấp tý, đau nhức cơ xương khớp
Cay, ấm
85 Thiên niên kiện (n.t) Can, thận Thông kinh hoạt lạc Khí huyết ứ trệ, tê mỏi, đau dây TK, day chằng Âm hư, háo khát
Ngọt
Kích thich tiêu hóa Tỳ vị hư hàn
Phát tán phong thấp Đau nhức xương khớp, sưng đau xương, tê dại
Cay, ấm
86 Uy linh tiên Bàng quang Thanh nhiệt can đởm, trừ viêm Viêm gan hoàng đản; viêm họng/amidan,... Huyết hư
Mặn
Lợi tiểu tiêu phù Phù thũng ở người viêm khớp
Trừ phong thấp, thông kinh Phong thấp, đau khớp, đau TKNB
Trẻ em
87 Mã tiền Đắng, hàn Can, tỳ Khu phong chỉ kinh Chan tay co quáp, kinh giản
PNCT
Tán ứ, tiêu thũng Ung động, sưng tấy cơ nhục
2. Thuốc hóa thấp
Thuốc có mùi thơm, tính ấm,quy vào tỳ, vị. Giúp hóa thấp ở tỳ, vị, đại tràng; kiện tỳ hòa vị. Trị đày bụng, tiêu hóa kém, tiêu chảy mạn.
Hóa thấp kiện tỳ Bụng đày trướng, không tiêu, buồn non
Đắng, ấm
88 Thương truật (n.t) Tỳ, vị Trừ phong thấp Tê dại xương côt, đau nhức Âm hư, khô tân dịch
Cay
Thanh can minh mục mờ mắt, đau mắt
Hóa thấp Đau bụng, đày bụng, buồn nôn, đi tả, ra máu
89 Sa nhân (n.t) Cay, ấm Tỳ, vị, thận Trừ phong thấp, chỉ thống Chân tay, mình mẩy đau nhức; dau TKNB
An thai động thai, thai ra máu
Hóa thấp, giải cảm nắng Bệnh cảm nắng mùa hè
90 Hoắc hương (n.t) Đắng, ấm Vị, đại tràng Thanh nhiệt tỳ vị Đầy trướng bụng, ợ chua; đi tả
Hòa vị, chỉ nôn Đau bụng lạnh có nôn mửa, đi tả, hoắc loạn
3. Thuốc lợi thấp
Thuốc vị nhạt, tính bình, quy vào Thận, phế, tỳ, bàng quang. Giúp bài tiết nước khỏi cơ thể. Thường có thêm tác dụng thanh nhiệt.
Thuốc trị phù nề do thận, viêm/sỏi đường tiết niệu
Lợi thấp phù thũng, bí tiểu
Tỳ, phế Kiện tỳ hóa thấp Tiêu hóa kém, đi tả
91 Ý dĩ (n.t) Nhạt, hàn
Can, đại tràng, vị Trừ phong thấp, thư cân Đau nhức mình mẩy, chân tay co quắp
Thanh nhiệt độc, tiêu viêm apxe phổi, mụn nhọt, trứng cá
Lợi thấp Viêm thận tiết niệu, tiểu bí...
Đắng, bình
92 Kim tiền thảo (n.t) Thận, bàng quang Lợi mật ứ mật, sỏi mật
Ngọt
Thanh nhiệt độc ung nhọt, mụn nhọt
Thận, bàng quang Lợi thấp Tiểu buốt/dắt/đục
93 Trạch tả (n.t) Ngọt, hàn
Can Thanh thấp nhiệt can/đại trang Đau đàu, hoa mắt, chóng mặt/ỉa chảy-lỵ
Lợi thấp Tiểu buốt/đục/bí/dắt; phù thũng
Nhạt, bình Thận, tỳ, phế
94 Bạch phục linh (n.t) Kiện tỳ tỳ vị hư, ỉa lỏng
Ngọt Tâm, vị
An thần bất an, hồi hộp, mất ngủ
Lợi thấp hóa trọc Tiểu buốt, đục; Viêm thận tiết niệu
95 Tỳ giải (n.t) Đắng, bình Thận, tỳ, bàng quang Trừ phong thấp chân tay đau nhữ, tháp khớp Âm hư k thấp nhiệt
Giải độc mụn nhọt
Lợi thấp Tiểu buốt/dắt/đục; viêm thận/tiết niệu; vô sinh
Thận
96 Xa tiền tử (n.t) Ngọt, hàn Thanh thấp nhiệt tỳ/phế/can ỉa chảy/ho-ho có đờm/đau mất-hoa mắt
Can, tiểu trang
Cố tinh Ho ra máu
Phế, bàng quang Lợi thấp Tiểu bí, đỏ
97 Mộc thông (n.t) Đắng, hàn
Tiểu trang, tâm Hành huyết thông kinh Bế kinh, huyết ứ trệ, đau nhức huyết ứ
IX. Thuốc bổ
1. Thuốc bổ âm
Thuốc bổ âm là âm dược, tính hàn, vị ngọt. Thường quy vào phế, can, thận.Thuốc dưỡng âm (gầy yếu, tăng chuyển hóa), trị thận/can/tâm/phế âm hư.
Bổ can thận âm sáng mát, đau mắt/ù tai, đau lưng mỏi gối
98 Kỷ tử (n.t) Ngọt, hàn Can, thận, phế Bổ phế âm Ho nóng, ho hư lao
Sinh tân ích khí Háo khát, ĐTD, khí huyết hư ở người cao tuổi
Dưỡng phế âm Ho khan, ho có đờm, ..
Ngọt, hàn Phế
99 Sa sâm (n.t) Dưỡng vị, sinh tân Bệnh dạ dày gây thương tổn: khô họng, lưỡi đỏ
Đắng Vị
Nhuận tràng Táo kết
Dưỡng phế âm Ho, ho ra máu, nôn ra máu, viêm do đau dạ dày
Ngọt, mát Phế
100 Bách hợp (n.t) Dưỡng tâm an thần Hồi hộp, tâm phiền
Nhạt Tâm, tỳ
Kiện vị nhuận tràng Trừ trướng khí, thông tiện
Tâm, phế Bổ âm sinh tân Người nóng trong, hóa khát
101 Mạch môn (n.t) Ngọt, hàn
Vị Bổ phế/tâm/vị âm Ho hư lao, hơi nóng/hồi hộp, lo âu/nóng bụng
Dưỡng âm tiềm dương Ho lâu ngày, sốt nóng âm ỉ (thận âm hư), di tinh
Mặn, Bình Thận, can, tâm
102 Quy bản Sinh tân dịch Tân dịch hao tổn, háo khát Âm hư k huyết nhiệt
Ngọt Tỳ
Cố tinh chỉ huyết ích khí Bồi bổ sau ốm, âm hư huyết nhiệt
2. Thuốc bổ dương
Phần dương: Hỏa, Khí, Thần. Phần dương hư do suy nhược, giảm chuyển hóa, bệnh mạn tính ở cơ quan.
Cay, ấm Bổ can thận Mạnh gân cốt, phong thấp, đau lưng, đau khớp
103 Cẩu tích (n.t) Can, thận Âm hư hỏa vượng
Ngọt Cố thận Đái tháo nhạt, PN băng lậu
Bổ can thận Mạnh cân cốt, đau lưng mỏi gối, liệt dương
Cay, ấm
104 Đỗ trọng (n.t) Can, thận Bình can hạ áp Tăng huyết áp Thận hỏa vượng
Ngọt
An thai Động thai ra máu
Bổ can thận Mạnh cân cốt, can thận bất túc
105 Tục đoạn (n.t) Đắng, hàn Can, thận An thai, cầm máu, lợi sữa băng lậu, bạch đới, động thai
Giải độc, chỉ thống Mụn nhọt ở vú; phong thấp, đau chấn thương
Cay, ấm Bổ thận dương Mạnh gân cốt, di tinh, đau lưng mỏi gối
106 Ba kích (n.t) Thận Âm hư hỏa vượng
Ngọt Bổ tỳ, ích tinh Điều huyết mạch, trị cao HA phụ nữ
Bổ thận, cân côt Thận hư, ù tai; bong gân sưng cơ, ứ huyết
107 Cốt toái bổ (n.t) Đắng ấm Can, thận
Sát khuẩn chỉ huyết Chảy máu trong, chảy máu lợi, viêm ruột thừa
Cay, ấm Bổ thận dương Liệt dương, đau lưng mỏi gối
108 Phá cố chỉ (n.t) Thận, tỳ
Đắng Bổ tỳ dương Trướng bụng, kém tiêu hóa, viêm ruột mạn
Nhục thung dung Ngọt, ấm Ôn thận tráng dương Liệt dương, đau lưng mỏi gối, PN sinh dục kém
109 Thận
(n.t) Chua, cay Nhuận tràng thông tiện Bí kết do tân dịch bí kết
Dâm dương hoắc Ôn thận tráng dương Liệt dương, thận dương bất túc
110 Cay, ấm Can, thận
(n.t) Trừ thấp chỉ thống Phong thấp, chân tay co rút
Ấm thận tráng dương Thận hư: đau lưng, liệt dương, di tinh, tả lỵ mạn
Cay, ấm
111 Thỏ ty tử (n.t) Can, thận Bổ can sáng mắt Sức lực kiệt, ù tai, gối mỏi, mắt hoa
Ngọt
Lợi niệu Đái buốt, đái máu
Ấm thận tráng dương Liệt dương, di tinh đau lưng; điểu kinh, băng lậu
112 Lộc nhung Ngọt, ấm Can, thận, tâm bào Âm hư hỏa vượng
Bổ tinh sinh tủy Gầy yếu xanh xao, răng mọc chậm, phát dục chậm
X. Thuốc tiêu đạo
Thuốc vị ngọt, tính bình/ấm. Thuốc quy vào tỳ, vị
Nhóm thuốc dùng để kích thích tiêu hóa, chị tả/tiêu chảy (hoạt hóa enzym, kích thích vk cộng sinh, hạn chế vk gây bệnh đg ruột)
Bình Tỳ, vị Tiêu thực hóa tích Đầy bụng, khó tiêu; tiêu hóa kém
113 Mạch nha (n.t) Phụ nữ cho con bú
Mặn Bàng quang Làm mất sữa Sữa tích kết - vú căng đau sau cai sữa cho con
Tiêu thực hóa tích Bụng đầy chướng, khó tiêu do thức ăn
Ngọt, ấm Tỳ, vị
114 Sơn tra (n.t) Khứ ứ thông kinh Bế kinh; ứ huyết sau đẻ; lỵ máu Tỳ hư k do ứ trệ
Chua Can
Bình can hạ áp Tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp
XI. Thuốc tả hạ
Thuốc có tác dụng nhuận tẩy, dùng khi khó đại tiện, táo bón
Có các mức tác dụng: Nhuận hạ (thường cho hư chứng); Công hạ (dùng cho thực chứng); Trục thủy. Thuốc công hạ có nhóm hàn và nhóm nhiệt.
1. Thuốc công hạ
a. Thuốc hàn hạ
Thuốc vị đắng, tính hàn, quy vào đại tràng. Trị táo bón do nội nhiệt. Phối hợp với thuốc bổ âm nếu âm hư, thuốc sinh tân nếu sốt cao.
Táo bón do tràng nhiệt (nặng: sốt cao, mê man)
Thanh tràng thông tiện
Đại tràng Ứ mật vàng da; giúp trừ sỏi mật, tăng tiết mật. Phụ nữ có thai
115 Đại hoàng (n.t) Đắng, hàn Thanh can lợi mật
Tỳ, vị, can, tâm bào Chảy máu mũi, nôn máu, sung huyết, chấn thương Lúc có kinh
Chỉ huyết
huyết ứ
b. Thuốc nhiệt hạ (ba đậu, lưu huỳnh)
2. Thuốc nhuận hạ (vừng đen, mật ong)
XII. Thuốc cố sáp
1. Thuốc liễm hãn
Hãn (mồ hôi) tiết ở tuyến mồ hôi, liên quan tâm chủ hãn Thuốc có vị chua chát, quy tâm. Thuốc trị hàn hãn(mồ hôi lạnh), nhiệt hãn(đạo hãn, mồ hôi bàn tay)
Cố biểu liễm hãn Biểu hư, mồ hôi trộm
Tâm
116 Ngũ vị tử (n.t) Chua, ấm Cố tinh sáp niệu Thận hư: đái đục, đai buốt; đái dầm
Can, tỳ, phế, thận
Sinh tân chỉ khát; Chỉ ho Miệng khô háo khát; phế hư-hen-suyễn
Cố biểu liễm hãn Bệnh mồ hôi trộm, đa hãn
117 Mẫu lệ (n.t) Mặn, hàn Can-đởm, thận Bình can tiềm dương Hoa mắt, đau đàu , cao HA
Làm giảm dịch vị, nhuyễn kiên Loét dạ dày, ợ chua; tán kết, hòn cục (tràng nhạc)
2. Thuốc cố tinh sáp niệu
Thuốc có vị chua, quy thận. Thuốc điều trị tiểu tiện nhiều, đái tháo, không tự chủ, di mộng tinh, khí hư
Chua, ôn Thận Cố tinh, ích thận, chỉ huyết Liệt dương,đau lưng; ù tai;kinh nhiều, PN thể hư
118 Sơn thù du (n.t)
Chát Can Cố biểu liễm hãn Sau ốm do biểu hư, nhiều mồ hôi
Cố tinh ích thận Thận hư, di mộng tinh, tiểu k cầm, bạch đới
Bình Thận
119 Khiếm thực (n.t) Kiện tỳ chỉ tả Tỳ hư, tiêu hóa kém, ỉa chảy không ngứng
Ngọt, chát Tỳ
Trừ thấp nhiệt, liễm hãn Ra mồ hôi nhiều, đau nhức xương khớp
Chua, bình Thận Cố tinh sáp niệu Thận hư, di tinh, đái dầm, sa tử cung
120 Kim anh tử (n.t)
Chát Tỳ, phế Sáp trường chỉ tả Tả lỵ, ỉa chảy k cầm
3. Thuốc sáp trường chỉ tả
Thuốc vị chua, tính ôn/bình. quy đại tràng, tỳ, thận. Thuốc cầm tiêu chảy (cấp và mạn: tỳ dương hư, can kém)
Sáp trường chỉ tả Ỉa chảy/lỵ lâu ngày; lòi dom, sa tử cung
Chua, bình Đại trang, thận
121 Ngũ bội tử Cố biểu liễm hãn, chỉ huyết Đạo hãn, xuất huyết nội (tử cung, đại tiện, lợi)
Chát Phế
Sát khuẩn Mụn nhọt, ung độc, viêm lợi, bỏng`

You might also like