You are on page 1of 30

BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG PHỦ

GV.TS.NGUYỄN DUY TUÂN

Hà Nội, 12/2017
Nội dung yêu cầu dạy và học
 Nắm vững biện chứng bệnh tạng tâm
 Nắm vững biện chứng bệnh tạng phế
 Nắm vững biện chứng bệnh tạng tỳ
 Nắm vững biện chứng bệnh tạng can
 Nắm vững biện chứng bệnh tạng thận
BIỆN CHỨNG HẬU TẠNG TÂM
1. Chứng tâm huyết hư, tâm âm hư và tâm hỏa khang thịnh
Bảng quy nạp chứng tâm huyết hư, tâm âm hư và tâm hỏa khang thịnh.
Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Tình thần mệt mỏi, thiếu máu, bệnh


Tâm
lâu ngày, hoặc huyết sinh ra không Chứng trạng huyết hư, lưỡi đạm,
huyết
đầy đủ, dinh huyết khuy hư tâm thần Tâm quý, mạch tế vô lực.

thất dưỡng thất miên,
đa mộng
Tâm Suy nghĩ nhiều tinh thần mệt mỏi, Tâm phiền, chứng trạng âm hư,
âm hư cảm phải ôn nhiệt hỏa tà, tâm âm lưỡi đỏ, ít rêu, mất tân dịch, mạch
chứng không đầy đủ, hư nhiệt nội nhiễu tế sác

Tâm Tình chí hóa hỏa, ăn quá nhiều đồ Tâm phiền, Lưỡi bẩn, hôi, đau, tiểu tiện đỏ
hỏa cay, nóng, tâm hỏa nội nhiễu bế tâm thất miên, đau, nôn ra máu, cuồng táo, nói
khang thần, bức huyết vong hành, tâm hỏa mặt đỏ, nhảm, đầu lưỡi đỏ giáng, rêu
thịnh thượng viêm, tâm nhiệt hạ dịch. khát nước. vàng, mạch sác có lực.
BIỆN CHỨNG HẬU TẠNG TÂM
2. Chứng tâm khí hư, tâm dương hư, tâm dương hư thoát

Bảng quy nạp chứng tâm khí hư , tâm dương hư, tâm dương hư thoát.

Chứng Bệnh nguyên bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu


Hư chứng lâu ngày, bệnh lâu ngày,
Tâm Thần mệt mỏi, chứng trạng khí
tuổi cao, khí suy kiệt, tâm khí không
khí hư hư, lưỡi đạm, mạch hư
đầy đủ, hoạt động vô lực
Chính xung, ngực ngột ngạt khó
Tâm chịu hoặc đau ngực, chứng trạng
Người bệnh cao tuổi khí kiệt, tâm âm
dương dương hư, lưỡi đạm bệu hoặc tím
không đầy đủ, âm hàn nội thịnh
hư Tâm quý tối, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch
nhược hoặc kết hoặc đại.

Tâm
Hàn tà làm tổn thương tâm dương, Đau ngực, mồ hôi lạnh, chân tay
dương
đàm uất trở trệ tâm khiếu, tâm dương lạnh, thần trí mơ hồ, lưỡi tím tối,

bạo thoát mạch vi sắp tuyệt.
thoát
BIỆN CHỨNG HẬU TẠNG TÂM
3. Chứng tâm mạch tý trệ, ức trệ não lạc
Bảng quy nạp chứng tâm mạch tê trệ, ức trệ não lạc
Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

đau như kim châm và có chứng trạng ứ huyết nội


ứ trệ tâm mạch trở, lưỡi tối, xanh tím, điểm ứ huyết, mạch tế sáp
Tâm khí hoặc kết hoặc đại.
tâm Tâm
dương quý,
không đầy Đàm trệ tâm mạch loạn Đau tức và có chứng trạng đàm trọc nội trở, rêu
Tâm mạch lưỡi vàng bẩn, mạch trầm hoạt hoặc trầm sáp.
đủ, huyết nhịp.
tý trệ
vận hàng tâm,
vô lực, tâm ngực Đau kịch liệt (chườm ấm giảm đau) và có chứng
mạch trở Hàn ngưng tâm mạch đau tức. trạng âm hàn nội thịnh, lưỡi đạm, mạch trầm trì
trệ hoặc trầm khẩn.

Chướng đau (do nhân tố tinh thần) và có chứng


Khí trệ tâm mạch
trạng khí cơ trở trệ, lưỡi đạm hồng, mạch huyền.

Bị thương bên ngoài vùng đầu, Đau đầu, hoa mắt chóng mặt (bệnh lâu ngày không khỏi, đau
ứ trở não
bệnh lâu ngày nhập lạc, não lạc ứ ở vị trí cố định, đau như kim châm) và có chứng trạng ứ
lạc
huyết trở trệ. huyết, lưỡi tím tối hoặc có điểm ban, mạch tế sáp.
BIỆN CHỨNG HẬU TẠNG TÂM
4. Chứng đàm mông tâm thần , đàm hỏa nhiễu thần
Bảng quy nạp đàm mê tâm thần, đàm hỏa nhiễu thần

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Đàm Thần chí uất ức, hỗn loạn,


Khí trệ sinh đàm, thấp trọc cản
mông ngây ngô, hôn mê, chứng
trở, đàm trọc kiêm can phong
tâm trạng đàm trọc, rêu lưỡi trắng
nội nhiễu, mê tế tâm thần
thần bẩn, mạch hoạt.
Thần chí
dị thường
Đàm Ngoại cảm thấp nhiệt, tà do ôn Phiền táo, thất miên, thần mê
hỏa nhiệt hoặc khí trệ hóa hỏa, hỏa loạn ngôn, chứng trạng đàm
nhiễu nhiệt đàm trọc gây nhiễu tâm nhiệt, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng
thần thần. bẩn, mạch hoạt sác.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG PHẾ
1. Chứng phế khí hư, phế âm hư

Bảng quy nạp phế khí hư, phế âm hư

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Ho lâu ngày tổn thương phế hoặc


Ho suyễn vô lực, đoãn khí mà
tỳ hư chức năng vận hành suy
Phế khí suyễn, tự hãn, chứng trạng khí hư,
giảm, phế không được nuôi
hư lưỡi đạm, rêu lưỡi trắng, mạch
dưỡng, hô hấp vô lực, vệ ở bên
nhược.
ngoài không được cố định.

Ho khan hoặc ho có đờm mà


Ho lâu ngày, ra mồ hôi, hút thuốc
Phế âm dính, triều nhiệt, đạo hãn…
uống rượu, khô táo, bệnh lao.. hư
hư chứng trạng hư nhiệt, lưỡi đỏ ít
tổn phế âm, hư nhiệt nội nhiễu.
rêu, mất tân dịch, mạch tế sác.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG PHẾ
2. Chứng phong hàn phạm phế, phong nhiệt phạm phế, táo tà phạm phế.
Bảng quy nạp chứng phong hàn phạm phế, phong nhiệt phạm phế, táo tà phạm phế.
Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Phong Đàm trong loãng, chứng trạng


hàn Phong hàn phạm phong hàn biểu chứng, rêu
phạm phế vệ lưỡi trắng mỏng, mạch phù
phế khẩn.
Phế khí
ho
thất tuyên
Phong
Đàm vàng đặc, chứng trạng
nhiệt Phong nhiệt phạm
của phong nhiệt biểu chứng,
phạm phế vệ
rêu lưỡi vàng, mạch phù sác.
phế
Ho khan ít đờm, miệng, môi, mũi họng
Táo tà
Táo tà xâm nhập phế vệ, tổn khô tóa, chứng trạng của biểu chứng, rêu
phạm
thương tân dịch hệ phế lưỡi mỏng mà khô, mạch phù sác hoặc
phế
phù khẩn.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG PHẾ
3. Chứng phế nhiệt tích thịnh, đàm nhiệt ung phế, hàn đàm trở phế
Bảng quy nạp chứng phế nhiệt thịnh, đàm nhiệt ung phế, hàn đàm trở phế.

Chứng Bệnh nguyên bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Phế
Phong nhiệt, phong hàn hóa nhiệt Ho suyễn, đau họng, cánh mũi phập phồng thở
nhiệt
nhập lý, uẩn kết tại phế, phế mất thô, chứng hậu cảu lý thực nhiệt, lưỡi đỏ, rêu
tích
thanh túc. vàng, mạch hồng sác
thịnh

Đàm Đờm vàng đặc hoặc máu mủ,


Tà nhiệt phạm phế hoặc đàm trở lâu
nhiệt chứng hậu của lý thực nhiệt, lưỡi
ngày hóa nhiệt, đàm nhiệt ung phế,
ung đỏ, rêu lưỡi vàng bẩn, mạch hoạt
phế mất thanh giáng
phế Hoa suyễn, sác.
khạc đờm,
Do cảm hàn tà mà gây đàm hoặc đàm tức ngực Đàm trắng trong loãng, biểu hiện
Hàn
thấp tập ở phế, thấp tụ gây đàm, hàn của hàn chứng, lưỡi đạm, rêu
đàm
đàm giao trở, phế khí mất tuyên lưỡi trắng mỏng hoặc trắng nhớt,
trở phế
giáng. mạch huyền hoặc hoạt
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG PHẾ
4. Chứng ẩm đình ngực sườn, phong thủy tương bác

Bảng quy nạp chứng ẩm đình ngực sườn, phong thủy tương bác.

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Ngoại tà tập phế hoặc dương


Ẩm đình
hư khí không hóa thủy, thủy Ngực sườn chướng,rêu lưỡi
ngực
ẩm đình lại ở ngực sườn, khí trằng nhớt, mạch trầm huyền.
sườn
cơ không thông.

Tập chung bắt đầu phù ở mắt,


Phong
Phong tà xâm nhập phế vệ, mất vùng đầu mặt, tiểu ít, cứng
thủy
chức năng thông điều, thủy trạng của vệ biểu, rêu lưỡi trắng
tương
thấp tràn lan bì phu mỏng hoặc vàng mỏng, mạch
bác
phù khẩn hoặc phù sác.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG TỲ
1. Chứng tỳ khí hư, tỳ hư khí hãm, tỳ dương hư, tỳ không thống huyết
Bảng quy nạp chứng tỳ khí hư, tỳ hư khí hãm, tỳ dương hư, tỳ không thống huyết
Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Triệu chứng chủ yếu
Hàn thấp xâm nhập hoặc ăn uống Ăn ít, bụng chướng, đại tiện lỏng, cơ thể gầy,
Tỳ khí không điều độ, lao động, suy nghĩ mệt hoặc béo bệu, sắc mặt vàng úa, thậm chí phù
hư mỏi quá độ, thổ tả, tỳ khí không đầy đủ, thũng, chứng trạng của khí hư, lưỡi đạm,
mất công năng vận hóa mạch hoãn hoặc nhược.
Tiết tả, lỵ lâu ngày, lao động mệt nhọc
Khoang bụng nặng, xệ xuống, sa nội tạng,
Tỳ hư quá độ, sau sinh ăn uống, sinh hoạt
chứng trạng của khí hư, lưỡi đạm, rêu lưỡi
khí hãm không điều độ, tỳ khí khuy hư, thăng
trắng, mạch hoãn hoặc nhược.
cử vô lực.
Ăn ít, bụng chướng đau, đại tiện lỏng, sợ
Ăn nhiều thức ăn sống lạnh, đắng , hàn,
Tỳ lạnh, chân tay lạnh, khoang bụng đau âm ỉ,
ngoại hàn trực trúng, mệnh môn hỏa
dương thích ấm… chứng trạng của hư hàn, lưỡi đạm
suy, tỳ dương không đầy đủ, sinh nội
hư bệu hoặc có hằn răng, rêu lưỡi trắng nhớt,
hàn.
mahcj trầm trì vô lực.
Tỳ không Đồng thời thầy các loại xuất huyết mãn tính
Bệnh lâu này, mệt nhọc, tỳ khí hư
thống và chứng khí huyết lưỡng hư, lưỡi đạm,
không thể nhiếp huyết.
huyết mạch tế vô lực.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG TỲ
2. Chứng hàn thấp khốn tỳ, thấp nhiệt uẩn tỳ.

Bảng quy nạp chứng hàn thấp khốn tỳ, thấp nhiệt uẩn tỳ.

Chứng Bệnh nguyên bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Ngoại cảm hàn thấp hoặc Chán ăn, bụng chướng,đại tiện
Hàn thấp ăn uống không điều độ, Công lỏng, cơ thể nặng nề, lưỡi đạm bệu,
khốn tỳ hàn thấp nội uẩn ở trung năn rêu lưỡi trắng bẩn hoặc trắng nhớt,
tiêu. vận mạch nhu hoãn hoặc trầm tế.
hóa
của tỳ Bụng chướng, chán ăn, phát sốt, cơ
Ngoại cảm thấp nhiệt vị bị
Thấp thể nặng nề, đại tiện lỏng không
hoặc ăn uống không điều trở
nhiệt uẩn thông sướng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi
độ, thấp nhiệt nội uẩn ở ngại
tỳ vàng bẩn, mạch nhu sác hoặc hoạt
tam tiêu.
sác.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG CAN
1. Chứng can huyết hư, can âm hư, can dương thượng khang.
Bảng quy nạp can huyết hư, can âm hư, can dương thượng khang.

Chứng Bênh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Bệnh lâu ngày, mất máu, hoặc tỳ vị khí Hoa mắt chóng mặt, thị lực giảm, kinh
Can huyết hư sinh hóa không đầy đủ, dinh huyết nguyệt ít, chân tay tê, tay run… chứng
hư khuy hư, can huyết không đầy đủ, tổ trạng của huyết hư, chất lưỡi đạm,
chức cơ quan thất dưỡng. mạch tế

Khí uất hóa hỏa, sau kỳ bị bệnh thể Hoa mắt chóng mặt, mắt khô, ngực
nhiệt, hoặc thủy không dưỡng mộc, sườn đau… chứng trạng của hư nhiệt,
Can âm hư
can âm không đầy đủ, hư nhiệt nội lưỡi đỏ ít rêu mất tân dịch, mạch huyền
nhiễu. tế sác.

Phong lao quá độ, người lớn tuổi, thủy Hoa mắt chóng mặt, ù tai, đầu mắt
Can dương
không bao hàm mộc, can thận âm hư, chướng đau, mặt đỏ, phiền táo, đau
thượng
âm không chế được dương, cam dương lưng mỏi gối, lưỡi đỏ ít tân, mạch
khang
thượng khang. huyền có lực hoặc huyền tế sác.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG CAN
2. Chứng can uất khí trệ, can hỏa tích thịnh, hàn trệ can mạch.
Bảng quy nạp chứng can uất khí trệ, can hỏa thịnh, hàn trệ can mạch

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu


Tình chí uất ức, ngực sường hoặc
Nhân tố tình chí hoặc bênh tà xâm
bụng dưới chướng đau, kinh nguyệt
Can uất khí nhập hoặc bệnh biện của các tạng phủ
thất điều, hoặc có thể thấy mai hạch
trệ khác dẫn đến, can mất sơ tiết, khí cơ
khí, hạ sườn có u cục, rêu lưỡi trắng
uất trệ
mỏng, mạch huyền.

Hoa mắt, chóng mặt, đau bụng, mặt đỏ,


Tình chí hóa hỏa hoặc hỏa nhiệt nội xâm
mắt đỏ, ngực đau, nôn nóng, dễ tức giận,
Can hỏa tích hoặc chuyển biến hỏa nhiệt của các tạng
ù tai, điếc tai...chứng trạng của chứng hỏa
thịnh khác, kinh can hỏa thịnh, hỏa nhiệt
nhiệt, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền
thượng viêm
sác

Bụng dưới, âm bộ, vùng đỉnh đầu lạnh


Hàn trệ can Hàn tà xâm nhập vào kinh can, hàn ngưng đau cùng với chứng trạng của chứng thực
mạch khí trệ, kinh can không thông lợi hàn, lưỡi đạm, rêu lưỡi trắng nhuận, mạch
trầm khẩn hoặc huyền khẩn.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG CAN
3. Chứng can phong nội động.
Bảng quy nạp can phong nội động
Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu
Can dương vượng hoặc can thận Hoa mắt chóng mặt, đột nhiên thấy
Can dương âm hư, âm không chế được dương, phong động hoặc đọt nhiên bất tỉnh, bán
hóa phong dương vượng âm hư lâu ngày mà thân bất toại, lưỡi đỏ hoặc có rêu lưỡi
Giao
hóa phong. bẩn, mạch huyền tế có lực.
động
Bệnh ngoại cảm ôn nhiệt, nhiệt
(hoa mắt
Nhiệt cực thịnh thiêu đốt hai kinh tâm can, Sốt cao, bất tỉnh, co giật, lưỡi đỏ giáng,
chòng
sinh phong thương tân hao dịch, cân mạch thất rêu vàng khô,mạch huyền sác
mặt,
dưỡng
người
Sau khí mắc bệnh ngoại cảm nhiệt
ngã về Hoa mắt chóng mặt, tay chân run rẩy
Âm hư thông âm hoặc bệnh nội thương
phía cùng với chứng trạng của âm hư, lưỡi
phong động lâu ngày thương âm, âm dịch khuy
trước, đỏ ít tân, mạch huyền tế sác.
hư, cân mạch thất dưỡng
run rẩy,
Hoa mắt chóng mặt, chân tay tê, run
Tạp bệnh nội thương hoặc mất có giật)
Huyết hư rẩy, có rút, ngứa ngày cùng với chứng
máu, dinh huyết khuy hư, cân
sinh phong trạng của huyết hư, lưỡi trắng đạm,
mạch thất dưỡng.
mạch tế hoặc nhược.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG THẬN
1. Chứng thận dương hư, thận hư thủy thũng
Bảng quy nạp chứng thận dương hư, thận hư thủy thũng.

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Cơ thể bản chất câm hư hoặc Đau lưng mỏi gối, lạnh, tình dục
người già, bệnh lâu ngày, phòng suy giảm, tiểu đêm nhiều lần
Thận lao tổn thương thận dương, bệnh cùng với chứng trạng của hư hàn,
dương hư của các tạng phủ khác, thận lưỡi đạm, rêu lưỡi trắng, mạch
dương không đầy đủ, ôn ấm, trầm tế vô lực, đặc biệt là xích
công năng khí hóa suy yếu. mạch.

Bệnh lâu ngày tổn thương thận Thủy thũng, lưng hông trở
Thận hư
dương hoặc bản chất cơ thể xuống phù, tính hàn, chân tay
thủy
dương khí hư nhược, khí hóa vô lạnh, lưỡi đạm bệu, rêu lưỡi trắng
phiếm
cực, thủy thấp lan tràn. nhớt, mạch trầm chì vô lực.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG THẬN
2. Chứng thận âm hư, thận tinh bất túc, thận khí bất cố

Bảng quy nạp chứng thận âm hư, thận tinh bất túc, thận khí bất cố.

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu


Bẩm tố bất túc, hư lao lâu ngày, người Đau lưng mỏi gối, chóng mặt, ù tai, di
già suy nhược, phòng dục không điều tinh cùng với chứng trạng của hư nhiệt,
Thận âm hư
độ,ôn táo quá độ, sau thời kỳ ôn bệnh, lưỡi đỏ ít tân, ít rêu hoặc không rêu,
thận âm không bất túc sinh hư nhiệt. mạch tế sác.
Sinh trưởng, phát dục chậm, chức năng
Tiên thiên bất túc, hậu thiên thất dưỡng
Thận tinh bất sinh dục giảm, sớm suy, răng lung lay dễ
hoặc bệnh lâu ngày, phòng lao quá độ
túc rụng, hay quên, ù tai, điếc tai, luwoix
thương thận, thận tinh bất túc.
đạm, mạch nhược.
Lưng gối mỏi, tiểu tiện (nhiều lần, trong
dài), tinh đêm (hoạt tinh, sớm tiết), kinh
Bẩm tố bất túc hoặc người già, bệnh lâu
đới (kinh nguyệt đàm đìa, đới hạ trong
Thận khí bất ngày, phòng lao thương thận khí, thận khí
loãng, lượng nhiều), thai khí (động thai
cố khuy hư, chức năng phong tàng, cố nhiếp
dễ sảy) bất cố cùng với chứng trạng của
suy giảm.
chứng khí hư, lưỡi đạm, rêu lưỡi trắng.
Mạch nhược.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠI PHỦ
1. chứng vị khí hư, vị dương hư, vị âm hư
Bảng quy nạp vị khí hư, vị dương hư, vị âm hư
Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Ăn uống không điều độ hoặc mệt nhọc Vị quản chướng, đau âm ỉ, thích xoa
Vị khí lâu ngày hoặc bệnh ở các tạng phủ khác bóp, ăn ít, kèm theo chứng trạng khí hư,
hư dẫn đến, vị khí hư nhược, chức năng thu Đau âm ỉ lưỡi đạm, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch
nạp, làm nhuyễn suy giảm. vùng vị nhược.
quản,
thích xao
Ăn uống không điều độ hoặc quá nhiều bóp, Bụng lạnh đau, thích ấm thích xoa bóp,
Vị
đắng lạnh, hoặc tỳ vị suy nhược hoặc chán ăn, ghét lạnh, chân tay lạnh, kèm chứng
dương
bệnh tích lũy lâu ngày, vị dương bất túc, thức ăn trạng của chứng dương hư, lưỡi đạm hơi

hư hàn nội sinh. khó tiêu bệu, mạch trầm chì vô lực.
hóa, ợ
Sau kỳ nhiệt bệnh hoặc khí uất hóa hỏa, hơi, buồn Bụng nóng, đau âm ỉ, không muốn ăn,
Vị âm hoặc thổ tả sinh tân hoặc ăn uống, uống nôn nôn khan, nấc cục, kèm theo triệu chứng
hư thuốc không điều độ, vị âm bất túc, hư của chứng hư nhiệt, lưỡi đỏ ít rêu, mất
nhiệt nội sinh. tân dịch, mạch tế sác.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠI PHỦ
2. Chứng vị nhiệt thịnh, hàn ẩm đình vị
Bảng quy nạp chứng vị nhiệt thịnh, hàm ẩm đình vị

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Vị quản nóng đau, ăn nhiều, nhanh


Ăn quá nhiều đồ cay béo ngọt hoặc
Vị nhiệt đói, kèm chứng trạng của chứng thực
tình chí hóa hỏa hoặc tà nhiệt phạm
thịnh nhiệt, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch
vị, vị hỏa quá vượng.
hoát sác.

Ăn uống không điều độ hoặc phẫu


Bụng đầy chướng, vị có tiếng của
Hàn ẩm thuật, mệt nhọc, tỳ vị tổn thương,
nước, nôn ra nước trong, rêu lưỡi
đình vị trung tiêu không vận hóa, thủy ẩm
trắng nhớt, mạch trầm huyền.
nội đình.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠI PHỦ
3.Chứng hàn trệ vị trường, thực trệ vị trường, vị trường khí trệ.
Bảng quy nạp hàn trệ vị trường, thực trệ vị trường, vị trường khí trệ

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Ăn nhiều đồ ăn sống lạnh hoặc Vị quản, bụng lạnh đau, đau kịch liệt,
Hàn trệ vị
khoang bụng cảm lạnh, hàn ngưng vị rêu lưỡi trắng nhuận, mạch huyền
tràng
trường khẩn hoặc trầm khẩn

Bụng chướng đau, đầy chướng, cự


Ăn uống không điều độ hoặc cơ thể
Thực trệ vị án, sau khi nôn thì đỡ, thổ tả chua,
bản chất vị khí hư nhược, ẩm thực
trường hôi thối, rêu lưỡi dày bẩn, mạch hoạt
đình trệ ở vị trường
hoặc trầm thực.

Tình chí không thaoir mái hoặc ngoại Bụng chướng đau, di chuyển không
Vị trường
tà xâm nhập hoặc bệnh tà đình trệ, cố định, ợ hơi, sôi bụng, rêu lưỡi
khí trệ
trường vị khí cơ trở trệ dầy, mạch huyền.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠI PHỦ
4. Chứng trùng tích trường đạo, trường nhiệt phủ thực, trường táo tân khuy,
trường đạo thấp nhiệt
Bảng quy nạp chứng trùng tích trường đạo, trường nhiệt phủ thực, trường táo tân
khuy, trường đạo thấp nhiệt

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Ngộ độc thức ăn , trứng giun sán


Trùng tích Đau bụng, mặt vàng cơ thể gầy, đại
nhập vào cơ thể qua đường miệng,
trường đạo tiền ra giun.
giun đữa tích trệ ở trường đạo.

Sốt cao hoặc triều nhiệt, bụng đầy


Trường Tà nhiệt nhập lý hoặc ra mồ hôi tổn cứng đau, cự án, tiểu tiện bí, lưỡi đỏ,
nhiệt phủ thương tân dịch, táo nhiệt trong rêu lưỡi vàng dầy khô hoặc cháy đen
thực trường, phân táo nội kết. có gai, mạch trầm sác (hoặc chì) có
lực.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠI PHỦ

Bản chất co thể âm khuy hoặc người


Đại tiện táo kết, đại tiểu tiện khó
già âm khuy hoặc thích ăn cay táo,
Trường táo khăn, kèm theo chứng trạng của
ra mồ hôi, nôn, bệnh lâu ngày, ôn
tân khuy chứng tân khuy, lưỡi đỏ ít tân, rêu
nhiệt bệnh hao thương âm dịch, âm
lưỡi vàng táo, mạch tế sáp.
tân khuy hư, trường mất nhu nhuận.

Đau bụng, đại tiện lỏng như nước, lỵ


Ngoại cảm thử thấp nhiệt độc hoặc lẫn máu mủ, đại tiện vàng đặc, hôi
Trường đạo
ăn uống không điều độ, thấp nhiệt bẩn, kèm theo chứng trạng của
thấp nhiệt
uẩn kết trường đạo. chứng thấp nhiệt, lưỡi đỏ, rêu lưỡi
vàng bẩn, mahcj hoạt sác.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠI PHỦ
5. Chứng bàng quang thấp nhiệt, đởm uất đàm nhiễu.
Bảng quy nạp chứng bàng quang thấp nhiệt, đởm uất đàm nhiễu.

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu


Tiểu nhiều lần, tiểu buốt, tiểu rát,
Bàng Ngoại cảm thấp nhiệt hoặc đồ ăn
kèm theo chứng trạng của chứng
quang thấp không sạch sẽ, thấp nhiệt hạ trú,
thấp nhiệt, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng
nhiệt thấp nhiệt uẩn kết bàng quang
bẩn, mạch hoạt sác hoặc nhu sác.

Hoảng sợ, kinh quý, táo nhiều,


mất ngủ, hoa mắt chóng mặt,
Tình chí hóa hỏa sinh đàm, đàm
Đởm uất buồn nôn, lưỡi đạm đỏ hoặc đỏ,
nhiệt nội nhiễu, đởm khí không
đàm nhiễu rêu lưỡi trắng bản hoặc vàng
yên , tâm thần bất an.
nhớt, mạch huyền hoãn hoặc
huyền sác.
BIỆN CHỨNG KIÊM BỆNH
TẠNG PHỦ
1. Tâm kiêm chứng
Bảng quy nạp tâm kiêm chứng

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Suy nghĩ tinh thần mệt mỏi hoặc Tâm phiền, mất ngủ, đau lưng mỏi
Tâm thận bệnh hư lao lâu ngày hoặc phòng lao gối, ỳ tai, mộng tinh, kèm theo
bất giao quá độ, tâm thận âm hư dương chứng trạng hư nhiệt, lưỡi đỏ ít rêu,
khang, thủy hỏa tiếp tế thất điều. mạch tế sác.

Tâm quý, loạn nhịp, chân tay và


Tâm dương hư lâu ngày ảnh hưởng toàn thân phù thũng, kèm theo
Tâm thận
đến thận hoặc thận dương hư không chứng trạng của chứng hư hàn, lưỡi
dương hư
thể khí hóa, thủy khí xâm phạm tâm đạm tím, rêu lưỡi trắng nhớt, mạch
nhược.
BIỆN CHỨNG KIÊM BỆNH
TẠNG PHỦ
Ho lâu ngày thương phế ảnh hưởng Ho suyễn, tâm quý, tức ngực, kèm
Tâm phế khí đến tâm hoặc người già cơ thể hư, theo chứng trạng của chứng khí hư,
hư mệt nhọc quá độ, khí của tâm phế lưỡi đạm hoặc đạm tím, rêu lưỡi
khuy hư. trắng, mạch nhược hoặc kết hoặc đại.

Bệnh lâu ngày thất dưỡng hoặc suy


Tâm quý, thần mệt mỏi, hoa mắt
nghĩ quá độ hoặc ăn uống không điều
Tâm tỳ khí chóng mặt, ăn ít, bụng chướng, đại
độ hoặc thiếu máu mãn tính, tâm
huyết hư tiện lỏng, sắc mặt vàng úa, lưỡi đạm
thần thất dưỡng, tỳ mất kiện vận,
non, mạch nhược.
không thể thống huyết.

Suy nghĩ, mất máu qua độ hoặc tỳ hư Tâm quý, hay mơ, hoa mắt chóng
Tâm can hóa nguồn không đầy đủ hoặc bệnh mặt, chân tay tê, kèm theo chứng
huyết hư lâu ngày khuy tổn, dinh huyết thiếu trạng chứng huyết hư, lưỡi đạm
hụt, tâm can thất dưỡng. trắng, mạch tế.
BIỆN CHỨNG KIÊM BỆNH
TẠNG PHỦ
2. Can kiêm chứng
Bảng uy nạp can kiêm chứng

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu


Ho đờm vàng hoặc khạc máu, ngực
Uất ức thương can hóa hỏa hoặc tà sườn nóng đau, nóng nảy, kèm theo
Can hỏa
nhiệt nội uẩn, can hỏa phạm phế, chứng trạng của chứng thực nhiệt,
phạm phế
phết mất thanh tuyên lưỡi đỏ, rêu mỏng vàng, mạch huyền
sác.

Ngực sườn chướng đau, toàn thân,


Ngoại cảm thấp nhiệt tà hoặc thích
mắt sắc vàng, âm bộ ngứa, khí hư
Cam đởm ăn đồ béo ngọt hoặc tỳ vị mất kiện
vàng hôi, kèm theo chúng trạng của
thấp nhiệt vận, thaaos nhiệt nội sinh, ung trệ
chứng thấp nhiệt, lưỡi đỏ, rêu lưỡi
can đởm, mất chức năng sơ tiết.
vàng bẩn, mạch huyền hoạt sác.
BIỆN CHỨNG KIÊM BỆNH
TẠNG PHỦ
Tình chí không thoải mái, can khí Ngực sườn chướng đau, ợ hơi ợ
Can vị bất
uất kết, hoành nghịch phạm vị, can chua, tình chí uất ức, lưỡi đạm đỏ,
hòa
mất điều đạt, vị khí uất trở. rêu lưỡi mỏng vàng, mạch huyền.

Bệnh lâu ngày thất điều hoặc tình chí Lưng mỏi, ngực đau, hoa mắt chóng
Can thận hóa hỏa hoặc phòng lao quá độ, ôn mặt, ù tai, di tinh, kèm theo chwungs
âm hư nhiệt bệnh lâu ngày, can thận âm hư, trạng của chứng hư nhiệt, lưỡi đỏ, ít
hư nhiệt nội nhiễu. rêu, mạch tế sác.

Uất ức thương can ảnh hưởng đến tỳ Ngực sườn chướng đau, tình chí uất
Can uất tỳ hoặc ăn uống, lao động thương tỳ ức, bụng đau, ọc ạch, đại tiện lỏng,
hư ảnh hưởng đến can,tỳ mất kiện vận, rêu lưỡi trắng, mạch huyền hoặc
can mất sơ tiết hoãn
BIỆN CHỨNG KIÊM BỆNH
TẠNG PHỦ
3. Chứng phế thận khí hư, phế thận âm hư
Bảng quy nạp phế thận khí hư, phế thận âm hư.

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Ho lâu ngày thương phế ảnh hưởng đến Ho suyễn lâu ngày, hít vào nhiều thở
Phế thận thận hoặc người già, lao thương, tiên ra ít, vận động nặng lên, kèm theo
khí hư thiên bất túc, thận khí khuy hư, mất chức chứng trạng của chứng khí hư, lưỡi
năng nạp khí. đạm tím, mahcj nhược.

Táo nhiệt, lao, ho lâu ngày thương phế


ảnh hưởng đến thận hoặc phòng lao quá Ho khan, đau lưng mỏi gối, di tinh,
Phế thận
độ thương thận, do thận thương phế, phế kèm theo chứng trạng của chứng hư
âm hư
thận âm dịch khuy hư, hư nhiệt nội nhiệt, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác.
nhiễu.
BIỆN CHỨNG KIÊM BỆNH
TẠNG PHỦ
4. Chứng tỳ phế khí hư, tỳ thận dương hư
Bảng quy nạp tỳ phế khí hư, tỳ thận dương hư

Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu

Ho, đoản khí, khạc đờm, ăn ít,


Ho lâu ngày thương phế ảnh hưởng
bùng chướng, tiểu tiện lòng, kèm
Tỳ phế đến tỳ hoặc ăn uống không điều độ
theo chứng trạng của hư chứng,
khí hư thương tỳ ảnh hưởng đến phế, tỳ
lưỡi đạm, rêu lưỡi trắng nhớt,
mất kiện vận, phế mất tuyên giáng.
mạch nhược.

Tả, lị lâu ngày, thủy thũng, lưng


bụng lạnh đau, kèm theo chứng
Tỳ thận Tả ,lị, thủy uất lâu ngày, phế thận
trạng của chứng hư hàn, lưỡi đạm
dương hư dương hư, hua hàn nội sinh
bệu, râu lưỡi trắng nhớt, mạch
trầm chì vô lực.
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

You might also like