Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội, 12/2017
Nội dung yêu cầu dạy và học
Nắm vững biện chứng bệnh tạng tâm
Nắm vững biện chứng bệnh tạng phế
Nắm vững biện chứng bệnh tạng tỳ
Nắm vững biện chứng bệnh tạng can
Nắm vững biện chứng bệnh tạng thận
BIỆN CHỨNG HẬU TẠNG TÂM
1. Chứng tâm huyết hư, tâm âm hư và tâm hỏa khang thịnh
Bảng quy nạp chứng tâm huyết hư, tâm âm hư và tâm hỏa khang thịnh.
Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu
Tâm Tình chí hóa hỏa, ăn quá nhiều đồ Tâm phiền, Lưỡi bẩn, hôi, đau, tiểu tiện đỏ
hỏa cay, nóng, tâm hỏa nội nhiễu bế tâm thất miên, đau, nôn ra máu, cuồng táo, nói
khang thần, bức huyết vong hành, tâm hỏa mặt đỏ, nhảm, đầu lưỡi đỏ giáng, rêu
thịnh thượng viêm, tâm nhiệt hạ dịch. khát nước. vàng, mạch sác có lực.
BIỆN CHỨNG HẬU TẠNG TÂM
2. Chứng tâm khí hư, tâm dương hư, tâm dương hư thoát
Bảng quy nạp chứng tâm khí hư , tâm dương hư, tâm dương hư thoát.
Tâm
Hàn tà làm tổn thương tâm dương, Đau ngực, mồ hôi lạnh, chân tay
dương
đàm uất trở trệ tâm khiếu, tâm dương lạnh, thần trí mơ hồ, lưỡi tím tối,
hư
bạo thoát mạch vi sắp tuyệt.
thoát
BIỆN CHỨNG HẬU TẠNG TÂM
3. Chứng tâm mạch tý trệ, ức trệ não lạc
Bảng quy nạp chứng tâm mạch tê trệ, ức trệ não lạc
Chứng Bệnh nguyên, bệnh cơ Chứng trạng chủ yếu
Bị thương bên ngoài vùng đầu, Đau đầu, hoa mắt chóng mặt (bệnh lâu ngày không khỏi, đau
ứ trở não
bệnh lâu ngày nhập lạc, não lạc ứ ở vị trí cố định, đau như kim châm) và có chứng trạng ứ
lạc
huyết trở trệ. huyết, lưỡi tím tối hoặc có điểm ban, mạch tế sáp.
BIỆN CHỨNG HẬU TẠNG TÂM
4. Chứng đàm mông tâm thần , đàm hỏa nhiễu thần
Bảng quy nạp đàm mê tâm thần, đàm hỏa nhiễu thần
Phế
Phong nhiệt, phong hàn hóa nhiệt Ho suyễn, đau họng, cánh mũi phập phồng thở
nhiệt
nhập lý, uẩn kết tại phế, phế mất thô, chứng hậu cảu lý thực nhiệt, lưỡi đỏ, rêu
tích
thanh túc. vàng, mạch hồng sác
thịnh
Bảng quy nạp chứng ẩm đình ngực sườn, phong thủy tương bác.
Bảng quy nạp chứng hàn thấp khốn tỳ, thấp nhiệt uẩn tỳ.
Ngoại cảm hàn thấp hoặc Chán ăn, bụng chướng,đại tiện
Hàn thấp ăn uống không điều độ, Công lỏng, cơ thể nặng nề, lưỡi đạm bệu,
khốn tỳ hàn thấp nội uẩn ở trung năn rêu lưỡi trắng bẩn hoặc trắng nhớt,
tiêu. vận mạch nhu hoãn hoặc trầm tế.
hóa
của tỳ Bụng chướng, chán ăn, phát sốt, cơ
Ngoại cảm thấp nhiệt vị bị
Thấp thể nặng nề, đại tiện lỏng không
hoặc ăn uống không điều trở
nhiệt uẩn thông sướng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi
độ, thấp nhiệt nội uẩn ở ngại
tỳ vàng bẩn, mạch nhu sác hoặc hoạt
tam tiêu.
sác.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG CAN
1. Chứng can huyết hư, can âm hư, can dương thượng khang.
Bảng quy nạp can huyết hư, can âm hư, can dương thượng khang.
Bệnh lâu ngày, mất máu, hoặc tỳ vị khí Hoa mắt chóng mặt, thị lực giảm, kinh
Can huyết hư sinh hóa không đầy đủ, dinh huyết nguyệt ít, chân tay tê, tay run… chứng
hư khuy hư, can huyết không đầy đủ, tổ trạng của huyết hư, chất lưỡi đạm,
chức cơ quan thất dưỡng. mạch tế
Khí uất hóa hỏa, sau kỳ bị bệnh thể Hoa mắt chóng mặt, mắt khô, ngực
nhiệt, hoặc thủy không dưỡng mộc, sườn đau… chứng trạng của hư nhiệt,
Can âm hư
can âm không đầy đủ, hư nhiệt nội lưỡi đỏ ít rêu mất tân dịch, mạch huyền
nhiễu. tế sác.
Phong lao quá độ, người lớn tuổi, thủy Hoa mắt chóng mặt, ù tai, đầu mắt
Can dương
không bao hàm mộc, can thận âm hư, chướng đau, mặt đỏ, phiền táo, đau
thượng
âm không chế được dương, cam dương lưng mỏi gối, lưỡi đỏ ít tân, mạch
khang
thượng khang. huyền có lực hoặc huyền tế sác.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG CAN
2. Chứng can uất khí trệ, can hỏa tích thịnh, hàn trệ can mạch.
Bảng quy nạp chứng can uất khí trệ, can hỏa thịnh, hàn trệ can mạch
Cơ thể bản chất câm hư hoặc Đau lưng mỏi gối, lạnh, tình dục
người già, bệnh lâu ngày, phòng suy giảm, tiểu đêm nhiều lần
Thận lao tổn thương thận dương, bệnh cùng với chứng trạng của hư hàn,
dương hư của các tạng phủ khác, thận lưỡi đạm, rêu lưỡi trắng, mạch
dương không đầy đủ, ôn ấm, trầm tế vô lực, đặc biệt là xích
công năng khí hóa suy yếu. mạch.
Bệnh lâu ngày tổn thương thận Thủy thũng, lưng hông trở
Thận hư
dương hoặc bản chất cơ thể xuống phù, tính hàn, chân tay
thủy
dương khí hư nhược, khí hóa vô lạnh, lưỡi đạm bệu, rêu lưỡi trắng
phiếm
cực, thủy thấp lan tràn. nhớt, mạch trầm chì vô lực.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠNG THẬN
2. Chứng thận âm hư, thận tinh bất túc, thận khí bất cố
Bảng quy nạp chứng thận âm hư, thận tinh bất túc, thận khí bất cố.
Ăn uống không điều độ hoặc mệt nhọc Vị quản chướng, đau âm ỉ, thích xoa
Vị khí lâu ngày hoặc bệnh ở các tạng phủ khác bóp, ăn ít, kèm theo chứng trạng khí hư,
hư dẫn đến, vị khí hư nhược, chức năng thu Đau âm ỉ lưỡi đạm, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch
nạp, làm nhuyễn suy giảm. vùng vị nhược.
quản,
thích xao
Ăn uống không điều độ hoặc quá nhiều bóp, Bụng lạnh đau, thích ấm thích xoa bóp,
Vị
đắng lạnh, hoặc tỳ vị suy nhược hoặc chán ăn, ghét lạnh, chân tay lạnh, kèm chứng
dương
bệnh tích lũy lâu ngày, vị dương bất túc, thức ăn trạng của chứng dương hư, lưỡi đạm hơi
hư
hư hàn nội sinh. khó tiêu bệu, mạch trầm chì vô lực.
hóa, ợ
Sau kỳ nhiệt bệnh hoặc khí uất hóa hỏa, hơi, buồn Bụng nóng, đau âm ỉ, không muốn ăn,
Vị âm hoặc thổ tả sinh tân hoặc ăn uống, uống nôn nôn khan, nấc cục, kèm theo triệu chứng
hư thuốc không điều độ, vị âm bất túc, hư của chứng hư nhiệt, lưỡi đỏ ít rêu, mất
nhiệt nội sinh. tân dịch, mạch tế sác.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠI PHỦ
2. Chứng vị nhiệt thịnh, hàn ẩm đình vị
Bảng quy nạp chứng vị nhiệt thịnh, hàm ẩm đình vị
Ăn nhiều đồ ăn sống lạnh hoặc Vị quản, bụng lạnh đau, đau kịch liệt,
Hàn trệ vị
khoang bụng cảm lạnh, hàn ngưng vị rêu lưỡi trắng nhuận, mạch huyền
tràng
trường khẩn hoặc trầm khẩn
Tình chí không thaoir mái hoặc ngoại Bụng chướng đau, di chuyển không
Vị trường
tà xâm nhập hoặc bệnh tà đình trệ, cố định, ợ hơi, sôi bụng, rêu lưỡi
khí trệ
trường vị khí cơ trở trệ dầy, mạch huyền.
BIỆN CHỨNG BỆNH TẠI PHỦ
4. Chứng trùng tích trường đạo, trường nhiệt phủ thực, trường táo tân khuy,
trường đạo thấp nhiệt
Bảng quy nạp chứng trùng tích trường đạo, trường nhiệt phủ thực, trường táo tân
khuy, trường đạo thấp nhiệt
Suy nghĩ tinh thần mệt mỏi hoặc Tâm phiền, mất ngủ, đau lưng mỏi
Tâm thận bệnh hư lao lâu ngày hoặc phòng lao gối, ỳ tai, mộng tinh, kèm theo
bất giao quá độ, tâm thận âm hư dương chứng trạng hư nhiệt, lưỡi đỏ ít rêu,
khang, thủy hỏa tiếp tế thất điều. mạch tế sác.
Suy nghĩ, mất máu qua độ hoặc tỳ hư Tâm quý, hay mơ, hoa mắt chóng
Tâm can hóa nguồn không đầy đủ hoặc bệnh mặt, chân tay tê, kèm theo chứng
huyết hư lâu ngày khuy tổn, dinh huyết thiếu trạng chứng huyết hư, lưỡi đạm
hụt, tâm can thất dưỡng. trắng, mạch tế.
BIỆN CHỨNG KIÊM BỆNH
TẠNG PHỦ
2. Can kiêm chứng
Bảng uy nạp can kiêm chứng
Bệnh lâu ngày thất điều hoặc tình chí Lưng mỏi, ngực đau, hoa mắt chóng
Can thận hóa hỏa hoặc phòng lao quá độ, ôn mặt, ù tai, di tinh, kèm theo chwungs
âm hư nhiệt bệnh lâu ngày, can thận âm hư, trạng của chứng hư nhiệt, lưỡi đỏ, ít
hư nhiệt nội nhiễu. rêu, mạch tế sác.
Uất ức thương can ảnh hưởng đến tỳ Ngực sườn chướng đau, tình chí uất
Can uất tỳ hoặc ăn uống, lao động thương tỳ ức, bụng đau, ọc ạch, đại tiện lỏng,
hư ảnh hưởng đến can,tỳ mất kiện vận, rêu lưỡi trắng, mạch huyền hoặc
can mất sơ tiết hoãn
BIỆN CHỨNG KIÊM BỆNH
TẠNG PHỦ
3. Chứng phế thận khí hư, phế thận âm hư
Bảng quy nạp phế thận khí hư, phế thận âm hư.
Ho lâu ngày thương phế ảnh hưởng đến Ho suyễn lâu ngày, hít vào nhiều thở
Phế thận thận hoặc người già, lao thương, tiên ra ít, vận động nặng lên, kèm theo
khí hư thiên bất túc, thận khí khuy hư, mất chức chứng trạng của chứng khí hư, lưỡi
năng nạp khí. đạm tím, mahcj nhược.