You are on page 1of 29

CÁC LOẠI THUỐC CỔ TRUYỀN

I. Thuốc giải biểu


Phân loại Công năng – chủ trị Phối hợp thuốc Lưu ý
 Tân ôn giải biểu (phát - Tác dụng phát tán, phát  Cảm mạo + hom, nhiều đờm, khó thở  - 1 số vị có thể dùng cho 2 loại cảm hàn và cảm
tán phong hàn, chữa hãn, giải biểu, giảm đau + thuốc chỉ ho, hóa đờm, bình suyễn nhiệt: bạc hà, kinh giới, tô diệp
cảm mạo phong hàn): vị đầu, thúc đẩy ban chẩn,  Cảm mạo + tức ngực, đau đớn  + thuốc - Chỉ dùng giải biểu khi cần thiết với số lượng nhất
cay tính ấm sởi đậu mọc. hành khí định; do khí vị của chúng chủ thăng, chủ tán →
 Tân lương giải biểu (phát - Dùng khi hàn tà hoặc  Cảm mạo + bồn chồn, khó ngủ  + thuốc hao tổn tân dịch. Khi tà đã giải thì ngừng.
tán phong nhiệt, chữa nhiệt tà còn ở phần biểu. an thần - Khi tà nhập lý có thể chuyển sang dùng thuốc
cảm mạo phong nhiệt):  Ngoài ra: + thuốc thanh nhiệt, thuốc trừ khử hàn (hàn tà) hoặc thuốc thanh nhiệt (nhiệt
vị cay tính mát phong thấp. tà); hoặc dùng cả 2 loại (biểu lý song giải).
1.1. Thuốc tân ôn giải biểu (phát tán phong hàn)
Tính vị Quy kinh Công năng Chủ trị Lưu ý
Vị cay, tính Phế Phát tán phong hàn, phát Bệnh cảm mạo phong hàn, - 1 số vị mang tính đặc hiệu:
ấm hãn, giải biểu chỉ thống do người sốt, sốt cao, rét run,  Quế chi trục thai chết lưu
làm thông dương khí, thông đau đầu, tắc mũi, đau mình  Ma hoàng chữa hen
kinh hoạt lạc mẩy  Tế tân chữa đau răng
 Bạch chỉ chữa đau đầu phần trán, trừ mủ…
Tính vị Quy kinh Công năng – chủ trị Kiêng kỵ Chú ý
Vị cay Phế,  Giải biểu tán hàn  chữa cảm mạo phong hàn (sốt cao, rét run, Người có  Tác dụng kích thích tuyến mồ
ngọt, tâm, không có mồ hôi). chứng thấp hôi bài tiết, giãn mạch (phát
tính bàng  Thông dương khí khi dương khí ứ trệ → phần nước ngưng đọng → nhiệt, âm hãn, giải biểu)
ấm quang phù nề; hoặc dùng trong chứng đờm ẩm, khí huyết lưu thông kém hư hỏa  Tác dụng giảm đau, giải co
 Làm ấm kinh thông mạch  điều trị phong hàn, thấp trệ → đau nhức vượng, đau quắp (thông dương khí, hành
1. Quế xương khớp bụng, xuấy huyết, ấm kinh thông mạch).
chi  Hành huyết giảm đau  dùng trong bế kinh ứ huyết của phụ nữ; thai huyết, phụ Tác dụng cường tim, kích thích
chết lưu; đau bụng do lạnh nữ có thai niêm mạc dạ dày, tăng nhu
 Làm ấn thận hành thủy  dùng khi thận dương suy yếu, tiểu tiện bí động dạ dày ruột
tức, hen suyễn  Tác dụng kháng khuẩn

2. Ma Vị cay Phế,  Giải cảm hàn nhờ phát hãn, hạ Người  Tác dụng chỉ hãn; phối hợp thuốc cố sáp, bổ tỳ để chữa bệnh vã mồ
hoàng đắng, bàng nhiệt  dùng khi cảm gió mưa biểu hư, hôi, đặc biệt phụ nữ sau đẻ.
1
tính quang lạnh, sốt cao kèm rét run, đau nhiều  Tác dụng hạ huyết áp
ấm kiêm đầu, nhức răng, ngạt mũi. Làm mồ hôi,  Khi uống có thể gây bồn chồn  khi sắc thuốc cần loại váng bột nổi lên
tâm, đại thông khí, dễ thở (khó thở do co phế hư trên
tràng thắt phế quản) có sốt  Trong Ma hoàng:
 Bình suyễn  dùng khi viêm phế cao (lao  Tinh dầu (α-terpineol) làm ra mồ hôi, hạ nhiệt
quản mạn, hen phế quản, ho gà phổi),  Ephedrin làm ra mồ hôi ở cơ địa sốt cao (phát hãn, giải cảm, hạ nhiệt).
 Lợi niệu tiêu phù thũng  dùng cao L-ephedrin chiếm 85% tác dụng giãn cơ trơn khí quản với nồng độ rất
khi phù mới mắc do viêm thận huyết thấp 5.10-6 (chữa hen, bình suyễn). Chú ý: ở nồng độ 1:10-4 gây co thắt
cấp tính áp khí quản
 Các TP khác làm tim đập nhanh, THA, hưng phấn TKTW hoặc tủy sống.
Vị cay Phế, vị,  Phát tán phong hàn  cảm mạo phong hàn Người bị ho  Tác dụng gây co mạch, hưng
tính tỳ  Làm ấm vị, hết nôn lợm  dùng khi bị lanh, bụng đầy trướng, đau do phế phấn TKTW và TKGC, tăng tuần
ấm bụng không tiêu. Đặc biệt tốt cho phụ nữ sau đẻ bị cảm lạnh, khí nhiệt và nôn hoàn, THA, ức chế trung tâm
huyết ngưng trệ, đầy bụng, mặt nặng, chân lạnh do vị nhiệt nôn, sung huyết dạ dày, cầm
3. Sinh
 Hóa đờm, chỉ ho  dùng trong ho do viêm phế quản máu nhẹ.
khương
 Lợi niệu tiêu phù thũng  Tác dụng kháng khuẩn
 Giải độc khử trùng
 Dùng trong “cứu” gián tiếp trên các huyệt vị; làm thang trong 1 số
phương thuốc; làm phụ liệu; làm nguyên liệu CB món ăn
Vị cay Phế, can  Giải cảm làm ra mồ hôi  cảm mạo phong hàn/nhiệt Bệnh động  Tác dụng kích thích tuyến mồ
tính  Giải độc, làm cho sởi đậu mọc, trị dị ứng mẩn ngứa kinh, sởi hôi, xúc tiến tuần hoàn máu và
4. Kinh ấm  Khứ ứ, chỉ huyết (phải đem sao cháy  cầm máu tử cung, đại tiểu đậu mọc, da (phát hãn, giải biểu)
giới tiện ra máu, chảy máu cam, băng lậu…) mụn nhọt  Tác dụng kháng khuẩn
 Khử phong chỉ kinh  dùng trong trúng phong cấm khẩu đã vỡ
 Lợi đại tiểu tiện  dùng khi đại tiểu tiện bí táo
Vị cay Tỳ, phế  Giải cảm hàn, làm ra mồ hôi, hạ nhiệt cơ thể có sốt, đầu nhức, đau răng Người biểu  Tác dụng làm tăng nhu
tính  Kiện vị, chỉ nôn  dùng trong tỳ vị ứ trệ, đầy trướng ì ách, ăn không hư, mồ hôi động dạ dày ruột, giãn
ấm tiêu, buồn nôn; dùng khi choáng váng, say tàu xe nhiều, mồ hôi phế quản (kiện vị, chỉ ho)
5. Tô
 Khử đờm chỉ ho  dùng trong ngoại cảm phong hàn có ho nhiều đờm trộm; ăn uống  Tác dụng kháng khuẩn
diệp
 Hành khí an thai  dùng khi can khí uất kết → động thai không tiêu, đại
 Cố thận  dùng cho di tinh, mộng tinh tiện lỏng
 Giải độc sát khuẩn
6. Bạch Vị cay, Phế,  Giải cảm hàn  dùng trong bệnh do lạnh (đau đầu, chủ yếu đau phần trán và đau nhức phần Người  Tác dụng giãn
chỉ tính vị, đại xương lông mày, hốc mắt; đau mắt mà nước mắt trào ra) thuốc mạch vành
ấm tràng  Trừ phong giảm đau  dùng để chữa phong thấp, đau răng, viêm mũi mạn tính, đau dây TK chứng tim (hoạt
ở mặt, đau dạ dày hư, uất huyết giảm
2
 Giải độc trừ mủ (bài nùng)  dùng với nhọt độc, viêm tuyến vú; rắn độc cắn; mụn nhọt có hỏa; sốt đau, nhuận
mủ xuất cơ và đau
 Hành huyết điều kinh  trị phụ nữ bế kinh, băng lậu đới hạ huyết thắt ngực)
 Nhuận cơ, kiện cơ nhục, tỉnh tỳ  dùng trong cơ nhục đau mỏi, vô lực, đặc biệt đau thắt  Tác dụng
vùng ngực kháng khuẩn
Vị cay Bàng  Giải cảm hàn  cảm mạo phong hàn xuất hiện sốt rét, đau đầu, ho Người âm hư hỏa vượng Tác dụng hạ nhiệt
7. ngọt, quang,  Trừ phong thấp, giảm đau  dùng trong bệnh đau nhức xương không có phong tà,
Phòng tính can khớp, đau mình mẩy, buốt cơ, đau nửa đầu tương sát với thạch tín
phong hơi ấm  Giải kinh  dùng trị bệnh co quắp, uốn ván
 Giải độc  dùng giải độc thạch tín
1.2. Thuốc tân lương giải biểu (phát tán phong nhiệt)
Tính vị Quy kinh Công năng Chủ trị
Vị cay, tính mát Phế Phát tán phong nhiệt, giải biểu nhiệt, chỉ thống Bệnh cảm mạo phong nhiệt, người sốt cao, đau đầu
Vị cay Phế, can  Giải cảm nhiệt, làm ra mồ hôi  cảm mạo phong nhiệt (sốt cao, Người khí hư  Liều nhỏ: tác dụng hưng phấn,
tính đau đầu ít hoặc không có mồ hôi); sốt cao, miệng khát, tâm phiền huyết táo, can kích thích trung khu TK, giãn
mát buồn bực dương thịnh mạch máu, thúc đẩy bài tiết
 Trừ phong giảm đau  dùng với đau đầu, đau mắt đỏ do phong biểu hư, mồ hôi mồ hôi, hạ nhiệt
8. Bạc nhiệt, họng đỏ sưng đau nhiểu.  Liều lớn: kích thích tủy sống
hà  Chỉ ho Không dùng  Làm tê liệt phản xạ vận động.
 Kiện vị, chỉ tả, tăng tiết mật, kích thích tiêu hóa  dùng trong ăn xông hoặc cho Tác dụng trên đoạn rễ TK bị tê
không tiêu, nôn lợm, ợ chua, đau bụng, đi tả trẻ con uống đau và tác dụng gây tê cục bộ
 Giải độc, làm cho sởi mọc; súc miệng sát khuẩn răng miệng, lợi  Tác dụng kháng khuẩn
mật
Vị cay, Phế, vị  Giải cảm nhiệt  dùng khi phong nhiệt phạm biểu, gây sốt, miệng Người tỳ hư,  Lá dùng đắp chữa mụn nhọt
9. Ngưu đắng, khô khát, ho khan, viêm amidan, khạc ra đờm vằng đặc tiết tà  Rễ nhiều bột có thể làm thức
bàng tử tính  Giải độc, làm cho sởi mọc ăn
hàn  Nhuận tràng, thông tiện  dùng trong táo do viêm họng có sốt  Tác dụng kháng khuẩn
Vị Can, tâm,  Giải cảm nhiệt  dùng với sốt do cảm mạo (đau đầu, đau mắt, đau mắt Người tỳ  Sau khi thu hái cần sấy với
ngọt, đởm, vị, đỏ) vị hư diêm sinh để cánh hoa không
đắng, tỳ, đại  Thanh can sáng mắt  dùng khi can bị phong nhiệt, mắt sưng đau, đỏ, hàn, đau bị rụng, tiện lợi cho bảo quản
10. Cúc tính tràng, tiều đầu do  Liều cao: tác dụng hạ nhiệt, hạ
ung thũng, chóng mặt
hoa bình tràng phong
 Bình can hạ huyết áp huyết áp (giải cảm hạ áp)
 Giải độc, chữa mụn nhọt, đinh độc; chữa da tê bì, mất cảm giác của da, hàn  Tác dụng kháng khuẩn

3
Vị ngọt Tỳ, vị  Làm ra mồ hôi, hạ nhiệt  dùng với ngoại cảm phong nhiệt sốt Người  Hoa vị ngọt, tính bình  dùng để giải
cay, tính cao, phiền khát, đau đầu; đặc biệt đau vùng sau đầu, vùng chẩm, thượng độc rượu. Lá chữa rắn cắn.
bình (mọc vùng gáy, hoặc cứng gáy, cổ gáy đau, khó quay cổ tiêu  Isoflavonoid tác dụng giãn ĐM đáy
hoang  Giải độc, làm sởi mọc hoàn toàn thịnh, mắt co thắt
tính ấm)  Sinh tân dịch chỉ khát  dùng khi sốt mà bụng cồn cào, miệng háo hạ tiêu  Tác dụng tăng lưu lượng máu ở mạch
11. Cát khát người khô háo, đại tiện bí kết, đau vùng thượng vị; chữa bệnh hư, âm máu não (giảm đau đầu)
căn tiêu khát (bệnh đái đường, đái tháo) hư hỏa  Tác dụng tăng lưu lượng máu ĐM
 Thanh tràng chỉ lỵ  dùng trong bệnh đi ngoài lỏng lỵ lâu ngày vượng vành, giảm trợ lực huyết quản
 Thanh tâm nhiệt  dùng trong niêm mạch miệng môi lưỡi lở loét,  Giải cơn co quắp do acetylcholin gây
sinh mụn nhọt, chứng bí tiểu, tiểu dắt, buốt, nước tiểu đục ra
 Hạ huyết áp  dùng trong cao huyết áp  Tác dụng lợi tiểu, an thần

Vị Can,  Giải cảm nhiệt  sốt do cảm mạo Người âm hư hỏa  Tác dụng hạ nhiệt: dùng tốt với
đắng, đởm,  Sơ can giải uất, ích tinh sáng mắt  dùng với bệnh hoa vượng, nôn lợm, ho, chứng sốt hoặc hàn nhiệt vãng lai
tính tâm bào mắt, chóng mặt do can khí uất trệ; đau nhức 2 sườn, kinh đầu đau căng.  Tác dụng kháng khuẩn
12. Sài hơi lạc, tam nguyệt không đều, có kinh đau bụng Dùng liều cao có thể
hồ hàn tiêu  Kiện tỳ vị, bổ trung, ích khí, thăng dương khí  dùng gây nôn lợm do
trong bụng đầy trướng, nôn lợm saponin có tính kích
 Trừ ác nghịch: chữa sốt rét thích

Vị ngọt, Phế, vị,  Làm ra mồ hôi  trị cảm nhiệt  Tác dụng trấn kinh, hạ áp, giải co
cay, hơi đại  Giải độc, làm cho sởi mọc  dùng với bệnh sởi thời kỳ đầu, sởi khó mọc quắp
đắng, tràng  Làm cho khí đi lên (thăng dương khí)  dùng trong trung khí bị hạ hãm → sa  Tác dụng kháng khuẩn
13.
tính hàn giáng  Khi dùng thường trích rượu
Thăng
ma  Thanh vị nhiệt  dùng trong nóng, rát loét dạ dày; dùng thanh nhiệt hầu họng
Giải độc  dùng trong mụn nhọt ở miệng, lưỡi, đau răng

II. Thuốc khử hàn (ôn lý, trừ hàn)


Phân loại Công năng – chủ trị Phối hợp thuốc Lưu ý
 Ôn trung Ôn trung (làm ấm bên trong), thông kinh, hoạt lạc, thông mạch,  Hàn ngưng khí trệ  + thuốc Không nên dùng cho cơ thể
 Hồi dương giảm đau, hồi dương cứu nghịch hành khí can dương cường thịnh, âm
cứu nghịch  dùng trong chân dương hư (tâm thận dương hư), chân tay lạnh,  Hàn thấp  + thuốc hóa thấp, lợi hư hỏa vượng; PNCT phải
thân nhiệt hạ, sống phân, sôi bụng, di tinh hoặc hàn tà nhập lý, thấp thận trọng hoặc không dùng
nhập vào phủ tạng (trúng hàn) gây đau bụng dữ dội, quằn quại,  Tỳ vị hư nhược  + thuốc kiện tỳ (do thuốc vị cay nóng, kích
nôn, đại tiện lỏng, rét run, chân tay co quắp, mạch muốn tuyệt… thích)
4
2.1. Thuốc ôn trung
Tính vị Công năng – chủ trị Lưu ý
Vị cay thơm, tính ấm Làm ấm cơ thể khi nội hàn quá thịnh; tác dụng giảm đau, kiện Nhiều vị thuốc được dùng làm giai vị để kích thích
tỳ, hành khí tiêu ứ tích tiêu hóa (thảo quả, đại hồi…)
Vị cay, Tỳ, vị  Làm ấm trong, giảm đau  dùng trong hàn thấp tích lại → trướng đầy, đau bụng Người không Dùng làm gia vị
14.
tính  Kiện tỳ vị, tiêu thực  dùng trong tỳ vị hư nhược, ăn uống không tiêu, đau bụng đi tả, có hàn thấp kích thích tiêu
Thảo
nhiệt nôn lợm (do thuốc kích thích tăng tiết dịch tiêu hóa, kích thích ăn ngon miệng) thực tà hóa
quả
 Trừ ác nghịch  trị sốt rét (rét nhiều, sốt ít hoặc chỉ rét mà không sốt
Vị cay, Can,  Khử hàn, ấm kinh  dùng khi hàn nhập lý gây đau bụng, sôi bụng, ỉa chảy Người âm hư hỏa Tác dụng kháng khuẩn
hơi thận, tỳ,  Kiện tỳ, tiêu thực, khai vị, chỉ nôn  dùng khi tiêu hóa bất chấn, bụng vượng
15. Đại ngọt, vị đầy, nôn lợm, kích thích tuyến sữa
hồi tính  Giảm đau, hoạt huyết  dùng khi đau dạ dày, đau ruột; đau xương, đau
nhiệt khớp, đau cơ nhục (phối hợp thuốc phong thấp)
 Giải độc khi cơ thể ăn thức ăn gây ngộ độc, dị ứng
Vị cay, Tâm,  Ôn trung, hồi dương  dùng khi tỳ vị hư nhược, chân tay quyết lạnh Âm hư có Can khương thiên
tính phế, tỳ,  Ôn trung chỉ tả  dùng khi hàn gây tiết tà bụng sôi, phân nát lỏng nhiệt. PNCT về ôn tỳ dương, chỉ
16. Can
ấm vị  Ấm vị chỉ nôn  dùng khi hàn tà phạm vi gây nôn ra nước dãi, trị nôn lợm do lạnh thận trọng nôn chỉ tả
khương
 Ấm kinh chỉ huyết  dùng khi xuất huyết (thổ huyết, băng huyết, tiện huyết)
 Ôn phế chỉ khái  dùng khi hàn ẩm phạm phế, gây ho, khí, suyễn
Vị cay, Can,  Khử hàn chỉ thống  dùng khi đau bụng, đau sườn ngực, đau đỉnh đầu hoặc phát Người huyết Tác dụng kháng
đắng, thận, tỳ, cước do khí lạnh hư, cơ thể khuẩn
17. Ngô
tính ôn vị  Giáng nghịch chỉ nôn  dùng khử vị hàn khí nghịch gây nôn lợm, nuốt chua nhiệt, PNCT
thù du
 Chỉ ngứa, khi đau thấp chẩn (ngứa), nước vàng chảy ra

2.2. Thuốc hồi dương cứu nghịch


Tác dụng lấy lại phần dương khí chân dương suy giảm; hoặc khi thoát dương do hàn tà nhập lý; hoặc khi tạng phủ hư hàn (tâm dương hư, thận dương hư)
gây cơ thể lạnh, chân tay lạnh, lưng đau, sôi bụng, tiết tả
Vị cay, Tâm,  Hồi dương cứu nghịch  dùng khi tâm thận dương hư; mồ hôi tự vã ra, nôn Người âm hư  Tác dụng chống viêm,
ngọt, thận, tỳ nhiều, người lạnh toát, chân tay co quắp, mạch nhỏ muốn tuyệt dương thịnh, cường tim nhẹ
18. Phụ tính  Khứ hàn, giảm đau  dùng trong phong hàn, thấp, tý, đau nhức xương PNCT, trẻ <  Tác dụng kháng khuẩn
tử chế đại khớp, chân tay đau nhức, lạnh 15 tuổi  rễ Ô đầu không qua CB
nhiệt,  Ấm thận hành thủy  dùng với viêm thận mạnh tính; hoặc CN thận kém, thì chỉ dùng ngoài
có độc dương khí không đủ, lưng gối đau lạnh nhất ở người già, chân tay phù nề
19. Quế Vị cay, Can,  Hồi dương  dùng trong thận dương hư nhược, chân tay lạnh giá, co quắp PNCT, người âm hư  Tác dụng hạ
nhục ngọt, thận, tỳ  Khứ hàn giảm đau, thông kinh hoạt lạc  dùng khi đau bụng dữ dội do hàn dương thịnh. nhiệt

5
tính nhập lý, tiết tả, nôn mửa; tỳ vị hư nhược, sôi bụng, lạnh bụng, đại tiện lỏng Dùng lâu liều cao  Tác dụng
đại lâu ngày không khỏi; phụ nữ có kinh nguyệt mà đau bụng thường dẫn đến nhức kháng khuẩn
nhiệt,  Ấm thận hành thủy  dùng khi dương khí hư nhược, phù thũng tiểu tiện đầu, táo bón
ít độc khó khăn, đặc biệt phù nặng ở mu bàn chân
III. Thuốc thanh nhiệt
- Nhiệt chia làm 2 loại: - Thuốc thanh nhiệt loại trừ nhiệt độc khỏi cơ thể, làm cơ thể trong
 Sinh nhiệt, nhiệt tạo sức nóng cần cho chuyển hóa của cơ thể sạch, lấy lại cân bằng âm dương.
 Tà nhiệt, nhiệt xấu gây bệnh. Có thể từ nội tạng gây ra (âm hư hỏa vượng do can - 5 loại:
hỏa vượng, tâm hỏa vượng gây ra). Hoặc do từ ngoài đưa vào: nắng nóng thâm  Thanh nhiệt giải thử
nhập cơ thể → sốt cao: chứng thực nhiệt miệng khô khát, muốn uống nhiều nước  Thanh nhiệt giải độc
mát; nhiệt nhập vào dinh, huyết → sốt cao mê sảng  Thanh nhiệt giáng hỏa
- 1 số chứng nhiệt khác: táo bón do đại tràng thực nhiệt; tiểu vàng ngắn đỏ là thận  Thanh nhiệt táo thấp
nhiệt hoặc bàng quang thấp nhiệt; ngứa lở, phát ban chẩn nhiều khi do huyết  Thanh nhiệt lương huyết
nhiệt…
3.1. Thuốc thanh nhiệt giải thử
Tính vị Công năng – chủ trị Lưu ý
Vị ngọt hoặc nhạt, Tác dụng sinh tân chỉ khát, trừ thử tà (tà nắng, nóng). Thường dùng ở dạng dược
tính bình hoặc hàn Cơ thể bị thử tà xâm nhập: nhẹ thì choáng váng đau đầu; nặng thì choáng say, ngã bất tỉnh, mặt liệu tươi
đỏ nhừ, mồ hôi vã ra, mất nhiều điện giải, bất tỉnh → tà bệnh, trúng thử hay say nắng, say nóng.
3.2. Thuốc thanh nhiệt giải độc
- Nhiệt độc có 2 nguyên nhân: - Dùng thuốc thanh nhiệt giải độc chỉ khi cơ thể bị nhiệt độc
 NN bên trong: CN tạng phủ quá yếu, không đủ thanh thải chất - Có thể phối hợp với các thuốc thanh nhiệt khác, hoặc thuốc hoạt huyết, hành
độc trong quá trình chuyển hóa sinh ra và ngưng tích lại khí, lợi tiểu…
 NN bên ngoài: dẫn đến tích độc như côn trùng, rắn rết cắn; hơi - Cũng có thể dùng thuốc để dự phòng, giúp cơ thể tăng khả năng loại độc trước 1
hóa chất, cây cỏ; ăn phải thức ăn độc hay thức ăn có tính dị hoàn cảnh nào đó.
ứng…
Vị ngọt Phế,  Thanh nhiệt giải độc  dùng trong nhiệt độc sinh mụn nhọt, đinh độc, nhọt vú, nhọt Người  Dây kim ngân (kim
đắng, vị, trong ruột, dị ứng, mẩn ngứa thể hư ngân đằng) tác dụng
20. Kim tính tâm,  Thanh thấp nhiệt ở vị tràng  dùng chữa lỵ hàn, thanh nhiệt giải độc,
ngân hàn tỳ  Thanh giải biểu nhiệt  dùng trong ngoại cảm phong nhiệt, ôn nhiệt sơ khởi (bệnh mụn lưu thông kinh lạc 
hoa sốt nóng ở thời kỳ đầu) nhọt đã dùng trong bệnh gân,
 Lương huyết chỉ huyết (sao vàng sém cạnh)  dùng chữa tiểu tiện ra máu có mủ lạc, đau nhức
 Giải độc sát khuẩn  dùng trong bệnh sưng đau hầu vọng, viêm amidan, đau mắt đỏ vỡ loét  Tác dụng kháng khuẩn
21. Bồ Vị Can, tỳ  Thanh can nhiệt  dùng với đau mắt đỏ Người  Tác dụng lợi mật,
công đắng,  Giải độc tiêu viêm  dùng trong mụn nhọt, đặc biệt nhọt vú, nhọt trong ruột, trị có ung nhuận tràng, tăng
anh ngọt, nhọt
6
tính viêm ruột thừa cấp; tiêu viêm trừ mủ trong viêm tai, viêm đường tiết niệu, viêm gan thuộc cường loại trừ độc,
hàn virus, viêm dạ dày cấp; giải độc rắn cắn thể hư chất gây ô nhiễm qua
 Lợi sữa, giảm đau  dùng với phụ nữ sau đẻ ít sữa, bị tắc tia sữa → sưng tuyến vú, hàn gan, thận
đau đớn  Tác dụng kháng
 Kiện vị chỉ nôn  dùng kích thích tiêu hóa trong tiêu hóa bất chấn, ăn không ngon, khuẩn
đầy trướng bụng do khí tích vị tràng.
Vị đắng, Tâm,  Thanh nhiệt giải độc, tán kết  dùng trong bệnh mụn Ung nhọt  Tác dụng thanh tâm nhiệt, lương huyết dùng
cay, tính phế nhọt sưng đau, tràng nhạc đã vỡ mủ, khi nhiệt tà nhập kinh tâm gây sốt cao mê sảng
22. Liên
hơi hàn  Thanh nhiệt giải biểu nhiệt  dùng trị ngoại cảm loét  Tác dụng cường tim, lợi niệu, chống nôn, tăng
kiều
phong nhiệt; thường dùng thời kỳ đầu có sốt cao, sợ sức bền mao mạch
gió  Tác dụng kháng khuẩn
Vị rất Phế, can,  Thanh nhiệt giải độc  dùng trong mụn nhọt ung thũng, đinh độc, rắn độc cắn Vị thuốc rất đắng
23. đắng, tỳ  Thanh trường chỉ lỵ  dùng khi viêm ruột, lỵ  không dùng thời
Xuyên tính  Thanh phế, chỉ khái, lợi hầu họng  dùng trong viêm họng, viêm amidan; ho lao, ho gà, gian dài, ảnh
tâm hàn viêm đường tiết niệu hưởng tiêu hóa
liên  Thanh nhiệt táo thấp, sơ can, tiết nhiệt  dùng trong can đởm thấp nhiệt, viêm gian
virus
Vị Tâm,  Thanh nhiệt giáng hỏa, thanh tâm nhiệt trừ phiền  dùng trong tâm phiền bất Người tỳ  Sao đen chỉ huyết
đắng, phế, can, an, mất ngủ do tâm hỏa; sốt cao → điên cuồng mê sảng hư, đại  Tác dụng hạ huyết áp
tính đởm,  Thanh lợi thấp nhiệt  dùng trong can đởm thấp nhiệt (viêm gan, viêm túi mất); tiện lỏng  Tác dụng kháng
24. Chi hàn tam tiêu bàng quang thấp nhiệt, tiểu tiện ngắn đỏ, đi tiểu buốt, dắt khuẩn
tử  Chỉ huyết  dùng khi huyết nhiệt → thổ huyết, nục huyết, đại tiểu tiện ra huyết
 Giải độc  dùng trong bệnh mụn nhọt, nhọt ở vú, đau mắt đỏ; chấn thương, cơ
sưng đau, phù nề

Vị Phế,  Thanh nhiệt giáng hỏa  dùng khi nhiệt độc nhập dinh huyết → sốt cao, nói mê sảng; Người có  Tác dụng tăng
ngọt, vị, sốt quá hóa cuồng thấp ở tỳ vị, huyết áp và
mặn, thận  Sinh tân dưỡng huyết tỳ vị hư hàn, cường tim nhẹ;
25. hơi  Giải độc chống viêm  dùng khi sốt ban chẩn; viêm họng, viêm tai, đau mắt đỏ, mụn đại tiện lỏng. hạ đường
Huyền đắng, nhọt Không dùng huyết. Liều cao:
sâm tính  Tán kết, nhuyễn kiên, làm mềm các u, khối rắn  dùng trong bệnh đởm kết hạch: bệnh dụng cụ bằng hạ huyết áp
hàn loa lịch (tràng nhạc, lao hạch) đồng để bào  Tác dụng kháng
 Bổ thận, có tác dụng tư thận âm  dùng trong tráng thủy, chế hỏa (+ thuốc bổ âm) chế. khuẩn
 Chỉ khát  dùng trong đái tháo đường

7
Vị Can,  Thanh can hỏa  dùng khi can nhiệt → sốt cao, đau mắt đỏ, đau con ngươi, nước Người âm  Tác dụng hạ
đắng, đởm mắt chảy dòng ra ngoài; viêm gan cấp tính hư, vị yếu huyết áp
26. Hạ cay, không có uất
 Giải độc tiêu viêm  dùng trong vú có nhọt; giải nhiệt độc ở tử cung, âm đạo  Tác dụng kháng
khô tính kết
 Tán uất kết, tiêu ứ tích  dùng trong bệnh tràng nhạc, bướu cổ; lao phổi khuẩn
thảo hàn  Lợi niệu, tiêu phù thũng  dùng trong bệnh tê thấp → phù nề
 Hạ áp  dùng chữa cao huyết áp
Vị Tỳ, vị,  Thanh nhiệt giáng hỏa  dùng khi sốt cao Vị thuốc vừa thanh thực nhiệt vừa  Tác dụng hạ nhiệt. Lượng vừa
đắng, thận phiền khát thanh hư nhiệt, người phần khí thực gây tê liệt trung khu hô hấp,
tính  Tư âm thoái chưng  dùng trong âm hư hỏa nhiệt và âm hư hỏa vượng đều dùng hạ huyết áp; lượng lớn có thể
27. Tri hàn vượng, cốt chưng trào nhiệt, tự hãn; tràn dịch được. làm tim bị tê liệt
mẫu Không dùng cho người tỳ hư phân
màng phổi; lao phế, ho ra máu  Tác dụng hạ đường huyết, ức
 Sinh tân chỉ khát  dùng khi tân dịch hư hao, nát; cơ địa biểu chứng chưa được chế ngưng kết tiểu cầu
vị táo miệng khát giải  Tác dụng kháng khuẩn.
3.3. Thuốc thanh nhiệt táo thấp
- Bệnh thấp do ngưng đọng phần nước trong quá
Tính vị Công năng – chủ trị Phối hợp thuốc Lưu ý
trình chuyển hóa. Phần nước đó được nhiệt độc
“nung nấu” → phát sinh thấp nhiệt. Vị đắng, Tác dụng thanh trừ nhiệt Với các loại thuốc Thuốc hàn phải tránh hàn; không
- Bệnh thấp nhiệt thường xảy ra ở 1 số tạng phủ: tính hàn độc + làm khô ráo phần thanh nhiệt khác dùng lâu dài, liều cao do sẽ ảnh
can đởm thấp nhiệt, tỳ vị thấp nhiệt, bàng quang ẩm thấp trong cơ thể  hoặc hành khí, an hưởng tới việc tiêu hóa hấp thu →
thấp nhiệt… dùng trong bệnh thấp thần ảnh hưởng CN ích khí của tỳ, người
nhiệt mệt mỏi, kém ăn.
Vị Tâm, tỳ,  Thanh nhiệt táo thấp: khả năng ráo thấp, tiết tả lỵ, lỵ ra máu, viêm Người âm hư phiền  Berberin có tác dụng
đắng, vị ruột; vị nhiệt gây nôn lợm nhiệt, tỳ hư tiết tả. tăng cường công
tính  Thanh tâm trừ phiền  dùng khi tâm hỏa thịnh → tâm hồi hộp, loạn Tẩm nước gừng/ năng bạch cầu; lợi
hàn nhịp, bồn chồn, buồn bực, mất ngủ, niêm mạc miệng, lưỡi bị lở, nước sơn thù du mật, tốt cho BN viêm
28. phồng rộp giảm tính lạnh của vị túi mật; tác dụng hạ
Hoàng  Thanh can sáng mắt  dùng trong can hỏa gây đau mắt đỏ, sưng thuốc. huyết áp, hạ nhiệt,
liên phù, nước mắt chảy dòng do can đởm thấp nhiệt Liều nhỏ: kiện vị, hưng phấn tử cung,
 Chỉ huyết  dùng với huyết nhiệt dẫn đến chảy máu cam, nôn ra kích thích tiêu hóa. dạ dày, ruột
máu Liều lớn: gây nôn,  Tác dụng kháng khuẩn
 Giải độc hạ hỏa  dùng với chứng nhiệt độc như ung nhọt độc bên tổn thương dịch vị.
trong, tà nhiệt thiêu đốt, sốt cao chóng mặt, nói mê sảng phát cuồng
29. Vị Thận,  Tư âm giáng hỏa  dùng khi âm hư phát sốt, xương đau âm ỉ, ra mồ hôi Tỳ hư, đại tiện lỏng,  Tác dụng bảo vệ tiểu
Hoàng đắng, bàng trộm (đạo hãn), di tinh do thận hỏa vị yếu, ăn uống cầu, lợi niệu, hạ
bá tính quang,  Thanh nhiệt táo thấp  dùng khi hạ tiêu thấp nhiệt; thấp nhiệt ngưng không tiêu huyết áp

8
hàn tỳ đọng ở chân gây sưng gối, sưng khớp, chân mỏi đau nhức  Tác dụng kháng
 Giải độc tiêu viêm  dùng khi thấp chẩn, lở ngứa, mụn nhọt khuẩn
Vị Tâm,  Thanh thấp nhiệt, trừ hỏa độc ở phế  dùng cho bệnh phê sung, Tỳ vị hư  Tác dụng giải nhiệt, lợi niệu, hạ huyết
đắng, phế, can, phế có mủ, viêm phổi… gây sốt cao; hàn nhiệt vãng lai (lúc sốt lúc hàn, áp, cầm máu, tăng đường huyết
tính đởm, đại rét), trị ho do phế nhiệt PNCT  Tác dụng kháng khuẩn
30. hàn tràng, không
 Lương huyết an thai  dùng trong thai động chảy máu  Hoàng cầm chưa qua chế biến nếu bị
Hoàng tiểu động
 Trừ thấp nhiệt ở vị tràng  dùng tả lỵ, đau bụng ẩm thường có màu xanh → tác dụng
cầm tràng thai
 Chỉ huyết  dùng trong thổ huyết, chảy máu cam, đại tiểu tiện ra giảm đi  trong chế biến cần đồ vị
máu, băng huyết, bí tiểu thuốc để diệt men, đảm bảo hoạt chất
 Thanh can nhiệt  dùng chữa đau mắt đỏ của thuốc
Vị Can,  Thanh trừ thấp nhiệt ở hạ tiêu, trừ hỏa độc ở can đởm  dùng trong Tỳ vị  Liều nhỏ: tác dụng kiện vị. Liều
đắng, đởm, đau mắt đỏ, sưng thũng viêm kết mạc; can đởm thấp nhiệt, viêm gan hư lớn: kích thích niêm mạc dạ dày
31. tính bàng vàng da nhược, → nôn
Long hàn quang  Thanh phế hỏa  dùng trong viêm nhiễm đường hô hấp trên: viêm âm hư  Tác dụng kháng khuẩn
đởm họng, viêm amidan; viêm tai giữa, tai có mủ; viêm tinh hoàn cấp phát  Vị rất đắng  không nên dùng
thảo  Trừ hỏa độc phần dinh huyết  trị thương hàn, sốt cao phát cuồng sốt lâu sẽ ảnh hưởng tới tiêu hóa
 Bình can hạ áp  dùng chữa huyết áp cao, đau đầu
 Giải độc trừ giun đũa
Vị đắng, Tỳ, vị,  Thanh thấp nhiệt can đởm  dùng trong viêm gan vàng da, viêm túi mất, sốt cao, tiểu ít, nước tiểu đỏ Tác dụng
32. cay, tình can,  Thông kinh hoạt lạc  dùng trong kinh nguyệt không đều, hoặc có kinh dẫn đến đau bụng chống
Nhân hơi hàn đởm  Phát tán, giải biểu nhiệt  dùng trong bệnh vừa nóng vừa rét, đau đầu, mũi ngạt, chảy nước mũi oxy hóa
trần  Sáp niệu  dùng trong tiểu đục trắng, tiểu tiện không cầm, không nín được tốt

Vị Can,  Thanh can hỏa, giải uất nhiệt của can  dùng trong đau mắt đỏ, mắt sợ ánh sáng, nhiểu Tỳ vị hư  Tác dụng hạ
33. ngọt, đởm, nước mắt, làm sáng mắt khi bị mờ hàn, đại huyết áp
Thảo đắng, thận  Hạ áp  dùng trong cao huyết áp tiện lỏng  Tác dụng
quyết tính  An thần  dùng khi tinh thần căng thẳng → mất ngủ kháng khuẩn
minh hơi  Nhuận tràng thông tiện  dùng trong bệnh đài tràng táo kết, đặc biệt chứng táo bón
hàn mang tính tập quán; tác dụng lợi mật, nhuận gan  giúp tiêu hóa tốt
3.4. Thuốc thanh nhiệt lương huyết
34. Sinh Vị Tâm,  Thanh nhiệt lương huyết  dùng trong tà Tỳ hư, bụng  Loại sinh địa còn tươi, tính hàn lớn → thanh nhiệt lương
địa đắng, can, nhiệt nhập vào dinh (sốt cao, miệng khát, đầy, đại tiện huyết; loại khô dùng dưỡng âm, sinh tân dịch, hạ
tính thận lưỡi đỏ tâm phiền) lỏng, dương đường huyết; thục địa qua chế biến tác dụng bổ huyết,
hàn  Dưỡng âm, sinh tân dịch  dùng trong sốt, hư, nhiều tư âm
nhiệt gây tổn thương tân dịch; nhuận táo kết đờm thấp  Sinh địa có tác dụng thúc đẩy ngưng kết huyết dịch,

9
 Chỉ khát  dùng điều trị đái tháo đường nhiệt cầm máu; cường tim; hạ đường huyết
 Tác dụng kháng khuẩn
Vị ngọt, Can,  Thanh phế nhiệt, chỉ ho  dùng trong ho/ suyễn tức do phế nhiệt Biểu chứng chưa được Tác dụng giải nhiệt, hạ
hơi thận,  Dưỡng thận, bổ tỳ, thư can, trừ hư nhiệt  dùng trong thận thủy giải huyết áp do giãn mạch;
35. Đia đắng, phế bất túc → tác dụng mạnh gân cốt; chứng âm hư hỏa vượng hạ đường huyết
cốt bì tính hàn  Hạ nhiệt chỉ thống  dùng trong hư lao, âm hư có mồ hôi, lúc nóng
lúc lạnh, đau nhức trong xương; đầu nóng hoạt sốt lâu không giảm
Vị Tâm,  Thanh nhiệt lương huyết  dùng trong thổ huyết, chảy máu cam, ban Kinh  Địa cốt bì dùng trong chứng “cốt
đắng, can, chẩn nguyệt chưng” có mồ hôi, mẫu đơn bì
tính thận  Làm ra mồ hôi, dưỡng âm thanh nhiệt nhiều, dùng trong chứng “cốt chưng”
36. hơi  Thanh can nhiệt  dùng khi kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, đau PNCT không có mồ hôi
Mẫu hàn đầu hoa mắt, sườn đau tức, lưỡng quyền hồng âm hư  Tác dụng hạ huyết áp; chống
đơn bì  Hoạt huyết, khứ ứ  dùng trong bế kinh, tích huyết, chấn thương sưng ra nhiều viêm khớp; thông kinh
tím đau nhức cơ cân; đau nhọt trong ruột (chưa thành mủ) mồ hôi  Tác dụng kháng khuẩn
 Giải độc  dùng trong mụn nhọt, sưng đau do nhiệt độc thịnh
 Hạ huyết áp  dùng trong cao huyết áp, bệnh xơ cứng động mạch,
IV. Thuốc hóa đàm, chỉ ho, bình suyễn
- Đàm: chất dịch nhớt, dính, sảnh sinh trong quá trình hoạt động của lục phủ - Cần phải khử đàm để điều trị bệnh ở phế, đặc biệt là ho suyễn do đàm
ngũ tạng, ngưng đọng lại ở cơ quan gây bệnh. kích thích niêm mạc gây ho; kích thích cơ trơn khí quản, phế quản gây co
 Ở não  động kinh, điên giản thắt thành suyễn tức.
 Ở tỳ vị  tiêu hóa tích trệ, tỳ vị hư
 Ở phế  đờm, gây ho suyễn; do đàm ngưng đọng → không khí khó vào
phế → khó thở, đồng thời là MT phát triển tốt của các loại VK, virus.
4.1. Thuốc hóa đàm hàn
- Tác dụng háo đàm làm hết đàm, long đàm, trừ đàm, làm đàm dễ khạc - Tính vị khác nhau (2 loại)
ra (đàm phế)  trị bệnh đàm ở phế, bệnh phong đàm, đàm tại não  Hóa đàm hàn: cay ấm, táo  dùng cho chứng đàm lạnh, đàm thấp
(kinh giản, trúng phong).  Hóa đàm nhiệt: tính hàn  dùng cho chứng đàm nhiệt
4.1.1. Thuốc hóa đàm hàn (ôn hóa hàn đàm)
37. Bán Vị cay, Tỳ, vị  Làm ráo thấp, trừ đàm, chỉ ho  dùng trong đàm thấp: ho Chứng táo  Khương bán hạ: cầm nôn; Pháp bán
hạ tính ấm nhiều đàm; chữa viêm khí quản mạn, hoặc kèm mất ngủ, hoa nhiệt. hạ: hóa đàm; Khúc bán hạ: kiện vị,
(nam) mắt PNCT thận tiêu thực
 Giáng nghịch cầm nôn  dùng trong khí nghịch lên mà gây trọng  Qua chế biến: tác dụng cầm nôn, chỉ
nôn ho
 Tiêu phù, giảm đau, giải độc  dùng ngoài trị rắn cắn sưng

10
đau
Vị đắng, Phế  Khử đàm chỉ ho  dùng trong ho đàm, đàm khó khạc ra, đàm nhiều, Âm hư hỏa vượng  Tác dụng long đàm,
cay, tính ngực bứt rứt khó chịu ho lâu ngày, ho ra trừ đàm
hơi ấm  Làm thông phế, lợi hầu họng  dùng trong khí phế bị tắc, hầu họng sưng máu  Tác dụng kháng
38. Cát
đau: viêm họng, viêm amidan; ngực sườn đau như dao đâm khuẩn
cánh
 Trừ mủ, tiêu ung thũng  dùng với phế ung, phế có mủ (áp xe phổi),
ngực và cơ hoành đau, ho nôn ra đàm mủ; tiêu trừ khí tích trong dạ dày,
ruột
4.1.2. Thuốc hóa đàm nhiệt (thanh hóa nhiệt đàm)
Đa số tính hàn. Dùng trong ho suyễn tức, nôn ra đàm đặc, vàng có mùi nặng; hoặc điên giản kinh phong có đàm ngưng trệ, bệnh lao, lâm ba kết, sưng
tuyến giáp trạng (do đàm hỏa thấp nhiệt, uất kết mà dẫn đến)
Vị ngọt, Tâm,  Khử đàm, bình suyễn  dùng trong phế nhiệt, nhiều đàm khí suyễn tức Không có
39. Thiên
tính can  Thanh tâm, trấn kinh  dùng trong sốt cao thần trí hôn mê, nói mê sảng, trẻ con kinh phong co đàm nhiệt
trúc hoàng
hàn giật
4.2. Thuốc chỉ khái (chỉ ho)
Tác dụng ôn phế, thanh phế, nhuận phế, giáng khí phế nghịch + hóa 2 loại:
đàm  Ôn phế chỉ khái: chữa ho chứng hàn, đàm hàn
 trị ho do nhiều nguyên nhân  Thanh phế chỉ khái: chữa ho chứng nhiệt, đàm nhiệt
4.2.1. Thuốc ôn phế chỉ khái
Vị ngọt, Phế  Ôn phế, nhuận phế, chỉ khái  dùng trong ho lâu ngày do viêm khí Dạ dày và ruột  Tác dụng giảm hứng phấn
40. đắng, quản, ho gà, lao hạch yếu, ỉa chảy trung khu hô hấp → trị ho
Bách bộ tính hơi  Thanh tràng  trị viêm đại tràng mạn tính  Tác dụng kháng khuẩn
ấm  Giải độc khử trùng: diệt giun kim, diệt chất rận mạnh
Vị đắng, Phế  Ôn phế chỉ khái  dùng trong ho hàn, đàm trắng loãng ỉa chảy.  Tác dụng trừ ho, trừ đàm. Dùng
41. tính ấm  Làm thông phế, bình suyễn  dùng với viêm khí quản, ho, khí quản Không quá liều → ngất, đau đầu buồn
Hạnh suyễn tức dùng cho nôn, tim loạn nhịp
nhâ  Nhuận tràng thông tiện  dùng trong đường tiêu hóa khô ráo, đại trẻ em  Khi dùng cần qua CB.
tiện bí kết do tân dịch không đủ
4.2.2. Thuốc thanh phế chỉ khái
42. Vị ngọt, Phế  Thanh phế, chỉ khái  dùng trị ho phế nhiệt đàm nhiệt, bình suyễn; Ho do  Tác dụng hạ huyết áp
Tang tính hàn điều trị hen suyễn, ho có sốt phế  Dạng sống: lợi tiểu, trị phù thũng; dạng
bạch bì  Lợi niệu, tiêu phù  dùng khi thủy thũng, tiểu tiện khó khắn hàn trích mật ong: trị ho suyễn

11
Vị đắng, Phế  Thanh phế chỉ khái, nhiều đàm vàng, đau ngực; chữa ho phế nhiệt, Thể âm hư → ho khan,
43. Tiền cay, tính đàm dính hoặc ho đàm hàn, loãng
hồ hơi hàn  Giải biểu nhiệt  dùng trong cảm mạo phong nhiệt: đau đầu, sốt ho
4.3. Thuốc bình suyễn
Vị ngọt, Phế,  Bình suyễn hóa đàm  dùng trị hen suyễn, ho  Tác dụng ức chế sinh trưởng trực khuẩn
44.
đắng, sáp, vị  Thu sáp chỉ đới  dùng trong khí hư bạch đới của phụ nữ hoặc lao, ức chế 1 số nấm ngoài da
Bạch
tính bình, có khi tiểu đục, tiểu nhiều, tiểu dầm  Bạch quả sống có độc cần CB
quả
độc
V. Thuốc tức phong, an thần khai khiếu
- Dùng trong các TH: kinh phong điên giản, động kinh; mất ngủ, giấc ngủ 3 loại:
không sâu; mê sảng; trúng phong bất tỉnh.  Thuốc bình can tức phong;
- Phối hợp các loại với nhau hoặc với các loại thuốc khác mới phát huy  Thuốc an thần;
tác dụng.  Thuốcphương hướng khai khiếu
5.1. Thuốc bình can tức phong
Công năng – chủ trị Phối hợp thuốc
 Tác dụng bình can tiềm dương, tức phong (làm hết phong), chỉ kinh (ngừng kinh giản)  dùng cho can dương  Nếu nhiệt thịnh kèm phong 
thượng cường, can phong nội động (bệnh động kinh, cao huyết áp, điên giản, trúng phong đầu đau cứng, co quắp) phối hợp thuốc hóa đàm
 Có loại nghiêng về bình can, tiềm dương  chủ yếu với chứng chóng mặt, đau đầu, hoa mắt: mẫu lệ, cửu khổng  Nếu âm hư dương thịnh  phối
 Có loại nghiêng về trấn kinh  thích hợp với chứng kinh phong, co giật: toàn yết, ngô công hợp thuốc dưỡng âm
Vị ngọt, tính Can,  Làm tắt phong, chỉ kinh  dùng trị can phong nội động, Không có phong nhiệt và thực Tác dụng ức chế trung
hơi hàn tâm, dương thịnh gây chứng kinh phong, điên giản, co giật, đau nhiệt. khu vận động huyết
45. Câu tâm đầu, chóng mặt Nếu sắc thuốc quá 20 phút thì quản làm giãn mạch
đằng bào  Bình can tiềm dương  dùng khi can dương cường thịnh: thành phần có tác dụng hạ ngoại vi
lạc cao huyết áp, hoa mắt, mất ngủ huyết áp sẽ bị phá hủy.
Vị cay, tính Can  Tắt phong chỉ kinh  dùng khi trúng phong, điên giản, động kinh, uốn ván, toàn thân tê dại, co quắp
46.
bình  Trứ phong chỉ thống  dùng khi cường can dương (can dương thượng cang): chứng tăng huyết áp
Thiên
gây đầu căng, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt; chữa đau khớp, đau lưng gối
ma
5.2. Thuốc an thần
Công năng – chủ trị Phối hợp thuốc Khuynh hướng Phân loại

12
Tác dụng trấn tĩnh, gây ngủ  dùng với  Nếu tâm hỏa cường thịnh + thuốc tả Trầm giáng, trấn Loại trọng trấn an thần: tác dụng an
bệnh tim loạn nhịp, mất ngủ, cuồng phiền; hỏa nghịch → còn gọi thần mạnh hơn (chu sa, thần sa…)
xuất hiện do CN thần kinh, CN tạng tâm mất  Nếu nhiều đàm + thuốc hóa đàm là thuốc trấn kinh Loại dưỡng tâm an thần: tác dụng an
thăng bằng hoặc có hiện tượng bệnh lý.  Âm hư huyết thiếu + thuốc bổ huyết hay thuốc trọng thần gây ngủ, đưa lại giấc ngủ 1 cách
trấn an thần sinh lý hơn

5.2.2. Thuốc dưỡng tâm an thần


Vị ngọt, tính Tâm,  Dưỡng tâm an thần  dùng trị bệnh tâm hồi hộp, ra nhiều mồ hôi, chứng mất ngủ, chiêm bao Khi dùng
47. Bá bình vị hoặc tâm trí hay quên sao qua
tử nhân  Nhuận tràng thông đại tiện  dùng trong táo bón, trĩ, bí kết, đại tiện ra máu
 Giải kinh  dùng trong kinh giản hoặc chứng khóc đêm cảu trẻ em
Vị Tâm,  An thần ích trí  dùng khi tâm thần bất an, mất ngủ, hay quên: biểu Kinh tâm có  Tẩm mật ong sao  giảm kích
đắng, thận hiện chóng mặt, tinh thần bất thường thực hỏa; PNCT. thích cổ họng
cay,  Khai khiếu, làm sáng tai, mắt, tăng cường trí lực  dùng trong bệnh Khi dùng cần bỏ  Tác dụng trừ đàm tốt. Phần vỏ tác
48.Viễn
tính ù tai, mắt mờ lõi, không dùng dụng làm tan máu, vỏ lõi tác dụng
chí
ấm  Hóa đàm, chỉ ho, táo uất  dùng khi ho nhiều đàm, đàm đặc, khó dụng cụ bằng gây ngủ; còn có tác dụng chống co
thở sắt để CB giật
 Giải độc  dùng khi có nhọt độc, đặc biệt trong bệnh hậu bối  Tác dụng kháng khuẩn
Vị đắng, tính Tâm,  An thần  dùng khi suy nhược thần kinh gây mất ngủ hoặc động kinh, điên  Tác dụng trấn kinh, điều hòa
49. hàn can, giản hô hấp, hạ huyết áp, an thần,
Ngải tỳ  Kiện vị, giảm đau  dùng trong loét dạ dày, hành tá tràng, lỵ, đau răng, đau gây ngủ, chống co giật
tượng dây thần kinh, đau do sang chấn  Tác dụng kháng khuẩn
(Bình  Giải độc tiêu viêm, trừ ung thũng
vôi)  Thanh phế chỉ ho  dùng trong viêm nhiễm đường hô hấp, viêm họng, viêm
khí quản mạn tính, ho lao
Vị chua, tính Tâm  Dưỡng tâm an thần  dùng trong mất ngủ, rối loạn tâm thần kinh, rối loạn TKTV Chế biến: sao
bình (mồ hôi nhiều, rối loạn tim mạch…) đen (hắc táo
50. Táo
 Bổ can thận, sinh tân dịch nhân)
nhân
 Chứng khác: tăng huyết áp, sốt

5.3. Thuốc phương hương khai khiếu


Đặc điểm Công năng – chủ trị Chú ý Phối hợp thuốc
Mùi thơm, vị cay, tính  Trừ đàm, kích thích, thông các giác quan, khai khiếu trên cơ thể  Thuốc có tính phát tán Với nhiều loại thuốc khác:
phát tán dùng trong bệnh trúng phong, điên giản dẫn đến hôn mê, thần chí → dễ tổn thương nguyên thuốc hóa đàm, bình can,
cấm khẩu, toàn thân bất tỉnh khí → không nên dùng tắt phong
 Thuốc tác dụng theo cơ chế trừ đờm thanh phế để khai thông hô lâu
13
hấp + trấn tâm (điều hòa nhịp tim) để khôi phục tuần hoàn khí
huyết
Vị Tâm,  Khai khiếu tỉnh thần  dùng khi thần chí hôn mê, đàm dãi nút lại cổ họng, trúng phong cấm khẩu, Huyết  Tác dụng
cay, tỳ, trúng thử (say nắng) hư ra chống ho,
tính can  Thông phế khí, trừ ho, hóa đàm, bình suyễn  dùng trong ho hen, viêm phế quản mạn tính nhiều trừ đàm,
51. ấm  Hành khí giảm đau  dùng khi cảm lạnh, bụng đau, đầy trướng mồ bình suyễn
Xương  Kiện vị  chữa đau dạ dày, viêm loét tá tràng; dùng như thuốc khai vị, kích thích tiêu hóa; trừ được hôi,  Tác dụng
bồ cảm giác nôn lợm hoạt kháng
 Ninh tâm, an thần  dùng trong tâm quý (tâm đập nhanh, loạn nhịp) tâm hồi hộp, mất ngủ, buồn tinh khuẩn
phiền
 Cố thận, làm thận khí khai thông ra tai  dùng trong thận khí kém gây ù tai, tai điếc
VI. Thuốc phần khí
 Chữa bệnh về khí; 2 loại:
 Thường dùng trong bệnh can khí uất kết, tỳ vị khí trệ, phế khí thượng nghịch, sán thống sán khí,  Thuốc hành khí: thuốc hành khí giải uất + thuốc
khí hư, sức đề kháng giảm. Thể hiện: kinh nguyệt không đều, có kinh đau bụng, đau dạ dày, ho phá khí giáng nghịch
đàm, thoát vị, mệt mỏi, vô lực  Thuốc bổ khí
6.1. Thuốc hành khí
Công năng – chủ trị Phân loại Phối hợp thuốc Lưu ý Kiêng kỵ
Tác dụng làm khí huyết  Hành khí giải uất  Có hàn ngưng khí trệ  + thuốc ôn trung khứ hàn Thuốc khí trệ dễ làm  Thận trọng với người khí
lưu thông, làm khoan  Phá khí giáng  Khí uất hóa hỏa  + thuốc thanh nhiệt tả hỏa hao tổn chính khí, hư, chân âm kém
khoái lồng ngực (khoan nghịch  Tỳ vị hư nhược  + thuốc kiện tỳ, ích khí tân dịch  Không dùng cho thể âm
xung), giải uất, giảm  Có khí trệ, huyết ứ  + thuốc hoạt huyết hư hỏa vượng
đau
6.1.1. Thuốc hành khí giải uất
Làm tuần hoàn khí huyết thông lợi, giảm đau giảm uất kết  dùng khi khí hành khó khăn, khiến huyết ứ gây đau vì khí hành huyết hành, khí tắc huyết trệ
gây đau.
Vị cay, hơi Can,  Hành khí, giảm đaudùng trị đau bụng, đau 2 bên sườn, sôi bụng, tiết tả Âm hư,  Tác dụng ức chế co
đắn, hơi tam  Khai uất, điều kinh dùng khi kinh nguyệt không đều do tinh thần căng huyết nhiệt bóp, làm dịu căng
52.
ngọt, tính tiêu thẳng; có kinh đau bụng dưới, 2 vú căng đau thẳng của tử cung; tác
Hương
bình (hoặc  Kiện vị, tiêu thực dùng trong ăn uống không tiêu; đau bụng do khí lạnh, dụng kiểu estrogen
phụ
ôn) đau vùng thượng vị, ngực đầy trướng, ợ hơi  Tác dụng kháng
 Thanh can hỏa dùng trong bệnh mắt sung huyết đau đỏ khuẩn
Vị đắng, cay, Tỳ,  Hành khí, hòa vị dùng trong đau bụng do lạnh Ho khan, âm Tác dụng kích thích vị
53. tính ấm phế  Chỉ nôn, chỉ tả dùng khi bụng ngực đầy trướng, ợ hơi buồn nôn hư không có tràng, tăng phân tiết
Trần bì  Hóa đàm ráo thấp, chỉ ho, hoặc chữa chứng bí tích, bứt rứt trong ngực; đàm dịch tiêu hóa, bài trừ
khí tích trong ruột; tác
14
chữa viêm khí quản mạn tính dụng trừ đàm
 Hạt quýt (quất hạch): vị đắng tính bình, tác dụng hành khí sơ can dùng trị
bệnh sán thống (đau ruột non, đau tinh hoàn, thoát vị bẹn)
 Lá quýt: vị đắng tính bình; trị bệnh nhọt ở vú, vú kết hòn cục, sườn ngực
đau; chữa phong thấp cước khí
Vị đắng, cay, Tỳ, vị,  Hành khí hóa thấp giảm đau dùng khi tỳ vị hàn thấp, ngực bụng khí trệ, Cơ thể nhiệt, tân Tác dụng kháng
tính ấm đại đầy trướng, ăn uống không tiêu dịch không đủ; tỳ khuẩn
54. Hậu
tràng  Giáng khí bình suyễn dùng với bệnh đàm thấp ngưng đọng ở phế, ngực vị suy nhược;
phác
trướng đầy, bứt rứt khó chịu PNCT
 Thanh tràng, chỉ lỵ dùng chữa hoắc loạn, kiết lỵ
55. Vân Vị đắng, cay, Phế,  Hành khí chỉ thống dùng trị can, tỳ, vị khí trệ, ngực bụng đầy trướng, đau Tác dụng giáng áp
mộc tính ấm can, bụng, đi ngoài phân lỏng
hương tỳ  Bình can giáng áp dùng trị can đởm cường thịnh gây cao huyết áp
6.1.2. Thuốc phá khí giáng nghịch
 Dùng khi khí trệ mức độ lớn hơn; khí huyết lưu thông khó khăn, thường bị tích lại thành khối cục; tính chất mạnh hơn loại hành khí trên
 Còn có tác dụng hạ khí
Vị đắng, tính Tỳ, vị  Phá khí tiêu tích dùng khi ngực bụng đầy trướng, đại tiện bí kết, tỳ hư ứ Không khí trệ, Tác dụng làm hưng
hàn trệ, ăn uống không tiêu, lỵ lâu ngày tà thực; PNCT, phấn tử cung, tăng
56. Chỉ
 Giảm đau dùng sau khi mắc bệnh thương hàn mà hông còn đau nhức cơ thể yếu trương lực co bóp tử
thực
 Hóa đàm trừ báng bĩ dùng khi ho nhiều đàm, đàm ngưng trệ ở lồng ngực, cung, tăng nhu động
gây đầy tức, khó thở dạ dày ruột…
Vị chua, tính Phế,  Phá khí hành đàm dùng trong chứng đàm ẩm ngưng trệ gây tức ngực khó thở Tác dụng tăng
57. Chỉ
hàn vị  Kiện vị tiêu thực dùng trong thực tích gây trướng bụng, buồn nôn hoặc táo kết đại tràng huyết áp; kháng
xác
 Giải độc trừ phong dùng khi ngứa da do tuần hoàn huyết dịch trì trệ; chữa tiểu tiện khó cầm niệu
6.2. Thuốc bổ khí
Dùng trong: khí hư, khí kém, cơ thể suy nhược, yếu mệt, nhất là cơ thể mới bị ốm dậy, Khí kém thường dẫn đến huyết hư
người già hoặc người mà tạng phủ có CN ích khí, hóa khí như tỳ, phế bị hư  thường phối hợp với thuốc bổ huyết, đặc biệt trong TH khí
→ thực chất là thuốc kiện tỳ, bổ phế huyết lưỡng hư
Vị ngọt, Tỳ, phế +  Đại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân dịch, làm khỏe tinh thần, trí não minh Đau bụng,  Tác dụng trấn tĩnh
hơi đắng, thông mẫn dùng trong khí hư, kém ăn, bệnh lâu ngày, thân thể gầy yếu, mất ngủ, đi ngoài hệ thống thần kinh
tính ấm hành 12 hay quên; cơ thể háo khát, hoặc trẻ con bị kinh giản; bệnh nguy cấp, mạch lỏng hoặc trung khu
58.
kinh muốn tuyệt; hoặc sau khi mất máu nhiều bệnh có  Tác dụng hạ đường
Nhân
 Bổ phế bình suyễn dùng trong bệnh ho do phế hư: ho lao, viêm khí quản, thực tà; huyết, không ảnh
sâm
phế quản mạn tính người huyết hưởng đến chuyển
 Kiện tỳ sinh tân dịch, chỉ khát dùng khi cơ thể phiền khát, tân dịch khô kiệt, áp cao hóa lipid máu
mắt khô sáp, môi nứt nẻ; huyết áp thấp, cơ thể mệt mỏi, đau dạ dày.
15
Vị ngọt, Phế, tỳ  Bổ tỳ vị sinh tân dịch dùng trong kém ăn, kém ngủ, cơ thể mệt mỏi, miệng khát; Tác dụng làm tăng huyết
59.
tính bình, trung khí bị hư yếu gây sa giáng (dạ dày, sa ruột, tử cung, trĩ, lòi dom…) sắc tố, tăng hồng cầu,
Đảng
hơi ấm  Ích khí bổ phế dùng trong ho, khí phế hư nhược hơi thở ngắn, ho hen, suyễn tức giảm bạch cầu, hạ huyết
sâm
 Lợi niệu dùng trong phù do thận, đặc biệt khi nước tiểu có albumin áp và tăng đường huyết
Vị ngọt Tỳ, vị  Kiện tỳ, lợi thủy, ráo thấp dùng trong tỳ hư vận hóa nước trì trệ gây Âm hư  Không qua CB: trị bệnh thấp
đắng, phù thũng, tiểu tiện khó khăn háo nhiệt; sao tẩm (mật): tác dụng
tính ấm  Kiện vị, tiêu thực dùng khi công năng tỳ vị hư nhược, tiêu hóa không khát bổ tỳ, trị nôn mửa, đau bụng,
60.
tốt, bụng đầy trướng, đau, buồn nôn; trị tiêu chảy do tỳ vị thấp trệ, đại an thai; sao cháy: tác dụng chỉ
Bạch
tiện lỏng; tỳ vị dương hư, chân tay giá lạnh huyết
truật
 Cố biểu, liễm hãn dùng trong đạo hãn  Tác dụng lợi niệu, duy trì khả
 An thai, chỉ huyết dùng khi động thai năng bài xuất điện giải natri

Vị ngọt, Tỳ, vị,  Kiện tỳ, chỉ tả dùng trong tỳ vị hư nhược, ăn uống kém, ỉa chảy; trẻ con bị da vàng, bụng ỏng Thực tà
tính bình phế,  Bổ phế dùng trong khí phế hư nhược, hơi thở ngắn, mệt mỏi; chỉ ho thấp nhiệt
61. thận  Ích thận, cố tinh dùng trong thận hư, dẫn đến mộng tinh, di tinh, tiểu tiện không cầm được;
Hoài
phụ nữ bạch đới; bệnh tiêu khát (đái tháo đường)
sơn
 Giải độc, trị bệnh sưng vú, đau đớn

Vị ngọt, Phế, tỳ  Bổ khí trung tiêu dùng trong cơ thể suy nhược, chân tay vô lực, yếu hơi, chóng mặt,  Hoàng kỳ trích mật
tính ấm kém ăn, bệnh sa giáng tạng phủ, tử cung, lòi dom, lỵ, tả lâu ngày, băng lậu của phụ nữ ong: tính chất bổ
 Ích huyết dùng trong huyết hư, thiếu máu đặc biệt sau sốt rét hoặc khi mất máu  Tác dụng hạ huyết áp
nhiều  Tác dụng kháng khuẩn
62.
 Cố biểu, liễm hãn dùng chữa ra nhiều mồ hôi, mồ hôi trộm  Hiệp đồng với
Hoàng
 Lợi niệu tiêu phù thũng dùng khi tỳ hư, vận hóa nước kém, tâm thận dương hư, tay interferon → tăng đáp
kỳ
chân, mặt mắt phù thũng, đặc biệt phù bụng do báng bì ứng với nhiễm virus,
 Giải độc trừ mủ dùng trong mụn nhọt thời kỳ đầu tăng khả năng thực
 Trừ tiêu khát, sinh tân dùng trong đái tháo đường bào, tăng kháng thể

16
Vị ngọt, Can, tỳ +  Ích khí, dưỡng huyết dùng trong khí huyết hư nhược mệt mỏi thiếu máu Tỳ vị thấp  Cam thảo trích mật
tính bình thông  Nhuận phế chỉ ho dùng trong đau hầu họng, viêm họng cấp, mạn, viêm trệ, sôi ong: tính chất bổ tỳ vị
hành 12 amidan hoặc ho nhiều đàm bụng, đầy  Tác dụng chữa loét dạ
kinh  Tả hỏa giải độc dùng trong bệnh mụn nhọt đinh độc sưng đau. bụng. dày; dùng lâu gây phù
63. Cam  Còn có vai trò dẫn thuốc và giải quyết 1 số tác dụng phụ trong đơn thuốc Dùng lâu dễ nề và tăng huyết áp;
thảo  VD trong bài Tứ nghịch thang (phụ tử, can khương, cam thảo): cam thảo bị phù nề tác dụng chống ho; giải
hòa hoãn sức ôn nhiệt của phụ tử và can khương độc
 Cam thảo có tác dụng điều hòa tính hàn, nhiệt của phương thuốc: phương  Tác dụng kháng khuẩn
thuốc nhiệt quá mạnh → làm giảm nhiệt; quá hàn → làm giảm hàn
 Hoãn cấp thỉ thống dùng trong đau dạ dày, đau bụng, gân mạch co rút
VII. Thuốc phần huyết
7.1. Thuốc hoạt huyết
Công năng – chủ trị Phân loại
Tác dụng lưu thông huyết mạch  dùng trong huyết ứ do sang chấn, viêm  Thuốc hoạt huyết: hành huyết mức độ yếu dùng trong bệnh do huyết
tắc gây đau đớn; do huyết ứ đọng như kinh bế, sau khi đẻ máu xấu động mạch lưu thông kém gây sưng đau
lại; hoặc sưng tấy nóng đỏ đau nhức, các bệnh sang lở mụn nhọt ở thời kỳ  Thuốc phá huyết: hành huyết mạnh hơn dùng trong bệnh huyết ứ đọng,
đầu tụ huyết gây đau đớn mãnh liệt
7.1.1. Thuốc hoạt huyết
Vị đắng, Tâm, can  Hoạt huyết, trục huyết ứ  dùng trị hành kinh không đều, đau bụng kinh, bế kinh, Tác dụng làm mềm và
tính hàn sau khi đẻ huyết ứ đọng, gây đau bụng; do chấn thương mà cơ gân sưng tấy đau thu nhỏ thể tích gan, lá
đớn lách khi sự to do bệnh
 Dưỡng tâm an thần  dùng trong bệnh tâm hồi hộp, mất ngủ. suy nhược thần kinh; gan và huyết hấp trùng;
64. Đan
co thắt động mạch vành tim tác dụng an thần, gây
sâm
 Bổ huyết  dùng với thiếu máu, đặc biệt khi mặt nhợt nhạt, xanh xao của phụ nữ ngủ; giãn huyết quản
chưa chồng; dùng đan sâm không qua CB nhỏ; ức chế tế bào ung
 Bổ can tỳ  dùng trong gan, lá lách sưng to, trị bệnh huyết hấp trùng thư phổi
 Giải độc  dùng trong sang lở, mụn nhọt
65. Vị đắng, Can,  Hoạt huyết thông kinh hoạt lạc  dùng trong kinh nguyệt bế, kinh PNCT, người  Để khí vị đi xuống hạ tiêu, chữa
Ngưu chua, tính thận nguyệt không đều mộng hoạt bệnh bộ phận phía dưới: dùng
tất bình  Thư cân, mạnh gân cốt  dùng cho đau khớp, đau xương sống, tinh, phụ nữ không qua CB; sao rượu, trích
đặc biệt với khớp chân lương kinh muối hoặc tẩm rượu rồi
 Chỉ huyết  dùng trong hỏa độc bốc lên gây nôn ra máu, chảy nguyệt không chưng: tác dụng bổ
máu cam nhiều  Tác dụng chống viêm khớp; hạ
 Lợi niệu, trừ sỏi  dùng cao huyết áp do làm giảm cholesterol huyết áp, lợi niệu, kích thích
máu tăng co bóp tử cung

17
 Giải độc chống viêm
Vị đắng, Can,  Hoạt huyết khứ ứ  dùng chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh; hoặc sau Không có ứ trệ, Tác dụng sát
ngọt, tính thận đẻ ứ huyết gây đau bụng tích huyết; đại khuẩn
66. Đào bình  Nhuận tràng thông đại tiện  dùng trong tân dịch khô ráo dẫn đến đại tiện bí kết tiện lỏng
nhân  Giảm đau, chống viêm  dùng trong cơ nhục viêm tấy, đau đỏ, chân tay đau nhức
tê dại; sau khi đẻ âm hộ sưng đau
Vị cay, Can,  Hoạt huyết thông kinh  dùng khi phụ nữ kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau  Liều nhỏ: tác dụng ức chế
tính ấm đởm, bụng khi có kinh hoặc vô sinh, khó đẻ não, hưng phấn trung khi
tâm bào  Giải nhiệt, hạ sốt  dùng trong ngoại cảm phong hàn gây đau đầu, hoa mắt, đau hô hấp, trung khi phản xạ
67.
răng; chữa sốt rét ở tủy, làm tăng huyết áp;
Xuyên
 Hành khí giải uất, giảm đau  dùng trong khí trệ ngực sườn đau tức, khí huyết vận liều cao: làm não tê liệt,
khung
hành khó khăn, đau cơ, đau khớp; hoặc nhọt độc đau căng cấp hạ huyết áp, hô hấp khó
 Bổ huyết  dùng trong cơ thể suy nhược huyết kém, xanh xao khăn
 Tác dụng kháng khuẩn
Vị cay, Can, tâm  Hành huyết thông kinh  dùng trong kinh bế, kinh nguyệt không đều, sau đẻ ứ Huyết hư, Tác dụng co bóp
hơi đắng, bào huyết đau bụng huyết tử cung, hạ huyết
68. Ích tính mát  Lợi thủy tiêu thũng  dùng trị viêm thận gây phù không bị ứ áp (hạt); lợi tiểu
mẫu  Thanh can nhiệt, tích tinh  dùng trị đau mắt đỏ, sưng hoặc mắt mờ, cao huyết áp đọng, đồng (lá, cành)
 Giải độc  dùng trị bệnh trĩ hoặc rò ở hậu môn tử giãn,
 Hạt ích mẫu vị cay, hơi ấm: tác dụng sáng mắt, ích tinh, trừ thủy khí, hạ áp PNCT

Vị cay, Tâm, can  Hoạt huyết thông kinh, ứ huyết  dùng trong bế kinh, kinh PNCT  Liều nhỏ: tác dụng dưỡng huyết, hoạt
tính ấm nguyệt không đều, có kinh đau bụng, huyết ứ thành hòn huyết; liều lớn: tác dụng phá huyết, khứ
69. cục; sau đẻ máu bị ứ đọng, bụng trướng đau; khi chấn huyết ứ
Hồng thương sưng đau do huyết ứ  Liều nhỏ: tăng co bóp tử cung có quy luật;
hoa  Giải độc  dùng trong sưng đau, thai chết lưu trong bụng liều lớn làm hưng phấn tử cung cao độ, co
 Nhuận tràng thông tiện  dùng trong táo bón bóp mạnh
 Tác dụng hạ huyết áp
7.1.2. Thuốc phá huyết

18
Vị đắng, Tâm,  Phá tích huyết, hành huyết, giải uất thông kinh  dùng trong kinh nguyệt  Tác dụng kích thích bài tiết
cay ngọt, phế, can bế tắc, sau đẻ máu ứ đọng của tế bào gan; gây co bóp
tính hàn  Tiêu thực, tiêu đàm  dùng trong bệnh tiêu hóa bất chất, ăn uống kém, túi mất và giảm cholesterol
70.
bụng đầy; đờm não gây động kinh; đau dạ dày, ợ chua máu; chống viêm, giảm đau,
Khươn
 Lợi mật  dùng trong viêm gan vàng da; mật bài tiết khó khăn kéo dài thời gian chảy máu
g hoàng
 Lợi tiểu  dùng trong đi tiểu buốt dắt, đái ra máu  Tác dụng kháng khuẩn
 Giải độc giảm đau  dùng trong mụn nhọt sang lở

7.2. Thuốc chỉ huyết


Đặc điểm Công năng – chủ trị Phối hợp thuốc
 Tính hàn lương  Dùng uống: trong bệnh xuất huyết tạng phủ (vị, phế Căn cứ vào các tạng liên quan đến việc gây xuất huyết (tỳ, tâm…)
 Khi dùng thường đem sao xuất huyết) gây nôn ra máu, ho ra máu, trĩ xuất huyết và chứng xuất huyết cụ thể:
tồn tính hoặc sao cháy  Dùng đắp, rắc vào vết thương để cầm máu bên ngoài  Huyết nhiệt gây xuất huyết  + thuốc thanh nhiệt lương huyết
 Âm hư dương thịnh  + thuốc bổ âm
 Khí hư gây xuất huyết  + thuốc bổ khí
 Xuất huyết kèm ứ huyết  + thuốc hoạt huyết khứ ứ
Vị đắng, Can,  Hóa ứ chỉ huyết  dùng trong chảy máu như bị thương; ho ra máu, chảy máu cam, băng Huyết hư Tác dụng
71. Tam hơi ngọt, thận huyết, sau đẻ ra huyết nhiều; hoặc vừa ứ huyết vừa xuất huyết không có ứ hồi phục
thất tính ấm  Hóa ứ chỉ thống  dùng trong huyết ứ gây đau đớn, chấn thương sưng đau do huyết tụ trệ tổn thương
 Hóa ứ tiêu ung nhọt  dùng trong huyết ứ hoặc ung nhọt sưng đau; khi bị rắn độc cắn gan
Vị ngọt, Can,  Lương huyết chỉ huyết  dùng trong xuất huyết, thổ huyết, khái huyết, Đại tiện Tăng trương lực tử cung,
72. Cỏ
chua, tính thận chảy máu cam, đại tiểu tiện ra máu lỏng, tỳ vị tăng prothrombin
nhọ nồi
mát  Tư âm bổ thận  dùng khi thận hư, đau lưng, râu tóc bạc sớm hư hàn
Vị Can,  Lương huyết chỉ huyết  dùng trong huyết nhiệt gây xuất huyết như chảy máu cam, lỵ, PNCT  Tác dụng làm giảm độ
đắng, đại trĩ chảy máu, phụ nữ băng huyết, đại tiểu tiện ra máu thấm thành mạch; hạ
73.
tính tràng  Thanh nhiệt bình can  dùng trong can hỏa thượng viêm, đau mắt đỏ, đau đầu huyết áp, chống phóng
Hòe
hơi  Bình can hạ áp  dùng (hòe hoa sao vàng) trong huyết áp cao; đau thắt động mạch vành xạ, chống viêm thận
hoa
hàn  Thanh phế chống viêm  dùng trong viêm thanh đới, nói không ra tiếng; viêm thận cấp cấp; giảm phù nề
 Tác dụng kháng khuẩn
Vị mặn, Can,  Chỉ huyết  dùng trong chảy máu trong: đại tiện ra máu, trĩ chảy máu, phụ nữ băng lậu, Âm hư nhiệt
tính ấm thận phổi và dạ dày chảy máu; chữa chảy máu vết thương bên ngoài thịnh.
74. Ô  Chống viêm, giảm bớt độ acid dạ dày  dùng trong viêm loét dạ dày tá tràng Dùng lượng lớn
tặc cốt  Bổ thận cố tinh  dùng với nam giới thận hư, tinh kiệt, nữ giới can huyết khí táo, khó thụ kéo dài có thể gây
thai đại tiện táo bón
 Lên da non và làm vết thương chóng lành
75. Trắc Vị đắng, Phế, can,  Lý huyết chỉ huyết  dùng trong huyết nhiệt chảy máu
19
bách chát, tính đại tràng  Thanh thấp nhiệt  dùng trong thấp nhiệt, tê thấp
diệp mát  Dạng sống: thanh phế chỉ ho
7.3. Thuốc bổ huyết
Tính vị Quy kinh Tác dụng Phối hợp thuốc
(Phần lớn) vị ngọt, tính Liên quan đến huyết: tâm, Tạo huyết, dưỡng  Khí và huyết hư  + thuốc bổ khí
ấm, màu đỏ can, tỳ huyết  Huyết hư, huyết táo kèm táo kết  + thuốc nhuận tràng thông tiện
 Khí huyết hư gây cơ nhục tê mỏi  + thuốc bổ tỳ
 Huyết thiếu gây tâm quý, thần chí bất an  + thuốc dưỡng tâm an thần
Vị ngọt, Tâm, can,  Tư âm, dưỡng huyết  dùng trong thiếu máu, chóng mặt, đau đầu, tân dịch Tỳ vị hư hàn.
tính ấm thận khô sáp, mắt khô rom, nứt nẻ môi, râu tóc bạc sớm, lưng đau, mỏi gối Dùng lâu dễ ảnh
76.
 Sinh tân dịch, chỉ khát  dùng trong hao tổn tân dịch, háo khát hướng đến tiêu hóa
Thục
 Nuôi dưỡng và bổ thận âm  dùng trong CN thận âm kém (thận âm bất túc)
địa
gây ù tai, di mộng tinh, tự hãn, phụ nữ kinh nguyệt không đều, huyết hư sinh
đau đầu
Vị ngọt, Tâm, can,  Bổ huyết, bổ ngũ tạng, bổ huyết  dùng trong thiếu máu gây Tỳ vị  Khi dùng cần sao chế để giảm tính
hơi đắng, tỳ hoa mắt, chóng mặt, da dẻ xanh xao, người gầy yếu thấp nhuận hoạt của vị thuốc
77. tính ấm  Hoạt huyết, giải uất kết, là vị vừa bổ huyết vừa hoạt huyết  nhiệt,  Phần đầu (quy đầu) tác dụng cầm máu;
Đương dùng trong thiếu máu kèm ứ tích ở phụ nữ có kinh bế, vô sinh đại tiện phần giữa (quy thân) tác dụng bổ máu;
quy  Hoạt tràng thông tiện, nhu nhuận vị tràng  dùng trong huyết lỏng phần đuôi (quy vĩ) tác dụng hành huyết
hư huyết táo gây táo bón  cần lưu ý khi dùng
 Giải độc  dùng trong mụn nhọt, đinh độc  Tác dụng kháng khuẩn
Vị đắng, Can, thận  Bổ khí huyết  dùng trong khí huyết đều hư, cơ thể mệt nhọc vô lực, thở  Chưa qua CB có vị chát se; khi
chát, tính ngắn hơi, thiếu máu, da xanh gầy khô sáp, chóng mặt, nhức đầu, râu tóc dùng cần ngâm với nước gạo rồi
ấm bạc sớm, ra mồ hôi trộm, tim loạn nhịp, mất ngủ chế với nước sắc đậu đen
78. Hà  Bổ thận âm  dùng trong CN thận âm kém, gây lưng đau, di tinh, liệt  Tác dụng tăng nhu động dạ dày –
thủ ô dương, phụ nữ bạch đới, kinh nguyệt không đều ruột; gây hưng phấn tim; bổ thần
đỏ  Giải độc chống viêm  dùng trong mụn nhọt, thấp chẩn lở ngứa; trị bệnh kinh…
tràng nhạc (loa lịch), viêm gan mạn tính  Tác dụng kháng khuẩn
 Nhuận tràng thông tiện  dùng trong thiếu máu vô lực gây đại tiện bí
táo; chữa trĩ, đi ngoài ra máu
Vị ngọt, Tâm, tỳ  Bổ huyết  dùng trong thiếu máu, cơ thể suy nhược, yếu mệt, thể trạng ngày càng  Dùng trong mụn nhọt
tính bình giảm, đoản hơi chốc lở, đặc biệt ngứa ở
79.
 An thần, tích trí  dùng trong mất ngủ, trí nhớ suy giảm hay quên, lo nghĩ quá nhiều kẽ chân hay trẻ con
Long
gây tâm hồi hộp, tim loạn nhịp, tim đập dồn dập (taam quý), người choáng váng, chốc đầu
nhãn
chóng mặt  Tác dụng kháng khuẩn
 Bổ tỳ, kiện vị  dùng trong tỳ hư, ăn uống tiêu hóa kém
20
Vị đắng, Can, tỳ  Bổ huyết, cầm máu  dùng trong thiếu máu, chảy máu cam, ho ra máu, nôn Ngực Tác dụng ức chế thần kinh
chua, ra máu, chảy máu trong ruột, băng lậu, bạch đới, ra mồ hôi trộm, ra nhiều mồ đầy trung ương
80. tính hơi hôi trướng
Bạch hàn  Điều kinh dùng khi huyết hư, kinh nguyệt không đều, khi hành kinh đau bụng
thược  Thư cân (giãn gân), giảm đau  dùng trong can khí uất kết gây đau bụng, đau
ngực, chân tay co quắp, tả lỵ
 Bình can  dùng trong đau đầu, hoa mắt
VIII. Thuốc trừ thấp
8.1. Thuốc khử phong thấp (trừ phong thấp)
 Có khả năng phát tán phong thấp ở các bộ phận gân xương, cơ nhục, kinh lạc  Có thể phổi hợp thuốc ấm kinh, khứ hàn (khi bệnh hàn tý)
 Có vị kèm theo tác dụng tán hàn, giảm đau; có vị thư cân hoạt lạc, thông kinh  Bệnh thấp lâu ngày dẫn đến cơ thể yếu nhược  + thuốc bổ
 Dùng loại thuốc này thích hợp với chứng phong hàn thấp tý dưỡng khí huyết
Vị đắng Can, thận  Trừ phong thấp  dùng trong bệnh phong thấp tê đau, thấp khớp, đau xương, chân tay Tác dụng hạ
cay, tính tê mỏi, sống lưng đau huyết áp
81. Hy
ấm  Bình can tiềm dương  dùng trong bệnh đau đầu hoa mắt, chân tay tê dại, cao huyết áp
thiêm
 An thần  dùng với BN suy nhược, mất ngủ
 Sát khuẩn giải độc  dùng trong sốt rét; chữa mụn nhọt hoặc do rắn độc cắn
82. Vị đắng, Can,  Trừ phong thấp, mạnh gân cốt  dùng khi CN gan thận kém gây đau lưng mỏi gối Mắt có  Tác dụng hạ huyết áp,
Tang ký tính bình thận  Dưỡng huyết an thai  dùng trong huyết hư gây động thai, có thai ra máu màng lợi tiểu; trấn tĩnh
sinh  Hạ áp  dùng trong cao huyết áp mộng  Tác dụng kháng khuẩn
Vị cay Bàng  Khử phong thấp, giảm đau  dùng trong tê thấp, khớp sưng đau, đau xương, Huyết hư  Tác dụng hạ huyết áp,
mặn, quang chân tay tê dại, đau nhức trong xương, đau lưng; chữa đau đầu do thiên đầu (do vị có giải nhiệt, giảm đau,
83. Uy tính ấm thống tính hao, lợi niệu
linh  Thanh thấp nhiệt can đởm  dùng chữa hoàng đản có phù thũng phát tán)  Tác dụng kháng khuẩn
tiên  Chống viêm  dùng trong viêm họng, viêm amidan, viêm lợi, đau răng, viêm mũi
 Trừ trùng
 Lợi niệu tiêu phù thũng  dùng trong viêm khớp có phù nề
Vị đắng, Can, tỳ  Trừ phong thấp, hoạt lạc, thông kinh, giảm đau  dùng trong phong thấp, đau Trẻ em, Liều nhỏ: tác dụng kích
tính hàn khớp cấp hoặc mạn PNCT; thích thần kinh trung
 Mạnh gân cốt  dùng trong hợp gân và cơ tê đau, cơ thể suy nhược đau nhức người ương và ngoại vi; tác
84. Mã
thần kinh ngoại biên mất ngủ, dụng tăng huyết áp,
tiền tử
 Khứ phong chỉ kinh  dùng trong bẹnh kinh giản, co quắp, chân tay quyết di mộng tăng tiết dịch vị
lạnh tinh
 Tán ứ, tiêu thũng  dùng trong ung độc hoặc chấn thương cơ nhục sưng tấy

21
85. Độc Vị đắng, cay, Can, thận  Khứ phong thấp  dùng trong phong hàn thấp tý, tê liệt cơ thể Âm hư hỏa Trừ phong thấp ở hạ
hoạt tính ấm  Chỉ thống  dùng trong đau nhức xương khớp vượng, huyết hư tiêu
Vị cay, Can,  Trừ phong thấp, chỉ thống  dùng trong phong hàn thấp tý, đau nhức Âm hư hỏa  Tác dụng trừ phong chỉ
86.
ngọt, tính thận xương khớp, cơ nhục, đặc biệt các khớp vai, cổ… vượng, háo thống tương đối mạnh
Thiên
ôn  Thông kinh hoạt lạc  dùng trong khí huyết ứ trệ gây tê dại, co quắp, khát, táo  Mùi thơm mạnh → dùng
niên
đau dây thần kinh, dây chằng bón, đau cho thuốc ngâm rượu (có vị
kiện
 Kích thích tiêu hóa  dùng trong tỳ vị hư hàn, ăn uống kém tiêu đầu tanh)
Vị đắng Bàng  Tán hàn giải biểu  dùng khi cảm mạo phong hàn, sốt Người huyết hư, không  Tác dụng giảm đau
87.
cay, tính quang, không có mồ hôi, đau đầu, toàn thân đau mỏi do nguyên nhân phong  Dùng tốt trong các chứng
Khươn
ấm can,  Trừ thấp chỉ thống  trị phong thấp → đau lưng, đau hàn (do thuốc tính ôn thấp đau nhức xương cốt
g hoạt
thận xương cốt thể cấp tính táo dễ hao tổn tân dịch) TK từ lưng trở lên
8.2. Thuốc hóa thấp (phương hương hóa thấp)
 Đa số có mùi thơm, tính ấm  Tỳ vị thấp khuẩn, tiêu hóa kém  + thuốc thanh nhiệt tả hỏa
 Dùng trừ thấp tà ở tỳ vị, có vị còn kèm cả kiện tỳ, hòa vị
 Tỳ vị hư nhược  + thuốc kiện tỳ hòa vị
 Chứng thấp gây trở ngại gây khí trệ  + thuốc hành khí
 Thường dùng thêm thuốc lý khí để tăng hiệu quả điều trị.
Vị cay, Vị, đại  Giải cảm nắng, hóa thấp  dùng trong bệnh cảm nắng mùa hè Tác dụng trấn tĩnh với thần
88. đắng, tính tràng  Thanh nhiệt ở tỳ vị  dùng trong đầy bụng, trướng bụng ăn không kinh vị tràng, xúc tiến bài tiết
Hoắc hơi ấm tiêu hoặc ợ chua, miệng hôi, đau bụng đi tả dịch vị và tăng cường công
hương  Hòa vị, chỉ nôn  dùng trị đau bụng do lạnh, có nôn mửa kèm đi tả, năng tiêu hóa
hoặc thượng thổ hạ tả (bệnh hoắc loạn)
Vị cay, tính Tỳ,  Lý khí hóa thấp  dùng trong đau bụng, đầy bụng buồn nôn, đi tả  Tác dụng kháng khuẩn
ấm thận, vị hoặc đại tiện ra máu, ăn uống không tiêu  Tránh thất thoát khí vị:
89. Sa
 Trừ phong thấp, giảm đau  dùng trong chân tay mình mẩy đau nhức, không nên sắc lâu
nhân
đau xương hoặc đau cơ bắp, đau dây thần kinh liên sườn, đau gáy
 An thai  dùng trong động thai bất an hoặc có xuất huyết
Vị đắng, Tỳ, vị  Hóa thấp kiện tỳ  dùng trị thấp khuẩn tỳ vị, bụng trướng đầy, Âm hư có nhiệt, Dạng sống: tác dụng táo thấp
90. cay, tính buồn nôn, ăn uống không tiêu tân dịch khô mạnh; dạng sao: tính táo yếu
Thương ấm  Trừ phong thấp  dùng trong phong thấp, tê dại xương cốt đau kiệt, tiện bí, đi  người thấp nhẹ dùng
truật nhức, đau khớp nhiều mồ hôi thương truật sao vàng
 Thanh cao sáng mắt  dùng trị mắt mờ
8.3. Thuốc lợi thấp (thuốc thẩm thấp, lợi niệu) hoặc thuốc lợi thủy thẩm thấp
 Tác dụng lợi tiểu → phần nước thừa bị ứ đọng trong cơ thể được bài tiết ra ngoài,  Hạ tiêu thấp nhiệt  + thuốc thanh nhiệt táo thấp
kèm cả tác dụng thanh nhiệt  Phần âm tổn thương, tiểu tiện ra máu (âm thương niệu huyết)  +
 Dùng trong bệnh bí tiểu tiện, nước tiểu ít, sắc vàng đỏ hoặc đục, hoặc phù thũng, thuốc dưỡng âm cầm máu

22
bụng tích nước; khi tiểu tiện cảm giác đau nhức; hoặc trong bàng quang thấp  Thủy thấp đình trệ gây tỳ thận dương suy kiệt  lấy bổ tỳ thận làm
nhiệt PP chính
Vị ngọt, Tỳ,  Lợi thủy, thẩm thấp  dùng trong tiểu tiện bí, đái buốt, nhức, nước tiểu đỏ,  Tác dụng lợi niệu, hạ
91.
nhạt, tính thận, vị, hoặc đục, lượng nước tiểu ít, phù thũng đường huyết, cường tim;
Bạch
bình tâm,  Kiện tỳ  dùng trong tỳ hư nhược gây ỉa lỏng trấn tĩnh, chống nôn
phục
phế  An thần  dùng trị tâm thần bất an, tim loạn nhịp, hồi hộp, mất ngủ, hay  Tác dụng kháng khuẩn
linh
quên
Vị ngọt, Can,  Lợi thủy thẩm thấp, thanh nhiệt  dùng trong tiểu tiện khó Không có chứng  Tác dụng hạ đường huyết,
tính hàn thận, khăn, đái buốt, đái dắt, trị phù thũng thấp nhiệt và thận hạ huyết áp, lợi tiểu, hạ ure
92. bàng  Thanh thấp nhiệt ở đại tràng  dùng chữa ỉa chảy hư, hoạt tinh và cholesterol máu
Trạch tả quan  Thanh thấp nhiệt ở can  dùng trong đau đầu, nặng đầu, váng
đầu, hoa mắt; tác dụng ích khí, dưỡng ngũ tạng
Vị ngọt, Can,  Thanh nhiệt, lợi thấp  dùng trong thấp nhiệt, tiểu tiện khó khăn, đi tiểu đau Thận hư  Tác dụng tăng bài tiết
tính hàn thận, buốt, đái dắt, nước tiểu đỏ đục, nóng và lượng rất ít, thậm chí đi tiểu ra máu không nước tiểu; trấn ho trừ
tiểu  Trị viêm thận cấp tính, viêm đường niệu đạo, viêm bàng quang cấp, sỏi niệu thấp đờm; hạ huyết áp
tràng đạo nhiệt  Tác dụng kháng khuẩn
93. Xa
 Thanh thấp nhiệt tỳ vị  dùng trị ỉa chảy, viêm đường ruột, lỵ
tiền tử
 Thanh phế hóa đờm  dùng trị phế nhiệt, sinh ho, ho có đờm
 Thanh can sáng mắt  dùng trị mắt đỏ, sưng đau, hoa mắt
 Ích thận cố tinh  dùng cho người không sinh con được hoặc lâu ngày không
đẻ lại được; chữa ho ra máu, hạ huyết áp
Vị ngọt Tỳ, vị,  Lợi thủy  dùng trị phù thũng, tiểu tiện khó khăn, đái buốt Đại tiện  Tác dụng ức chế tế bào ung
nhạt, tính phế,  Kiện tỳ hóa thấp  dùng trị tỳ hư, tiêu hóa kém, tiết tả táo kết, thư (nhân); trừ giun, lợi tiểu
hơi hàn can, đại  Trừ phong thấp, đau nhức PNCT (rễ)
94. Ý dĩ tràng  Thanh nhiệt độc, trừ mủ  dùng trị chứng phế hóa mủ (Áp xe phổi)  Dạng sống: lợi thấp nhiệt;
 Thư cân giải kinh  dùng khi chân tay co quắp dạng sao vàng: ôn bổ phế tỳ
 Giải độc tiêu viêm  dùng trong viêm ruột thừa
Vị đắng, Tỳ,  Lợi thấp hóa trọc  dùng trong tiểu tiện vàng đỏ, nước tiểu ít đục, đi tiểu buốt dắt do viêm Âm hư không
tính bình thận, thận cấp; bệnh bạch đới của phụ nữ có thấp nhiệt
95. Tỳ bàng  Khử phong trừ thấp, hành huyết ứ  dùng trong chân tay đau nhức, đau khớp do phong hàn
giải quang thấp tỳ
 Giải độc  dùng trị mụn nhọt
 Trừ thấp nhiệt với phần khí bị thấp nhiệt dẫn đến sốt cao

23
Vị ngọt, Thận,  Thẩm thấp, lợi niệu  dùng trị viêm thận, phù thũng, tiểu tiện bí, niệu đạo và bàng quang có sỏi
96. Kim dắng, tính bàng và bệnh phù sau đẻ
tiền bình quang  Lợi mật  dùng chữa sỏi mật
thảo  Thanh nhiệt giải độc  dùng chữa mụn nhọt, ung nhọt
Vị đắng, Tâm, phế,  Lợi thấp, lợi niệu, thông lâm  dùng trong bí tiểu tiện, tiểu tiện ngắn đỏ, đái dắt  Tác dụng lợi tiểu
97. Mộc tính hàn tiểu tràng,  Hành huyết thông kinh  dùng trong kinh nguyệt bế tắc, huyết mạch ứ trệ, mình  Tác dụng kháng
thông bàng quang mẩy đau nhức, đau khớp khuẩn

IX. Thuốc bổ dưỡng


 Gồm 4 loại:  4 loại có liên quan tương hỗ và hiệp đồng
 Thuốc bổ khí: tác dụng kiện tỳ ích khí  dùng trong khí tỳ, phế bị hư nhược tác dụng với nhau, bổ sung cho nhau
 Thuốc bổ huyết (dưỡng huyết) dùng khi huyết hư  Còn khái niệm bổ hỏa: bổ vào nguồn hỏa
 Thuốc bổ âm (dưỡng âm, tư âm): tác dụng sinh tân dịch  dùng trong chứng âm hư để bổ chân âm “ích hỏa chi nguyên” bổ vào quân hỏa và
 Thuốc bổ dương: tác dụng bổ thận tráng dương, mạnh gân cốt  dùng trong chứng thận hư (CN tướng hỏa (phụ tử chế, quế nhục)
thận dương kém…)
9.1. Thuốc bổ âm (dưỡng âm)
Tính Tác dụng bổ phần âm (chân âm) trong cơ thể: bổ chủ yếu vào phế, can,  Thể chất nhiều dịch nhầy, nhớt khi uống dễ gây nê Thận trọng
hàn, vị tâm, thận âm… huyết, tân dịch khi các bộ phận này xuất hiện chứng hư. trệ → tiêu hóa kém  + thuốc lý khí, kiện tỳ với người tỳ
ngọt o VD: phế hư, ho lâu ngày, viêm phế quản mạn, can huyết, tâm huyết  Có thể phối hợp với thuốc bổ huyết, hoạt huyết, vị hư nhược
hư, thận âm hư thuốc chỉ ho, hóa đờm
Vị ngọt, Tâm,  Dưỡng âm nhuận phế  dùng chữa ho, ho ra máu, nôn ra máu, trong đờm có máu, viêm khí quả cấp, mạn tính
98. nhạt, phế, tỳ  Dưỡng tâm an thần  dùng khi tâm hồi hộp, tâm phiền, nhất là sau ốm dậy
Bách tính mát  Bổ trung ích khí, kiện vị, trừ trướng khí, chữa đau tim
hợp  Nhuận tràng, lợi đại tiểu tiện  dùng khi phế nhiệt gây đại tiện bí kết, tiểu tiện ngắn đỏ
 Giải độc chống viêm  dùng chữa mụn nhọt sưng đau; viêm dạ dày, ợ chua
Vị ngọt, Phế, vị  Dưỡng âm thanh phế  dùng trị CN phế âm suy kiệt, lúc sốt, lúc nóng, ho khan, ho có đờm khó khạc ra
99. Sa đắng, tính  Dưỡng vị, sinh tân dịch  dùng trị bệnh dạ dày do thương tổn phần âm gây họng khô ráo, lưỡi đỏ
sâm hơi hàn  Nhuận tràng thông tiện
Vị ngọt, hơi Phế,  Bổ can thận dưỡng huyết sáng mắt  dùng trị can thận âm hư và huyết hư, gây đau Tỳ vị hư hàn, Tác dụng
đắng, tính thận, lưng mỏi gối, ù tai, chóng mặt, mắt mờ ỉa chảy. hạ đường
100.
bình, can, tỳ  Sinh tân chỉ khát  dùng trị bệnh tiêu khát (đái đường) di tinh hoạt mộng tinh, liệt Khi dùng cần huyết
Câu kỷ
không độc dương trích với cam
tử
 Bổ phế âm  dùng trị bệnh lao, ho khan thảo
 Ích khí huyết  dùng cho người già khí hư, huyết kém
101. Vị mặn, Thận,  Tư âm tiềm dương, giáng hỏa  dùng trị thận âm kém mà sinh ho lâu ngày, sốt Âm hư không
24
ngọt, tính tâm, can, nóng âm ỉ trong xương; bổ xương cốt, ra mồ hôi trộm, di tinh lưng cốt đau mỏi có nhiệt,
bình tỳ  Sinh tân dịch  dùng trong tân dịch hao tổn PNCT
Quy
 Ích khí  dùng bổ sau khi ốm dậy
bản
 Cố tinh chỉ huyết  dùng trị bệnh âm hư huyết nhiệt gây tăng đường huyết
 Sát khuẩn  dùng trị sốt rét lâu ngày không khỏi, trị lỵ kinh niên; trĩ
Vị ngọt, Tâm,  Bổ âm, sinh tân chỉ khát  dùng trong tân dịch hao tổn, táo kết
102.
đắng, tính phế, vị  Bổ phế âm  dùng trong phế âm hư gây ho: khan, nhiệt, dài
Mạch
hàn  Bổ tâm âm, an thần  dùng trong hồi hộp, ngủ khó, ngủ ít
môn
 Bổ vị âm  dùng trong nóng dạ dày
9.2. Thuốc bổ dương (trợ dương)
Dùng để bổ thận dương như xương cốt; tủy, tử cung… khi các bộ phận này xuất huyết chứng hư Phối hợp với thuốc bổ khí, ôn trung… để tăng
o VD: dương hư gây ngoại hàn, thận dương hư gây liệt dương, di tinh hoặc đau xương suy tủy thêm tính ấm cho cơ thể
Vị cay, Thận  Bổ thận dương, mạnh gân cốt, thận dương suy nhược gây di tinh, liệt dương, Âm hư hỏa Tác dụng hạ huyết
ngọt, tính xuất tinh sớm, phụ nữ đau bụng dưới, không có con, người già đau lưng mỏi thịnh, đại tiện bí áp, tăng co bóp
103. Ba
ấm gối táo ruột
kích
 Bổ tỳ vị, ích tinh thủy, điều huyết mạch
 Trị cao huyết áp của phụ nữ
Vị đắng Can, thận  Bổ can thận, mạnh gân cốt, trừ phong thấp  dùng trị bệnh do gan thận Thân hư có nhiệt, âm hư có
ngọt, hơi yếu, đau lưng, đau khớp, suy tủy, 2 chân tay tê mỏi, nhức trong xương, vô nhiệt, tiểu tiện không thông,
104.
cay, tính lực miệng đắng lưỡi khô
Cẩu tích
ấm  Cố thận  dùng trị đái tháo, đái nhiều không cầm được, phụ nữ băng lậu,
đới hạ; di tinh, hoạt tinh
Vị ngọt, Can,  Bổ can thận, mạnh gân cốt  dùng trị can thận hư, Thận  Đem sao: tác dụng hạ huyết áp tốt hơn để sống
cay, thận đau lưng mỏi gối, 2 chân mỏi, đau nhức trong xương, hỏa  Dùng sống bổ gan; tẩm muối bổ thận, trị đau lưng,
105. Đỗ
tính ấm vô lực, chóng mặt, liệt dương, tảo tiết, xuất tinh sớm vượng đau xương; tẩm rượu sao trị phong thấp, tê ngứa;
trọng
 An thai  dùng trị động thai ra máu thịnh sao đen trị động thai, rong kinh
 Bình can hạ áp  dùng chữa tăng huyết áp  Tác dụng hạ huyết áp; tăng co bóp cơ tim, lợi niệu
Vị đắng, Can,  Bổ gan, thận, mạnh gân cốt, thông huyết mạch  dùng trị can, thận bất túc, lưng đau  Dùng cho trường hợp
tính hơi thận mỏi gối, di tinh thiếu vitamin E
106.
hàn  Chỉ thống  dùng trị phong thấp, chấn thương sưng đau, gãy xương bong gân, đứt  Tác dụng tăng huyết áp,
Tục
gân nhịp tim tăng, hơi thở
đoạn
 An thai, cầm máu, lợi sữa  dùng trị băng lậu, bạch đới hoặc động thai chảy máu sâu, mau
 Giải độc trị mụn nhọt, thường là mụn nhọt ở vú
107. Vị đắng, Can,  Bổ thận, bổ gân cốt  dùng trong thận hư, ù tai, răng đau, răng chảy máu, răng lung lay; gãy Thực nhiệt
Cốt toái tính ấm thận xương bong gân, sưng cơ, ứ huyết, đau đớn
bổ  Cầm máu, sát khuẩn  dùng chữa chảy máu bên trong, chảy máu lợi, chữa ngứa; viêm ruột thừa
25
Vị ngọt, Can,  Bổ và làm ấm thận dương (ôn bổ thận dương)  dùng thận Âm hư hỏa  Thúc đẩy tái tạo tổ chức, tăng hồng
tính ấm thận, dương hư nhược, phụ nữ kinh nguyệt không đều, băng lậu, vượng cầu và tiểu cầu, tăng nhu động ruột
1087.
tâm bào đới hạ, tắc tia sữa; nam giới liệt dương, hoạt tinh, đau lưng, và dạ dày, lợi tiểu
Lộc
chân lạnh, đái dắt  Liều lớn gây hạ huyết áp, tim đập
nhung
 Sinh tinh tủy, mạnh gân xương, ích huyết  dùng cho người nhanh hơn
gầy yếu, xanh xao; trẻ em thì phát dục kém, chậm mọc răng
Vị ngọt, Can,  Làm ấm thận tráng dương  dùng trong thận hư yếu gây liệt dương, di Thận dương  Tác dụng tăng cường
109. cay, tính thận, tinh, đau lưng, đi giải nhiều lần, tả lỵ lâu ngày không khỏi cường, đại sự co bóp của tim
Thỏ ty hơi ấm nhập tỳ  Bổ can sáng mắt  dùng khi CN thận, can kém, sức lực yếu kiệt, chóng tiện bí táo  Tác dụng kháng khuẩn
tử mặt, hoa mắt, ù tai, gối mỏi
 Lợi niệu  dùng chữa đái ra máu, đái buốt
110. Nhục Vị ngọt, Thận  Ôn thận, tráng dương  dùng trong thận hư gây tê liệt dương (dương Thận hỏa Dễ bị mốc → chú ý bảo
thung chua, mặn, nuy), hoạt tinh, lưng gối đau lạnh; phụ nữ sinh dục kém vượng, đại quản
dung tính ấm  Nhuận tràng thông tiện  dùng trong tân dịch khô háo đến bí đại tiện tiện nát lỏng
Vị cay, Can,  Ôn thận, tráng dương  dùng khi thận dương bất túc, đau lưng, liệt
111. Dâm
tính ấm thận dương
dương hoắc
 Trừ thấp chỉ thống  dùng khi phong thấp hoặc co rút tê dại
112. Phá cố Vị đắng, cay, tính Thận, tỳ  Bổ thận dương
chỉ nhiệt  Bổ tỳ dương
X. Thuốc tiêu đạo (thuốc tiêu hóa)
 Chủ yếu để khai vị tiêu thực, giúp tiêu hóa dễ dàng  Tiêu hóa không tốt có kèm khí trệ  + thuốc lý khí
 Dùng trong tiêu hóa không tốt, thức ăn bị đình trệ trong dạ dày, ruột, bụng đầy  Tích trệ, đầy trướng, táo kết  + thuốc tả hạ (thuốc xổ)
trướng, nuốt chua, buồn nôn nấc, lợm giọng, đau bụng đi tả  Tỳ vị hư nhược + thuốc bổ khí kiện tỳ
Vị chua, Tỳ, vị,  Tiêu thực hóa tích  dùng khi thức ăn là thịt bị tích trệ bụng đầy trướng Tỳ vị hư
ngọt, can  Khứ ứ thông kinh  dùng với ứ trệ, kinh bế lâu ngày, sau khi đẻ ứ huyết, đau bụng, trong ruột nhược,
113. Sơn tra tính hơi bị ứ tích đi lỵ ra máu mủ không có
ấm  Bình can hạ áp  dùng trong cao huyết áp; co thắt động mạch vành, tim quặn, tim đập nhanh tích trệ
 Bổ khí  dùng để tăng sức đề kháng khi chính khí hư, người mệt mỏi
Vị mặn, Tỳ, vị  Tiêu thực hóa tích  dùng tiêu hóa không tốt, đầy bụng ăn uống kém Phụ nữ cho
114. Mạch
tính bình  Làm mất sữa  dùng trong sữa bị tích kết, 2 vú căng đau, nhức nhối; hoặc sau khi cai sữa cho con bú
nha
con
XI. Thuốc tả hạ (thuốc xổ)
 Tác dụng thông lợi đại tiện  Dùng trong đại tiện bí, táo kết; loại trừ 1 chất Cần chú ý: 2 loại lớn:
 Làm tăng nhu động vị tràng độc còn lưu tích trong vị tràng thông qua việc  Cường độ tả: liều nhỏ gây nhu nhuận (nhuận  Loại công hạ

26
(đặc biệt đại tràng) gây đại tả hạ, các tạng phủ trong cơ thể được hoãn hạ); lượng lớn có sức tả mạnh (công hạ), việc (gồm tả hạ tính
tiện lỏng giải phối ngũ rất quan trọng hàn + tả hạ tính
 Bản chất giữ nước nên gây  Khi sung huyết hay xuất huyết vị tràng có  Về liều lượng: quá liều gây nôn, đau bụng; dùng nhiệt)
hoạt tràng kèm bí đại tiện → xuất hiện đau bụng, đầy liên tục cũng ảnh hưởng đến tiêu hóa của vị  Loại nhuận hạ
bụng táo kết  dùng PP tả hạ tràng
 Nếu có trùng tích (giun sán) gây bí đại tiện thì  Không dùng cho người già dương khi suy nhược,
phối hợp thuốc khử trùng, tiêu chích trệ PNCT, thời kỳ kinh nguyệt, phụ nữ sau đẻ, các
bệnh loét dạ dày, ruột, xuất huyết
Thuốc tả hạ tính hàn
Vị đắng, tính hàn Có khả năng thông đại tiện, tả hỏa  dùng trong thực nhiệt bí kết, cơ thể thực nhiệt ngưng trệ, đại tiện bí tào Dùng khi chính khí
gây đau bụng, sốt cao nói mê sảng, chân tay ra mồ hôi, môi hồng đỏ, miệng khát, tích uống nước chưa suy

Vị đắng, Tỳ, vị, đại  Thanh trường thông tiện  dùng khi vị tràng thực nhiệt PNCT, lúc  Tác dụng tả hạ, uống nhiều có thể gây
tính hàn tràng, gây nôn ra máu, chảy máu mũi; màng kết hợp sung có kinh bí đại tiện; tác dụng bài tiết mật, trừ
115. Đại tâm bào, huyết, sung huyết não, lợi bị phù. Để chỉ huyết cần sao nguyệt sỏi mật, tăng phân tiết dịch tiêu hóa,
hoàng can cháy giảm cholersterol máu
 Trục ứ thông kinh  dùng khi bế tích chỉ hoặc ngã, chấn  Tác dụng kháng khuẩn
thương ứ huyết sưng đau
XII. Thuốc cố sáp
Vị chát, Tác dụng củng cố Tác dụng thu liễm  dùng trong tự hãn, đạo  Cần chú ý với thể hư, khi ngoại tà đã giải, 3 loại:
chua và sáp tinh (làm hãn, ho do phế hư, khí suyễn, tỳ hư gây ỉa chảy không nên dùng quá sớm do tính chất thu  Thuốc liễm hãn
cho tinh vững lâu ngày; thân hư gây di tinh, hoạt tinh, xuất tinh liễm, tà độc có thể bị giữ lại trong cơ thể.  Thuốc cố tinh cầm niệu
chắc lại) sớm, đi đái nhiều hoặc thổ huyết, băng lậu kéo  Là loại thuốc dùng để trị tiêu → cần phối  Thuốc chỉ tả
dài, các vết loét lâu ngày không liền miệng hợp với thuốc trị bản khác
12.1. Thuốc liễm hãn
Dùng trong bệnh liên quan đến khai mở tấu lý: đạo hãn, tự hãn Khi dùng, phối hợp với thuốc trấn tâm an thần, thuốc bổ dương, thuốc thanh nhiệt
5 vị, vị Phế,  Cố biểu liễm hãn  dùng trong thể hư ra nhiều mồ hôi trộm Ngoài  Dùng sống: bệnh ho do phế hư; tẩm
chua là thân,  Liễm phế, chỉ ho  dùng trong ho do phế hư, hen suyễn có biểu với mật ong rồi chưng chính: dùng để
chĩnh; tâm,  Ích thận cố tinh  dùng trong thận hư gây hoạt tinh đái dầm, tà, bổ
116. Ngũ vị
tính ấm can, tỳ đái đục; đau nhói 2 bên sườn trong  Tác dụng hưng phấn trung khu thần
tử
 Sinh tân chỉ khát  dùng khi tân dịch hư hao, miệng khô có thực kinh + hô hấp; xúc tiến chuyển hóa,
khát, nứt nẻ; viêm gan mà men chuyển hóa amin không hồi nhiệt tăng tính mẫn cảm của cơ quan cảm
phục thụ; hưng phấn tử cung
117. Vị mặn, Can,  Bình can tiềm dương  dùng trị can dương thịnh: chóng mặt, đau đầu, mắt hoa, mất ngủ,  Dùng dạng sống  làm
Mẫu lệ sáp, tính vị, lúc sốt, lúc nóng mềm khối rắn

27
hơi hàn đởm,  Sáp tinh, làm ngừng ra mồ hôi  dùng trị di tinh ra mồ hôi trộm, hoặc nhiều mồ hôi  Dùng dạng nung  trị
thận  Làm mềm các khối rắn (nhuyễn kiên), tán kết khối, hòn cục  dùng trị tràng nhạc (loa mồ hôi quá nhiều hoặc
lịch) giảm tiết dịch vị trong
 Giảm tiết dịch vị  dùng khi dịch vị bài tiết quá nhiều gây đau loét dạ dày, ợ chua bệnh loét dạ dày
12.2. Thuốc cố tinh sáp niệu
Tác dụng củng cố tinh dịch  dùng trong di tinh, hoạt tinh, tiết tinh sớm, liệt dương; CN sinh dục yếu kém; tiểu tiện không cầm, đi đái nhiều lần, lượng
nhiều, đái dầm
Vị chua, Phế, tỳ,  Cố thận sáp tinh  dùng trong thận hư, di tinh, hoạt tinh, xích bạch đới, sa tử Thấp nhiệt, Khi dùng cần bỏ hết
chát, thận cung, mồ hôi nhiều, mô hôi trộm tiểu tiện bí hạt trong quả, sao
118.Kim
tính bình  Cố thận, điều tiết lượng nước tiểu  dùng trong bệnh do thận hư đái xón, đái vàng
anh tử
dầm; đặc biệt với trẻ con
 Sáp trường chỉ tả  dùng trong ỉa chảy không cầm, lỵ
Vị chua, Phế,  Làm ngừng ra mồ hôi, cầm máu, trị mồ hôi trộm; trị chảy máu bên trong, tử cung  Tác dụng cầm
mặn, thận, xuất huyết, đại tiểu tiện ra máu, khạc ra máu, chảy máu lợi; trị yếu phổi, ho lâu khỏi máu, trị bỏng; giải
119. Ngũ chát, đại  Làm ngừng ỉa chảy, cố thoát  dùng trong ỉa chảy lâu ngày, lỵ lâu ngày, cố thoát; độc kim loại
bội tử tính bình tràng lòi dom, sa tử cung  Tác dụng kháng
 Giải độc sát khuẩn  dùng trong mụn nhọt, ung độc hoặc viêm niêm mạc miệng, khuẩn
viêm lợi răng, bị bỏng
Vị chua, Can,  Ích thận cố tinh  dùng trong thận hư, liệt dương, di tinh, tai ù, tia điếc, tiểu nhiều đau lưng, đau Thấp nhiệt,
120. Sơn chát, thận gối tiểu tiện
thù du tính hơi  Cố biểu liễm hãn  dùng sau khi ốm dậy biểu hư, ra nhiều mồ hôi không lợi
ôn  Cố tinh chỉ huyết  dùng cho phụ nữ thể hư, tiểu cầu giảm, kih nguyệt nhiều
12.3. Thuốc chỉ tả (cầm ỉa chảy)
Dùng trong tỳ vị hư nhược, công năng tiêu hóa, hấp thu giảm sút hoặc bị ngộ độc thức ăn… gây tiêu chảy, thậm chí lâu ngày không khỏi
Vị ngọt, Tỳ,  Kiện tỳ, chỉ tả  dùng với trẻ em tỳ hư, tiêu hóa không tốt, ỉa chảy không ngừng Đại
121. Khiếm
chát, thận  Ích thận cố tinh  dùng trong thận hư gây di tinh, mộng tinh, hoạt tinh, tiểu tiện không cầm được, bạch đới tiện bí
thực
tính bình  Trừ thấp nhiệt, làm ngừng ra mồ hôi kết

28
29

You might also like