You are on page 1of 48

N1T3 / O1K75

N1T3 / O1K75
Phạm Thúy An
N1T3 / O1K75 Nguyễn Gia Bách
2001061
Seminar Dược học cổ truyền

Phạm Thị Hồng


Ngô Lệ Chi Vũ Thị Bách Diệp Duyên
2001113

Trần Hải Hậu


Chu Xuân Hậu
N1T3 / O1K75
Seminar Dược học cổ truyền
Chọn 1 trong 3 ca bệnh được đưa ra và thảo luận về các nội dung

01 QUY NẠP BÁT CƯƠNG 04 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

02 QUY NẠP TẠNG PHỦ 05 QUY NẠP BÁT CƯƠNG

03 NHÓM, VỊ, BÀI THUỐC VÀ LƯU Ý


N1T3 / O1K75
Seminar Dược học cổ truyền
BÀI 1

TÌNH HUỐNG 1

TÌNH HUỐNG 2

TÌNH HUỐNG 3
N1T3 / O1K75
Seminar Dược học cổ truyền
BÀI 1

TÌNH HUỐNG 1
Ca 1: Bệnh nhân đi
đường gặp mưa, về
nhà sốt trên 39oC, sợ
TÌNH HUỐNG 2 lạnh, rét run,không ra
mồ hôi, đau đầu, đau
nhức mình mẩy, ho
TÌNH HUỐNG 3 hen suyễn tức
N1T3 / O1K75
Seminar Dược học cổ truyền
BÀI 1

TÌNH HUỐNG 1
Ca 2: Bệnh nhân hay
bị phát sốt,đau đầu,
TÌNH HUỐNG 2 ra mồ hôi nhiều, sợ
gió, sợ lạnh, chảy
nước mũi trong, nôn
khan, miệng không
TÌNH HUỐNG 3
thấy khát
N1T3 / O1K75
Seminar Dược học cổ truyền
BÀI 1

TÌNH HUỐNG 1
Ca 3: Bệnh nhân thấy
TÌNH HUỐNG 2 sốt sợ lạnh, đau đầu,
cơ thể nhức mỏi, đặc
biệt vùng cổ vai,
TÌNH HUỐNG 3 người có cảm giác
nặng nề, không ra mồ
hôi
I.
CA BỆNH SỐ 1
1. QUY NẠP BÁT CƯƠNG

Âm / Dương Hàn / Nhiệt


BN sợ lạnh, rét run, không ra mồ hôi
BN sợ lạnh, rét run
=> Hàn chứng
=> Âm chứng
Hư / Thực Biểu / Lý
BN có các triệu chứng ở biểu là sốt trên
BN đi mưa về nhà bắt đầu xuất hiện
39, sợ lạnh, rét run,không ra mồ hôi, đau
triệu chứng (bệnh mới mắc), các triệu
đầu, đau nhức mình mẩy
chứng xuất hiện rầm rộ (sốt cao, rét
run, sợ lạnh...) => Biểu chứng
=> Thực chứng
2. QUY NẠP
TẠNG PHỦ
2. QUY NẠP TẠNG
PHỦ
TẠNG PHỦ

● Phế hợp bì mao có công năng đóng mở tấu lý, lỗ chân lông đóng mở để
điều tiết thân nhiệt và thải trừ cặn bã: Hàn tà xâm nhập → Hại phế →Tấu
lý đóng lại giữ hàn tà bên trong → Rét run
● Thượng tiêu:
● Phế chủ túc giáng: Phế khỏe thì khí đi xuống thông điều thủy đạo, phế
Rối loạn thượng tiêu gây
yếu khí đi lên → Uất tại phế → Ho hen suyễn tức khó thở, dễ cảm, sợ gió,
● Tâm chủ hãn: điều khiển sự đóng mở tấu lý, điều hòa tiết mồ hôi. Vô hãn sợ lạnh
có liên quan đến tạng tâm.
● Thận chủ nạp khí: khí từ phế xuống được thu nạp tại thận. Chức năng
suygiảm gây khí nghịch → khó thở, suyễn tức.
3. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
- Ngoại phong: (Do bệnh nhân đi đường gặp mưa) xâm nhập gây ra bệnh ở
biểu
=> Sốt, đau đầu
(Phong là dương tà, đi lên, ra ngoài => Gây bệnh thể hiện lên biểu)
- Ngoại hàn: xâm nhập gây ra bệnh ở biểu
=> Rét run, sợ lạnh, ho, đau đầu.
( Hàn là âm tà, đi xuống, vào trong => Ngưng trệ gây đau đầu, nhức mình
mẩy…)

=> Tổng kết 2 yếu tố thì nguyên nhân gây bệnh là:

Cảm mạo phong hàn


4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU
TRỊ THEO YHCT
1. Phương pháp dùng trong
1. Phương pháp dùng trong

a. Ôn:
- Làm ấm, nóng → Chọn nhóm thuốc trừ hàn
- Trừ khử hàn tà
- Tăng chính khí cơ thể

b. Hòa:
- Điều hòa âm dương
→ Chọn nhóm thuốc giải biểu, hành
- Điều hòa lục phủ ngũ tạng
- Trị bán biểu bán lý
khí, hoạt huyết

c. Hãn:
- Mở tấu lý
→ Chọn nhóm thuốc tân ôn giải
- Phát hãn
- Trục tà độc
biểu
2. Phương pháp dùng ngoài
2. Phương pháp dùng ngoài

Xông:
- Mở tấu lý → Chọn nhóm thuốc tân ôn giải
- Phát hãn.
- Trục tà độc biểu, phát tán phong hàn
5. CÁC NHÓM
THUỐC &
VỊ THUỐC
5.1. Các nhóm thuốc và vị thuốc
5.1.1. Giải biểu cay ấm: (Tân ôn giải biểu, phát tán phong hàn)
-Ma hoàng
-Quế chi
-Sinh khương
-Tô diệp
-Bạch chỉ
-Kinh giới
-Hương nhu
5.1.2. Ôn phế chỉ ho, bình suyễn
-Bách bộ
-Hạnh nhân
-Lai phục tử
5.1.3. Hành khí:
-Hành khí giải uất: Hương phụ,Trần bì, Hậu phác, Uất kim, Mộc hương,Sa nhân, Bạch đậu khấu.
-Phá khí giáng nghịch: Chỉ thực, Chỉ xác, Thanh bì, Trầm hương, Thị đế
-Thông khí khai khiếu: Xương bồ, Băng phiến, Xạ hương
5.1.4. Bình suyễn:
-Bạch quả
-Cà độc dược
5.2. Bài thuốc cổ phương
5.2.1. Ma hoàng thang
Ma hoàng 12g
Quế chi 8g
Hạnh nhân 12g
Chích thảo 4g
Cách dùng: Sắc uống ngày 3 lần, uống lúc thuốc nóng
khi ra mồ hôi là được, không cần uống tiếp

5.2.2. Nước xông giải cảm


Thảo dược có tinh dầu sát trùng hô hấp:
chanh, ổi, bưởi, tía tô, bạc hà, kinh giới, sả.
Thảo dược có tác dụng khác sinh: hành. tỏi,
cúc.
Thảo dược hạ sốt: lá tre, lá duối
Đun sôi nước rồi thêm các thảo dược, canh lửa vừa
đậy kín vung, sôi 2-3phút bắc ra xông ngay
6. CÁCH DÙNG, CHÚ Ý
CÁCH DÙNG, CHÚ Ý
Nhóm thuốc Giải biểu cay ấm Hành khí Ôn phế chỉ ho, bình suyễn

•Khí trệ kiêm khí hư cần dùng


thêm thuốc bổ khí
Thuốc gây hao tổn tân dịch •Thuốc hành khí thường có vị
Không sắc lâu, uống lúc còn cay,tính ôn, mùi thơm, khô Bách bộ / Kiêng kỵ: Tỳ vị hư,
ấm hoặc uống xong thì ăn táo,làm hao tổn tân dịch vì vậy tiêu chảy không nên dùng
Chú ý cháo nóng, chùm chăn cho không dùng liều cao,kéo dài
mau ra mồ hôi •Người âm hư hỏa vượng không Hạnh nhân /Thận trọng : thai
Bệnh lui thì ngừng thuốc dùng thuốc hành khí phụ,trẻ em
Thận trọng: phụ nữ có thai •Phụ nữ có thai không dùng
thuốc phá khí giáng nghịch,
thông khí khai khiếu
II.
CA BỆNH SỐ 2
1. QUY NẠP BÁT CƯƠNG

Âm / Dương Hàn / Nhiệt


Nước mũi trong, ko khát
Sợ lạnh, nước mũi trong
=> Hàn chứng
=> Âm chứng
Hư / Thực Biểu/ Lý
Sốt, sợ gió, sợ lạnh, đau đầu
“Hay bị phát sốt”
=> Hư chứng => Biểu chứng
2. QUY NẠP
TẠNG PHỦ
2. QUY NẠP TẠNG
PHỦ
TẠNG PHỦ

● Tâm chủ hãn :ra mồ hôi nhiều


● Vị khí thượng nghịch:
● Phế chủ bì mao : ra mồ hôi nhiều gây nôn mửa
● Phế khai khiếu ra mũi : chảy nước mũi trong
3. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

- Ngoại phong : sợ gió, đau đầu, nôn khan


- Ngoại hàn : sợ lạnh, đau đầu, sốt cao , chảy nước mũi trong
4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU
TRỊ THEO YHCT
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THEO YHCT
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THEO YHCT

- Bát pháp
Hàn → ôn
Hãn → Liễm hãn
Hư → bổ
5. CÁC NHÓM
THUỐC &
VỊ THUỐC
5. Các nhóm thuốc và vị thuốc
Bạch truật , cam thảo → bổ khí
Sinh Khương → tân ôn giải biểu (Phát tán phong hàn,Làm ấm vị, hết nôn lợm, lợi niệu )
Ngũ vị tử → cố biểu liễm hã
III.
CA BỆNH SỐ 3
1. QUY NẠP BÁT CƯƠNG

Âm / Dương Hàn / Nhiệt


sốt, sợ lạnh, đau đầu, cơ thể nhức
Sợ lạnh
mỏi, không ra mồ hôi
=> Âm chứng => Hàn chứng
Hư / Thực Biểu/ Lý
Sốt, sợ lạnh, đau đầu, cơ thể nhức mỏi,
Sốt, đau đầu, cơ thể nhức mỏi, đặc
đặc biệt vùng cổ vai gáy,không ra mồ hôi
biệt vùng cổ vai, người có cảmgiác
nặng nề => Biểu
=> Thực chứng
2. QUY NẠP
TẠNG PHỦ
2. QUY NẠP TẠNG
PHỦ
TẠNG PHỦ

● Phế chủ bì mao: công năng đóng mở tấu lý ở da


=> có yếu tố ngoại tà (hàn tà) xâm phạm vào cơ thể thông qua tấu lý sẽ
trực tiếp ảnh hưởng làm đóng tấu lý
=> không ra mồ hôi
● Phế chủ thông điều thủy đạo: ngoại tà xâm nhập
=> chức năng điều hòa đường nước trên kém => thấp trệ
=> người cảm giác nặng nề
● Thận chủ cốt: ngoại tà xâm nhập =>chức năng thận giảm
=> cơ thể nhức mỏi, đặc biệt vùng cổ vai
3. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH

Phong hàn phạm biểu


-Hàn: ở mức độ nhẹ, hàn tà có ở phần biểu, gây cảm mạo phong hàn, sốt
cao, sợ rét, đau đầu
-Phong: do phong thuộc loại dương tà nên bệnh thường thuộc biểu,
thường có sốt, đau đầu
-Thấp: thấp tà xâm nhập vào cơ thể

=> Đau vùng cổ vai, người nặng nề


4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU
TRỊ THEO YHCT
4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THEO YHCT
4. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THEO YHCT

-Hãn pháp: khai mở tấu lý làm ra mồ hôi,đưa tà khí ra ngoài


-Ôn: làm ấm cơ thể, trừ khử hàn tà
5. CÁC NHÓM
THUỐC &
VỊ THUỐC
5. Các nhóm thuốc và vị thuốc
-Tân ôn giải biểu: phát tán phong hàn,phát hãn làm ra mồ hôi
Vd: Ma hoàng, Quế chi, Sinh khương,Kinh giới, Tô diệp
Nếu các triệu chứng không giảm thì suy nghĩ đến hướng ngoại tà đã nhập vào lý
Cảm ơn đã lằng nghe
N1T3 / O1K75

You might also like