Professional Documents
Culture Documents
Tễ Tả Hạ
Tễ Tả Hạ
LỚP YHCT41
THÀNH VIÊN BÀI BÁO CÁO
Họ và tên MSSV Họ và tên MSSV
4 Trần Thị Thanh Tuyền 1553080060 11 Huỳnh Thị Tuyết Mai 1553080129
Lý thực chứng
Cơ chế:
LÝ
HÀN Thủy ẩm nội tiết → Trục thủy
1. Đại cương
Cơ chế: Hạ pháp dùng khi lý thực đã
hình thành mà không có biểu chứng. Gồm 2
phép:
Lý thực nặng, bệnh cấp Lý thực nhẹ, bệnh không cấp
Tuấn hạ Hoãn hạ
1. Đại cương:
Công bổ song thi: Bệnh cấp, nhưng ở người
chính khí hư suy (cần cân nhắc 2 mặt tà và
chính).
Phò chính và tả hạ: Người cao tuổi, hậu bệnh,
sản hậu, đại tiện bí kết.
Phụ nữ có thai táo bón: Không được tự ý công
hạ.
2. Phân loại:
Hàn hạ
• Đại thừa khí thang
Ôn hạ
• Đại hoàng phụ tử thang
Nhuận hạ
• Ma tử nhân hoàn
Trục thủy
• Thập táo thang
2.1. Hàn hạ
Thực
nhiệt Táo thỉ
nội kết
Đau bụng cự án
Trường Táo bón
vị
Hơi sốt
Túc thực
đình trệ
2.1 Hàn hạ Đại thừa khí thang
C
Đại hoàng 2-4 chỉ
Mang tiêu 3-5 chỉ
Hậu phác 2-4 chỉ
Chỉ thực 2-4 chỉ
2.1. Hàn hạ
Cách dùng: 1 thang sắc chia 2 lần uống
Công dụng: Hạ táo thỉ, tả thực nhiệt, trừ bĩ mãn, tả
hỏa giải độc • Tiện bí
• Bụng trướng đầy
Thích ứng:
• Phiền thao chiêm ngữ
• Dương minh phủ thực chứng • Rêu lưỡi vàng cháy
mọc nhú gai
• Nhiệt kết bàng lưu
• Mạch trầm thực hữu
• Nhiệt thịnh kinh quyết lực
2.1. Hàn hạ
Phương giải:
Đại Khổ hàn tiết nhiệt Rửa gột nhiệt
hoàng kết trong
Tả hoả giải độc
trường vị.
Công hạ phận
Mang Hàm hàn nhuận táo tích trong
tiêu táo ruột.
2.1. Hàn hạ
Phương giải:
Phương giải:
Lời bàn:
Trị dương minh phủ thực chứng
Chủ chứng: Trường vị táo thực
Bụng đau
tiện bí
Mạch thực
2.1. Hàn hạ
Lời bàn:
Đại
hoàng Khổ hàn Tả hạ
2.2. Ôn hạ
Lời bàn:
Hàn tà nội phục: Tế tân ghép Phụ tử tăng cường khu
trừ hàn tà.
“Phi ôn bất năng tán kỳ hàn, phi hạ bất năng trừ kỳ
thực, phi tân bất năng phát kỳ uất”.
Phụ tử, Đại hoàng, Tế tân: thông ôn công hạ, tán hàn
chỉ thống.
2.3. Nhuận hạ
Hậu phác
2.3. Nhuận hạ
Cách dùng:
Mỗi lần uống 3 chỉ, uống với nước ấm.
Phụ nữ có thai cấm dùng
Công dụng: nhuận tràng tả nhiệt, hành khí thông tiện.
Thích ứng: Trường vị táo nhiệt, đại tiện táo kết, bụng
trướng đầy, trĩ táo bón.
2.3. Nhuận hạ
Phương giải:
QUÂN Hỏa ma nhân Nhuận tràng thông tiện
Chỉ thực
TÁ, SỨ Hạ khí phá kết, giảm tiết thông tiện
Hậu phác
Mật ong Nhuận táo trơn ruột
2.3. Nhuận hạ
Điều trị:
• Vị tràng có nhiệt, thiếu nước, phân khô cứng dạng cục
• Người già và sản hậu có các chứng bệnh ruột táo tiện
bí, trĩ sang tiện bí, tiện bí do thói quen
• Sau phẫu thuật
• Hậu môn tắc ruột vì giun đũa
• Đái vặt do thần kinh, khó nuốt, ho, bệnh tâm phế.
2.3. Nhuận hạ
Lời bàn:
Ma tử nhân Tiểu thừa khí thang
(Nhuận tràng) (Hoãn hạ)
Thích ứng:
• Huyền ẩm
• Thủy thũng
2.4. Trục thủy
Phương giải:
Cam toại • Trục thủy tả hạ, tiêu viêm.
Đắng, lạnh,
Đại kích • Cùng tán bột uống thì sức
Có độc
Nguyên hoa công hạ càng tuấn mãnh.
• Bổ tỳ hòa vị.
• Hoà hoãn độc tính của
Đại táo Ấm, ngọt
thuốc tuấn hạ.
• Giảm thiểu phản ứng phụ.
2.4. Trục thủy
Điều trị
• Chứng tâm hạ bĩ mãn, ngạnh mãn đau lan sườn.
• Huyền ẩm đau bên trong.
• Thủy thũng cổ trướng thuộc thực chứng.
2.4. Trục thủy
Lời bàn:
Lâm sàng: cổ trướng do xơ gan, thận hư
nhiễm mỡ.
Báo cáo: chữa viêm màng phổi, xơ gan cổ
trướng, viêm màng bụng, có những phản ứng
phụ: đau bụng, ôn, buồn nôn.
2.4. Trục thủy
Lời bàn:
Tuấn tả trục thủy.
Thuốc bột uống
Đại táo hòa vị dương khí giảm bớt tác
dụng phản ứng.
3. Thuốc thành phẩm
Chủ dược là Đại hoàng,
Thanh ninh hoàn ( 清宁
丸) dùng Đương quy, Sinh địa, Huyền
sâm, Hoàng bá, Liên kiều, Xa tiền…
24 vị sắc riêng thành thuốc
nước, sau rồi đem Đại hoàng sống
kinh qua chưng sái (hấp rồi phơi) nước
của 24 thứ thuốc xong sau đó nghiền
nhỏ chế thành.
3. Thuốc thành phẩm