You are on page 1of 33

THUỐC TẢ HẠ

Mục tiêu

 Nêu được tính chất chung của thuốc tả hạ


 Phân loại dược thuốc tả hạ
 Nêu được bộ phận dùng, tác dụng, công dụng
và liều dùng của thuốc tả hạ

2
Nội dung
1. Đại cương
Định nghĩa
Phân loại
Công năng
Chủ trị
Lưu ý
2. Một số vị thuốc tiêu biểu

3
1. Đại cương
Định nghĩa
Thuốc xổ
Thuốc có tác dụng thông lợi đại tiện
Tác dụng dược lý
Làm tăng nhu động ruột  gây đại tiện lỏng
Giữ nước  gây hoạt tràng

4
1. Đại cương
Công năng
Thông đại tiện, dẫn tích trệ
Tả hỏa giải độc
Trục thủy
Chủ trị
Chữa táo bón
Thông qua việc tả hạ để giải trừ hỏa độc, nhiệt độc còn lưu
tích trong vị tràng  các tạng phủ được hoãn giải
Chữa phù thũng, tiểu tiện bí
Kết hợp với thuốc khử trùng để tẩy giun (trục xuất giun)

5
1. Đại cương
Đặc tính
Tính vị
Đắng/ ngọt, hàn/ bình
Quy kinh
Tỳ, Vị, Đại tràng
Thành phần hóa học
Anthranoid, chất béo, chất nhày

6
1. Đại cương
Phân loại
Dựa vào cường độ tác dụng để phân loại:
Thuốc công hạ
Hàn hạ: Đại hoàng, Muồng trâu, Lô hội
Nhiệt hạ: Ba đậu, Lưu hoàng, Khiên ngưu
Thuốc nhuận hạ: Mật ong, Ma nhân, Mồng tơi

7
1. Đại cương
Lưu ý
Tác dụng thay đổi theo liều lượng
Liều cao gây đau bụng, nôn, dùng dài ngày ảnh hưởng đến
tiêu hóa của vị tràng
Phối hợp ngũ thuốc: thuốc tả hạ phối hợp với thuốc lý khí thì
sức tả mạnh, nếu phối hợp với Cam thảo thì sức tả hoàn hoãn
Không dùng thuốc công hạ cho phụ nữ có thai, người già
dương khí suy

8
CÁC VỊ THUỐC TIÊU BIỂU
1. Thuốc hàn hạ
Đại hoàng
Lô hội
Muồng trâu
2. Thuốc nhiệt hạ
Ba đậu
Bìm bìm
3. Thuốc nhuận hạ
Mật ong
Mồng tơi
Ma nhân

9
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ
Đại hoàng
Rheum sp. Polygonaceae
Các loài được sử dụng làm thuốc:
Rheum officinale Bail.
R. palmatum L.
R. tanguticum Maxim et Regel.
Phân bố ở các nước ôn đới và cận ôn
đới: Châu Âu, Trung Quốc, …
Nước ta, chủ yếu nhập từ Trung Quốc

10
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ

11
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ
TDDL:
Antraglycosid trong Đại hoàng gây đại tiện lỏng, mạnh nhất
là sennocid A, B, C.
Tanin trong Đại hoàng có tác dụng thu sáp, nếu dùng nhiều
thì sau khi tẩy xổ sẽ gây bí đại tiện. Tanin cuả Đại hoàng có
thể làm giảm tính thẩm thấu cuả mao mạch, làm mao mạch
bền vững, nên có tác dụng cầm máu.
Ngoài ra, Đại hoàng còn có tác dụng làm tăng bài tiết mật,
trừ sỏi mật, tăng phân tiết dịch tiêu hoá, giảm cholesterol
trong máu

12
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ
CNCT: tả nhiệt thông trường, lương huyết, giải độc, trục ứ thông kinh
- Thanh trường, thông tiện: dùng khi vị tràng thực nhiệt dẫn đến bí
kết, có khi sốt cao, mê sảng, phát cuồng. Có thể dùng bài Đại thừa khí
thang
- Tả hoả giải độc: dùng khi hoả độc dẫn đến nôn ra máu, chảy máu
cam, màng kết hợp xung huyết, xung huyết não, thấp nhiệt hoàng
đản, huyết nhiệt nôn mửa, nhọt độc sưng đau. Khi dùng để chỉ huyết,
cần sao cháy Đại hoàng
- Trục ứ thông kinh: dùng trị chứng bế kinh, hoặc té ngã, chấn
thương, ứ huyết, nhọt độc sưng đau
- Dùng ngoài trị bỏng nước, bỏng lửa.

13
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ
Muồng trâu
Cassia alata L. Fabaceae
Đặc điểm thực vật
Cây nhỏ, ít phân cành
Lá kép lông chim chẵn, 8 – 14 đôi lá chét
Cụm hoa dạng bông, gồm nhiều hoa có màu vàng
Quả dẹt có cánh ở 2 bên rìa, trong chứa nhiều hạt hình quả trám
Mọc hoang khắp các vùng nhiệt đới

14
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ

15
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ

16
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ
TDDL: antraquinon trong Muồng trâu có tác dụng tăng co bóp cơ trơn,
nên có tác dụng nhuận tẩy.
CNCT: nhuận tràng, nhuận gan, tiêu thực, tiêu viêm, sát trùng, chỉ
dương
- Nhuận tràng: dùng lá Muồng trâu khô, sắc hoặc tán bột, uống trị táo
bón do nhiệt kết, phù thũng.
- Nhuận gan mật: dùng lá Muồng trâu sao vàng trong các trường hợp ăn
uống khó tiêu, đầy bụng, viêm gan vàng da.
- Sát trùng chỉ dương: lá tươi vò hoặc giã nát, bôi hoặc xát ngoài vùng da
bị nấm, lang ben, viêm da thần kinh, thấp chẩn.
- Quả Muồng trâu có tác dụng tẩy mạnh hơn lá

18
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ
Lô hội
Aloe sp. Asphodelaceae
Hai loài thường được sử dụng:
Aloe vera L
Aloe ferox Mill.
Đặc điểm thực vật
Thân ngắn, hóa gỗ mang một bó lá dày, mọng nước
Lá không cuống, mọc thành vòng rất sát nhau. Mép lá có răng
cưa nhọn
Hoa vàng hay hơi xanh
Quả hình trứng thuôn
TVQK: vị đắng, tính hàn, qui kinh Can, Tỳ, Vị, Đại trường
TPHH: tinh dầu màu vàng, nhựa, antraglycosid là aloin

19
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ

20
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ

21
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ

22
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ
CNCT: Thanh can nhiệt, thông tiện
- Thanh trường, thông tiện: dùng khi vị trường thực nhiệt,
tân dịch không đủ dẫn đến đại tiện bí táo, tâm phiền.
- Thanh can, giáng hoả: dùng khi can đởm thực nhiệt, mắt
đỏ sưng đau, chóng mặt, đau đầu, ù tai, điếc, thần chí bất
an
- Sát trùng: dùng khi bị giun đũa, cam nhiệt. Dùng Lô hội
4g, Sử quân tử 20g, nghiền thành bột, mỗi ngày uống 8g
lúc đói
- Giải độc: trị các chứng mụn nhọt, tràng nhạc, loét lở. Giải
độc Ba đậu

23
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ
Mang tiêu
Muối natri sulfat kết tinh tự nhiên – Natrium sulfuricum

24
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc hàn hạ
TVQK: Vị cay, đắng, mặn, tính hàn. Quy kinh Vị, Đại
trường, Tam tiêu
CNCT:
Tả thực nhiệt tích ứ ở vị tràng: dùng điều trị táo bón do
nhiệt
Nhuyễn kiên tán kết: Làm mềm khối u ở ổ bụng.
Tiêu viêm: Dùng khi đau mắt đỏ, viêm kết mạc, lở miệng.

25
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc nhuận hạ
Mật ong
Mật lấy từ con Ong mật Apis sp., họ Ong mật Apidae
TVQK: vị ngọt, tính bình, qui kinh Phế, Tỳ, Đại trường

26
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc nhuận hạ
CNCT: Bổ trung nhuận táo, chỉ thống, giải độc
- Nhuận trường thông tiện: uống hoặc thụt hậu môn, sẽ giúp thông
tiện đối với trẻ em sốt cao mà đại tiện bí kết
- Nhuận phế chỉ khái: Dùng trị ho khan do phế táo,
- Hoãn cấp giảm đau: dùng điều trị chứng đau dạ dày, đau bụng
- Trị tưa lưỡi cho trẻ em: lấy một miếng vải sạch thấm mật ong, bôi
lên niêm mạc lưỡi bị gai sữa.
- Trị bỏng, làm mau lên da non.
- Mật ong được dùng làm tá dược trong nhiều bài thuốc bổ, nhuận
gan mật

27
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc nhuận hạ
Ma nhân
Hạt của cây Mè đen Sesamum orientalis L., Pedaliaceae
TVQK: vị ngọt, tính bình, qui kinh Tâm, Phế, Tỳ, Can, Thận
TPHH: dầu béo

28
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc nhuận hạ
CNCT: ích gan, bổ thận, dưỡng huyết, nhuận táo
- Bổ can thận, dưỡng huyết: Dùng cho người thiếu máu, chức năng
can thận yếu, huyết hư, tóc bạc sớm.
- Nhuận trường thông đại tiện
- Chỉ huyết: dùng trong trường hợp xuất huyết do giảm tiểu cầu
- Lơị sữa: dùng cho phụ nữ sau khi sinh không có sữa hoặc thiếu
sữa.
- Dầu Mè có hiệu quả tốt trong trường hợp phụ nữ sinh khó, ối vỡ, đã
khô mà vẫn chưa đẻ
- Lá Mè sắc uống để trị viêm khớp, say nắng muà hè.
- Rễ Mè sắc lấy nước để rửa khi bị ngứa trong bệnh sởi.

29
2. Một số vị thuốc tiêu biểu – Thuốc nhiệt hạ
BA ĐẬU
Fructus Crotonis

Tên KH: Croton tiglium L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)


TVQK: vị cay, tính nhiệt, rất độc qui kinh Vị, Đại trường
TPHH: dầu béo, protein, albumin độc, alkaloid
CNCT:
- Thông đại tiện, ôn tràng: dùng khi thức ăn bị tích trệ trong ruột do tỳ
vận hoá không tốt, đại tiện bị táo. Có thể dùng Ba đậu sương, Sinh
khương, Đại hoàng lượng bằng nhau, nghiền nhỏ làm viên, mỗi lần dùng
0,5 - 1g
- Trục thuỷ, tiêu thũng: dùng trong trường hợp ngực bụng bị phù nước,
phình trướng. Dùng Ba đậu, Hạnh nhân lượng bằng nhau, mỗi lần uống
0,4 - 0,8g

30
BA ĐẬU
Fructus Crotonis

31
BA ĐẬU
Fructus Crotonis

32
BA ĐẬU
Fructus Crotonis

33

You might also like