Professional Documents
Culture Documents
Thuốctả hạ
Thuốctả hạ
MỤC TIÊU
1. Học sinh trình bày được tác dụng chung của
thuốc tả hạ và những chú ý khi sử dụng các vị
thuốc này?
2. Học sinh trình bày được tên khoa học, bộ
phận dùng làm thuốc, tính năng, tác dụng, ứng
dụng lâm sàng và kiêng kị ( nếu có) của các vị
thuốc tả hạ đã học?
ĐỊNH NGHĨA
(Khái niệm)
Thuốc tả hạ còn gọi là thuốc xổ; là những thuốc
có tác dụng thông lợi đại tiện.
Thuốc có khả năng làm tăng nhu động vị tràng,
đặc biệt đại tràng mà gây ra đại tiện lỏng; mặt
khác do bản chất giữ nước của thuốc mà gây
hoạt tràng.
TÁC DỤNG CHUNG
- Thông đại tiện, dẫn tích trệ: chữa táo bón.
- Tả hoả giải độc: thông qua việc tả hạ để loại
trừ hoả độc, nhiệt độc còn lưu tích trong vị
tràng, do đó mà các tạng phủ trong cơ thể
được hoãn giải.
- Chữa phù thũng do nước bị giữ lại kèm theo
táo bón.
- Kết hợp với thuốc khử trùng để tẩy giun.
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG(CÁCH DÙNG)
• Cường độ của thuốc tả hạ có liên quan tới liều
lượng .
• Phối ngũ thuốc: Thuốc tả hạ phối hợp với
thuốc lý khí thì sức tả mạnh; nếu phối hợp với
cam thảo thì sức tả hoà hoãn hơn.
• Với liều lượng cần chú ý.
• Với những trường hợp người già dương khí
suy, phụ nữ sau sinh, phụ nữ có thai phải thận
trọng.
PHÂN LOẠI
Dựa vào cường độ tác dụng để chia thành 2 loại
sau:
- Thuốc công hạ: gồm loại hàn hạ và nhiệt
hạ.
- Thuốc nhuận hạ
THUỐC HÀN HẠ
• Đặc điểm: vị đắng, tính hàn; thường quy vào
kinh đại tràng.
• Tác dụng chung: thông đại tiện, tả hoả, được
dùng trong các trường hợp thực nhiệt bí kết,
trong cơ thể thực nhiệt ngưng trệ.
• Triệu chứng: đại tiện bí táo, dẫn đến đau
bụng, sốt cao, mê sảng, chân tay ra mồ hôi,
môi hồng đỏ, miệng khát, thích uống nước;
loại này được dùng khi chính khí chưa suy.
ĐẠI HOÀNG • Tên KH: Rheum
palmatum L. hoặc
Rheum officinale
Baillon. họ Rau răm-
Polygonaceae
• Tính vị : vị đắng ; tính
lạnh.
• Quy kinh: vào kinh tỳ,
vị, đại tràng, can, tâm
bào.
• Công năng: Thanh
trường thông tiện, tả hoả
giải độc, trục ứ thông
kinh.
MANG TIÊU
Là thể kết tinh của sulfat
natri thiên nhiên -
Natrium Sulfuricum
Tính vị : vị mặn, đắng ;
tính lạnh.
Quy kinh: vào kinh vị,
đại tràng, tam tiêu.
Công năng: Thanh
trường thông tiện, hạ
hoả giải độc.
LÔ HỘI Tên KH: Aloe vera L.
hoặc Aloe ferox Mill.
họ Lô hội-
Asphodelaceae.
Tính vị : vị đắng ; tính
lạnh.
Quy kinh: vào kinh can,
vị, đại trường.
Công năng: Thanh can
nhiệt, thông tiện.
PHAN TẢ DIỆP • Tên KH: Phan tả diệp lá
hẹp- Cassia angustifolia
Vahl và phan tả diệp lá
nhọn- Cassia acutifolia
Delile. Họ Vang
Caesalpiniaceae
• Vị cay, đắng, tính đại
hàn. Quy kinh thận,
tâm bào.
• Công năng :Thanh
tràng thông tiện
THUỐC NHIỆT HẠ