Professional Documents
Culture Documents
TỨC PHONG, AN
THẦN, KHAI
KHIẾU, CHỈ KHÁI
BÌNH SUYỄN, TRỪ
ĐÀM
Dương Phú Kiệt - 1611702017
I
ĐẠI CƯƠNG THUỐC BÌNH CAN
TỨC PHONG, AN THẦN, KHAI
KHIẾU
1.Định nghĩa:
• Thuốc có tác dụng trấn tâm, bình can, tiềm dương, chỉ kinh
• Trị các chứng sốt cao, kinh giật, trúng phong bất tỉnh, mê sảng, buồn phiền, vật vã,
chóng mặt, ù tai...
2.Công năng chủ trị:
• Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, hỏa bốc, âm hư, ...
• Co giật do sốt cao, sản giật, động kinh, ...
• Đau nhức khớp, đau dây thần kinh, ...
• Chứng mất ngủ, hồi hộp, hoảng sợ, ra mồ hôi trộm ...
=> Tùy vào triệu chứng bệnh mà phối hợp thuốc điều trị
3.Phân loại:
Thuốc bình can tức phong :
• Bình can, tiềm dương, tức phong (làm hết phong), chỉ kinh (ngừng kinh giản)
• Trị can dương cường thịnh, can phong nội động (bệnh động kinh, cao huyết áp, điên
giản, trúng phong đầu đau cứng, co quắp)
• Các vị thuốc: Mẫu lệ, Câu đằng, Bạch cương tàm, Ngô công...
3. Phân loại:
Thuốc an thần :
• Dưỡng tâm, an thần, bình can, tiềm dương
• Chữa âm hư, huyết hư, tỳ hư, can dương vượng lên, khiến thần chí không ổn định
• Thích hợp với bệnh tim loạn nhịp, mất ngủ, cuồng phiền, ...
• Các vị thuốc :
o Dưỡng tâm an thần: Vông nem, Lạc tiên, Liên tâm
o Trọng tấn an thần: Chu sa, Long cốt
Thuốc khai khiếu :
• Tác dụng: làm tỉnh thần, trừ đờm, làm thông các giác quan, khai các khiếu trên cơ
thể, trấn tâm, kích thích
• Khôi phục lại tuần hoàn, khí huyết
• Thuốc thường có mùi thơm (tinh dầu), vị cay, tính ấm
• Chữa chứng trúng phong, điên giản dẫn đến hôn mê, cấm khẩu, bất tỉnh
• Các vị thuốc: Xương bồ, Băng phiến, Xạ hương, An tức hương...
4. Chú ý sử dụng :
• Tùy theo nguyên nhân mà phối hợp thuốc
• Thuốc bình can tức phong có tính vị khác nhau => tùy tính chất hàn nhiệt của
nguyên nhân, triệu chứng bệnh để sử dụng thuốc phù hợp
• Điều trị mất ngủ phối hợp thuốc trị nguyên nhân
• Thuốc có nguồn gốc khoáng vật không nên dùng lâu
• Thuốc phương hương khai khiếu nên sử dụng ở dạng thuốc hoàn, tán, không sắc
chung với các thuốc khác
5. Cấm kỵ :
• Những người âm hư, huyết hư cần thận trọng khi dùng thuốc bình can tức phong có
tính ôn, nhiệt
• Thuốc phương hương khai khiếu không nên dùng lâu
II
Các vị thuốc tiêu biểu
1/ Mẫu lệ
1/ Mẫu lệ
• Tên khoa học: Ostrea spp. Họ Mẫu lệ Ostriedae
• Tên gọi khác: Vỏ hàu, Vỏ hà, Lệ phòng, Lệ cáp, Tả sác, Hải lệ tử sác, Hà sông,
Hầu cồn,…
• Bộ phận dùng: Vỏ
• Họ : Mẫu lệ - Ostriedae
• Thành phần hoá học chính: canxi carbonat
• Tính vị: Vị mặn, sáp và tính hàn.
• Quy kinh: Quy vào kinh Thận, Đởm, Can.
• Công năng: Thanh nhiệt, chỉ thống, hóa đờm, trừ thấp, ích âm, tán kết, tiềm
dương, trừ nhiệt lưu ở khớp, ức chế chất chua và cố sáp hạ tiêu.
• Chủ trị: Kinh sợ, mạch lươn, thương hàn nóng lạnh, kiết lỵ, tích khối, di tinh, băng
huyết, tiêu chảy, đau dạ dày, thiếu canxi, lao phổi, …
• Liều dùng: Ngày dùng từ 12 – 40g.
2/ Câu đằng
2/ Câu đằng