You are on page 1of 13

Đạo xích tán

Hoàng Việt Dũng – Tổ 7 – Lớp Dược B – K3


1 Tổng quan về bài
thuốc đạo xích tán
Thành phần

⊳ Sinh địa 12g


⊳ Mộc thông 8g
⊳ Đăng tâm thảo 8g
⊳ Cam thảo 8g

3
Tác dụng

⊳ Chủ trị: Tâm kinh hỏa nhiệt chứng.


⊳ Tác dụng: trị tâm kinh nhiệt thịnh, miệng khát, mặt đỏ, người nóng
bứt rứt, miệng lưỡi lở, tiểu ít, đỏ, có lúc tiểu buốt.
⊳ Nguyên nhân gây bệnh:
▸ Nhiệt thịnh ở tâm, hoả bốc ở phần trên, cho nên miệng khát,
mặt đỏ hoặc trong miệng lở loét.
▸ Tâm và tiểu trường có quan hệ biểu lý, tâm chuyển nhiệt đến
tiểu trường, cho nên tiểu tiện vàng đỏ, khi đi tiểu thì đau buốt.
4
Ứng dụng lâm sàng

⊳ Đạo xích tán có thể dùng trị viêm lở miệng


do tâm kinh nhiệt thịnh.

5
2 Tổng quan các vị thuốc
Sinh địa

⊳ Nguồn gốc: là rễ của cây sinh địa hoàng


⊳ Tính vị - quy kinh:
- Vị đắng, tính hàn
- Quy vào 3 kinh tâm, can, thận
⊳ Công năng
▸ Thanh nhiệt, lương huyết
▸ Dưỡng âm, sinh tân dịch
▸ Chỉ khát
7
Mộc thông

⊳ Nguồn gốc: dùng dây của cây tiểu mộc thông


⊳ Tính vị - quy kinh:
▸ Vị đắng, tính hàn
▸ Quy vào 4 kinh tâm, phế, tiểu tràng, bàng quang
⊳ Công năng
▸ Lợi thấp, lợi niệu, thông lâm
▸ Hành huyết thông kinh

8
Đăng tâm thảo

⊳ Nguồn gốc: là ruột xốp phơi khô của cây vỏ bấc


đèn
⊳ Tính vị - quy kinh:
▸ Vị ngọt tính hàn
▸ Quy vào 2 kinh phế, tiểu tràng
⊳ Công năng
▸ Lợi thấp, lợi niệu thông lâm
▸ Thanh tâm, trừ phiền
9
Cam thảo

⊳ Nguồn gốc: dùng rễ của cây cam thảo


⊳ Tính vị - quy kinh:
▸ Vị ngọt, tính bình
▸ Quy vào kinh can, tỳ, thông hành 12 kinh
⊳ Công năng
▸ Ích khí, dưỡng huyết
▸ Nhuận phế, chỉ ho
▸ Tả hỏa giải độc
▸ Hoãn cấp, chỉ thống 10
Vai trò của các vị
3 thuốc
Quân – Thần – Tá – Sứ

Quân Thần Tá, sứ


Sinh địa là quân do có Mộc thông, đăng tâm Cam thảo vừa làm tá
tác dụng thanh nhiệt, thảo làm thần do có tác vừa làm sứ do có tác
lương huyết, dưỡng dụng giáng hỏa, lợi dụng tả hỏa và điều
âm, sinh tân dịch. tiểu. Đăng tâm có tác hòa các vị thuốc.
dụng thanh tâm.

12
Thanks for
listening 13

You might also like