You are on page 1of 16

Thanh Cốt Tán

Nguyễn Thị Kiều Trang


Tổ 8- Lớp Dược B
MSV: 1654010136
Nguồn gốc và công dụng
• Phương thuốc thanh cốt tán xuất xứ từ
sách Chứng trị chuẩn thằng của Vương
Thanh Khẳng Đường ( 1549- 1613)
Cốt • Công dụng: Thanh hư nhiệt ( Là bài thuốc
dùng để chữa các hội chứng bệnh lý âm hư
Tán sốt kéo dài như các thường hợp lao, ung
thư, bệnh chất tạo keo.)
Thành phần

Thanh • Sài hồ- 8g • Miết giáp- 8g


• Hoàng liên- 6g • Địa cốt bì- 8g
Cốt • Tần giao- 6g • Thanh hao- 6g
Tán • Tri mẫu- 8g • Cam thảo- 4g
Nội Dung
• 1. Tác dụng
• 2. Chủ trị
Thanh
• 3. Cách dùng
Cốt • 4. Tổng quan các vị thuốc
Tán • 5. Cấu trúc bài thuốc
• 6. Ứng dụng lâm sàng
• 7. Gia giảm
1. Tác dụng
Tư âm
Thanh
Là bài
Cốt Thoái thuốc Tiềm

Tán chưng thanh hư


nhiệt
dương

Thanh
cốt
2. Chủ trị

Các chứng âm hư
Thanh
Cốt Sốt về chiều hoặc sốt thấp kéo dài
Tán
Người gầy, môi má đỏ, lưỡi đỏ ít rêu,
mạch tế sác
3. Cách dùng
• Tán hoặc sắc nước uống

Thanh
Cốt Ngày dùng một thang, sắc nước
chia 2 lần uống
Tán
4. Tổng quan các vị thuốc
Sài hồ Hoàng liên Tần giao Tri mẫu
Thanh
Cốt
Tán Miết giáp Địa cốt bì Thanh hao Cam thảo
4. TỔNG QUAN CÁC VỊ THUỐC
Tên BPD Tính vị Quy kinh Công Năng Chủ Trị
Sài hồ Rễ Đắng, Can, Giải cảm nhiệt => trị sốt do cảm mạo
Bupleurum chinense hơi hàn Đởm, Sơ can giải uất, ích tinh sáng mắt => trị hoa mắt,
Họ-Apiaceae Tâm bào chóng mặt do can khí uất,...
lạc, Kiện tỳ vị, bổ trung, ích khí, thăng dương khí=> dùng
Tam tiêu trong bụng đầy trướng, nôn lợm; cơ thể bị sa giáng
Trừ ác nghịch=> chữa sốt rét

Hoàng liên- Thân Đắng,h Tâm, tỳ, Thanh nhiệt táo thấp, thanh tâm, trừ phiền, thanh can
Coptis teeta rễ àn vị sáng mắt, tả hỏa, giải độc=> trị: Đau bụng, viêm ruột,
Họ Ranunculaceae ỉa lỵ, bồn chồn mất ngủ, đau mắt đỏ.
Tần giao Rễ Đắng,c Vị, đại Khứ phong thấp; thanh hư nhiệt; trừ phiền
Gentiana ay, hơi tràng, can, => trừ phong do thấp nhiệt; dùng khi cơ thể mắc
macrophylla hàn đởm chứng âm hư sinh nội nhiệt, trào nhiệt đau nóng âm ỉ
Họ Gentianaceae trong xương, hoặc bệnh hàn nhiệt vãng lai
4. TỔNG QUAN CÁC VỊ THUỐC
Tên BPD Tính vị Quy kinh Công Năng Chủ trị
Tri mẫu Thân Đắng, Tỳ, vị, Thanh nhiệt giáng hỏa;
Anemarrhena rễ hàn thận Tư âm thoái chưng;
asphodeloides Sinh tân chỉ khát
Họ Liliaceae => Dùng trong nhiệt bệnh có sốt cao khát nước, phế thận
âm hư có cốt chưng, trào nhiệt; tân dịch hư hao, vị táo
miệng khát.
Miết giáp Mai Mặn, Can, phế Tư âm tiềm dương; nhuyễn kiên; thoái nhiệt; sát khuẩn;
Trionyx con ba hàn tỳ giải kinh; lợi tiểu tiêu thũng => Chủ trị: Dùng điều trị âm
sinensis ba hư phát sốt, tán các u kết rắn, tiêu máu ứ đọng thành cục;
Họ sốt rét sinh báng bĩ, gan tỳ sưng to; trị kinh phong ở trẻ
Trionychidae em; chữa tiểu ra sỏi
Địa cốt bì Vỏ rễ Ngọt, Can, thận, Thanh phế nhiệt, chỉ ho; dưỡng thận, bổ tỳ, thư can, trừ
Lycium phơi hơi phế hư nhiệt; hạ nhiệt, chỉ thống
chinense khô đắng, => Dùng trong ho do phế nhiệt, ho suyễn; thận thủy bất
Họ Solanaceae cây hàn túc, âm hư hỏa vượng; hư lao, âm hư có mồ hôi, đau nhức
câu kỷ trong xương.
4. TỔNG QUAN CÁC VỊ THUỐC
Tên BPD Tính Quy Công Năng Chủ trị
vị kinh
Thanh hao Cành và Đắng, Can, Thanh nhiệt giải thử => chữa cảm nắng
Artemisa lá của hàn đởm Trừ hư nhiệt và nhiệt phục bên trong, gây cốt
apiaceae cây chưng
Họ Asteraceae thanh Thanh thấp nhiệt can đởm=> dùng trong sốt rét,
hao thương hàn
Tiêu thực, kiện vị, kích thích tiêu hóa

Cam thảo Rễ Ngọt, Can, tỳ, Ich khí, dưỡng huyết; nhuận phế chỉ ho; giải độc,
Grycyrrhirza bình thông hoãn cấp chỉ thống, điều hòa tác dụng các vị thuốc
uralensis hành 12 => chủ trị: khí huyết hư nhược, mệt mỏi yếu sức;
Họ Fabaceae kinh đau họng, ho đờm; mụn nhọt sưng đau; đau dạ
dày, đau bụng, gân mạch co rút
5. Cấu trúc bài thuốc
• Quân • Tá

Thanh Miết giáp


Địa cốt bì
Hoàng liên
Thanh hao
Cốt Tri mẫu

Tán Địa cốt bì,


Tri mẫu
Cam Thảo
Sài hồ, Tần
giao

• Thần • Sứ
5. Cấu trúc bài thuốc
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Miết giáp Vị mặn, tính hàn có tác dụng tư âm Quân
Thanh hao Thanh nhiệt
Địa cốt bì Thanh thoái hư nhiệt, hợp với miết giáp để tư Thần
Thanh Tri mẫu
Sài hồ
âm thoái hư nhiệt
Phối hợp với thanh hao => thanh huyết nhiệt =>

Cốt Tần giao


Địa cốt bì
trừ nhiệt đốt trong xương
Thanh phế hỏa Tá

Tán
Giải quyết các triệu
Hoàng liên Thanh tâm hỏa chứng phụ
Tri mẫu Thanh thận hỏa
Cam thảo Vị ngọt,tính bình => làm cho các vị thuốc khổ Sứ
hàn không làm tổn thương đến khí vị, ngoài ra
còn quy 12 kinh nên dẫn thuốc vào các kinh
mạch
6. Ứng dụng lâm sàng
Trị lao
phổi, lao
thận

Thanh
Cốt Ứng
dụng ls
Tán hiện nay

Trẻ em sốt vào mùa hè Sốt không rõ ngyên


PN sau sinh bị sốt nhân
7. Gia giảm

Thanh Huyết hư nhiều Ho nhiều


Cốt Thêm Đương quy, Bạch Thêm A giao, Mạch
thược, Sinh địa môn, Ngũ vị tử
Tán
Bổ huyết Liễm phế, chỉ ho
Nguồn tài liệu
1. Bộ Y tế, Phương tễ học, NXB y học. 2008
2. Dược điển Việt Nam V online
Thanh
3. Bộ Y tế- Vụ khoa học và đào tạo, Dược
Cốt học cổ truyền. NXB Y Học. 2005
Tán 4. https://www.dieutri.vn/
thuocdongyhieunghiem/thanh-cot-tan

You might also like