You are on page 1of 12

SEMINAR

DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN


Bài 1
Nhóm 3 – Tổ 7
Chào mừng thầy cô và các bạn !
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
1. Đinh Quốc Hán - 1701144
2. Đỗ Vũ Thị Trâm Anh - 1801012
3. Lê Tấn Danh - 1801100
4. Cao Thị Hồng Diệp - 1801107
5. Phạm Thị Minh Hằng - 1801188
6. Đinh Thị Hảo - 1801202
7. Hoàng Thị Hoa - 1801240
NỘI DUNG
01 02 03
Mô tả tình huống Quy nạp bát cương Quy nạp tạng phủ

04 05 06 Nhóm thuốc
Nguyên nhân
gây bệnh PP điều trị Vị thuốc – Lưu ý
1. Mô tả tình huống
Bệnh nhân đi đường gặp mưa, về nhà
+ sốt trên 39 độ
+ sợ lạnh, rét run
+ không ra mồ hôi
+ đau đầu, đau nhức mình mẩy
+ ho hen suyễn tức.
2. Quy nạp bát cương

02 Biểu chứng
Âm chứng Hàn chứng Thực chứng

• Sợ lạnh • Sốt kèm rét • Bệnh mới • Sốt 39 độ


• Rét run run mắc sau khi • Rét run
• Sợ lạnh đi mưa về • Không ra mồ
• Không ra mồ • TC rầm rộ: hôi
hôi sốt 39 độ, rét • Đau đầu, đau
run, đau nhức mình
đầu, ho hen mẩy
suyễn tức
3. Quy nạp tạng phủ

• Tâm chủ hãn: quản lý, điều tiết mồ hôi

• Phế chủ túc giáng: phế khí luôn xu hướng đi xuống dưới giúp
cho chức năng thông điều thủy đạo
-> phế khí nghịch (đi lên trên) gây ra TC: ho hen suyễn tức
• Phế chủ bì mao: chi phối đóng mở tấu lý (lỗ chân lông)
-> TC: không ra mồ hôi
4. Nguyên nhân gây bệnh

• Hàn tà - Ngoại hàn: khi bệnh nhân đi đường gặp mưa,


gây cảm mạo phong hàn, tổn thương dương khí.

• Phong tà - Ngoại phong: Phong thuộc loại tà dương nên bệnh


thường thuộc biểu, thường có sốt, đau đầu, ho,...
Các tà khí khác có thể dựa vào phong mà nhập vào cơ thể mà gây
bệnh (VD: phong hàn, phong thấp, phong nhiệt, ôn phong)
5. Phương pháp điều trị

HÃN PHÁP
Khai mở tấu lý làm cho mồ
hôi ra để đưa tà khí ra ngoài

ÔN PHÁP
Làm ấm để trừ hàn tà

CHỈ HO
Trừ ho do hàn (ôn phế chỉ ho)
6. NHÓM THUỐC, VỊ THUỐC
Hành khí, hoạt huyết :
Tân ôn giải biểu: phát tán Giúp khí huyết lưu
phong hàn, phát hãn giải thông, giáng khí giảm
biểu: ho hen.
Ôn phế chỉ ho: chữa
• Ma hoàng: ho hàn
• Trần bì:
 Giải biểu hàn, phát hãn  Hành khí phế
 Tuyên phế, bình suyễn • Hạnh nhân: ôn
phế chỉ ho  Chỉ ho

• Quế chi: • Xuyên khung: giải


 Giải biểu tán hàn • Bách bộ: ôn phế
chỉ ho nhiệt, hạ sốt, hoạt
huyết
• Ngoài ra còn bạch chỉ,
sinh khương, tô diệp, • Ngoài ra còn hương
kinh giới phụ, mộc hương
Cổ phương Ma Hoàng Thang:
Vị cay, tính ôn vào kinh phế có tác dụng
 Ma hoàng 8g phát hãn giải biểu hàn, chỉ ho, bình
suyễn. Chủ trị các chứng cảm mạo
phong hàn, ho hen suyễn

 Hạnh nhân 8g Vị đắng, cay, tính ôn, QK vào phế có td


chỉ ho bình suyễn. Chủ trị các chứng ho
suyễn do ngoại tà

 Cam thảo 4g Vị ngọt, tính bình, QK vào tâm, phế,


nhuận phế chỉ ho, điều hòa các vị
thuốc. Chủ trị hóa đờm chỉ ho

 Quế chi 6g Vị cay, ngọt, tính ôn, QK vào phế, tâm


có tác dụng giải biểu hàn, thông dương
khí. Chủ trị các chứng cảm mạo phong
hàn, khí huyết ứ trệ

Note: Chỉ giải thích những công năng chủ trị phù hợp với tình huống !!!
6. CHÚ Ý

• Không dùng ma hoàng cho PNCT, cơ thể hư nhược,


ốm lâu (PN sau đẻ, mất máu,…)

• Không dùng quế chi cho PNCT.

• Không dùng dài ngày vì gây hao tổn tân dịch, bệnh lui
ngừng thuốc

• Sắc thuốc nhanh, uống ấm, đủ liều

• Kết hợp với xông hơi, ăn cháo nóng, châm cứu.


Cảm ơn thầy và các bạn
đã lắng nghe !

You might also like