You are on page 1of 20

Bài giảng

Khái thấu
Đại cương
 Khái là ho không đờm
 Thấu là ho có đờm
 Phát sinh ho:
• Do ngoại tà xâm phạm phế
• Do bệnh của tạng truyền đến phế
Đại cương
• Tâm khái: khi ho đau đến tim, đầu, họng
• Can khái: Ho mà đau xuống hai bên mạng sườn
• Tỳ khái: ho mà dưới sườn phải đau, đau lâm râm lan
đến vai lưng
• Thận khái: khi ho đau từ lưng đến eo lưng, ra nhiều
đờm dãi
Đại cương
• Vị khái: ho mà nôn, có khi nôn ra giun
• Đờm khái: ho mà nôn ra nước mật
• Đại trường khái: ho són ra phân
• Tiểu trường khái: ho mà són đái
• Tam tiêu khái: ho mà bụng đầy, không muốn ăn
Cách chữa

 Bệnh ở tạng châm cứu vào huyệt du


 Bệnh ở phủ châm cứu vào huyệt hợp
 Phân loại: ho ngoại cảm và ho nội thương
 Cơ chế: phế bị bệnh , phế khí nghịch lên sinh ho
Ho ngoại cảm
 Phong hàn xâm nhập vào phế

Triệu chứng Pháp điều trị

• Ho nặng tiếng • Sơ phong


• Thở gấp • Tán hàn
• Họng ngứa • Tuyên phế
• Đờm trắng loãng • Chỉ khái
Ho ngoại cảm
 Phong hàn xâm nhập vào phế
Phương

Tử uyển 10g Cát cánh 10g Bách bộ 10g

Kinh giới 8g Bạch tiền 10g Trần bì 8g


Ho ngoại cảm
 Phong nhiệt phạm phế
Triệu chứng Pháp điều trị

• Ho dữ dội liên tục • Sơ phong thanh nhiệt


• Thở to, tiếng ho khan • Tức phế hóa đàm
• Họng khô đau
• Khó khạc đờm
• Đờm dính đặc hoặc vàng đặc
• Khi ho ra mồ hôi
Ho ngoại cảm
 Phong nhiệt phạm phế

Phương

Tang diệp 8g Huyền sâm 12g Cam thảo 4g

Cúc hoa 10g Bạc hà 8g Lô căn 10g

Cát cánh 10g Liên kiều 10g  


Ho ngoại cảm
 Phong táo phạm phế
Triệu chứng Pháp điều trị

• Ho khan từng hơi dài • Sơ phong thanh phế


• Họng ngứa • Nhuận táo chỉ khái
• Họng khô mà đau
• Ho không có đờm / đờm ít
• Đờm có dính sợi huyết
Ho ngoại cảm
 Phong táo phạm phế

Tang diệp 10g Hạnh nhân 10g Sa sâm 12g


Bài Tang hạnh thang
Đậu sị 10g Bối mẫu 8g Chi tử 8g
gia vị

Hạnh nhân 10g Bán hạ 8g Cát cánh 8g

Bài Hạnh tô ẩm Tô diệp 10g Chỉ xác 8g Tiền hồ 10g

Cam thảo 4g Trần bì 6g  


Ho do nội thương
 Hàn thấp đóng ở phế
Triệu chứng Pháp điều trị

• Ho trở đi trở lại, tiếng ho nặng • Kiện tỳ


• Đờm đục, dính nhờn • Táo thấp
• Ngực tức bụng đầy • Hóa đờm
• Nôn mửa, ăn ít, người mệt • Chỉ khái
• Rêu lưỡi trắng nhờn
• Mạch nhu hoạt
Ho ngoại cảm
 Hàn thấp đóng ở phế

Bán hạ 12g Trần bì 8g


Bài Nhị trần thang
Bạch linh 12g Cam thảo 4g

Tô tử 12g Bạch giới tử 12g


Bài Tam tử dưỡng
thân thang La bạc tử 12g  
Ho ngoại cảm
 Đờm nhiều uất ở phế
Triệu chứng Pháp điều trị

• Ho thở to gấp • Thanh nhiệt hóa đàm


• Đờm nhiều dính, vàng đặc • Túc phế
• Ngực sườn chướng đầy
• Khi ho đau tăng, mặt đỏ
• Rêu lưỡi mỏng vàng nhờn
• Mạch hoạt sác
Ho ngoại cảm
 Đờm nhiều uất ở phế

Phương

Hoàng cầm 8g Trần bì 6g Cát cánh 10g


Chi tử 8g Mạch môn 12g Bạch linh 12g
Bối mẫu 10g Tang bì 10g Cam thảo 4g
Qua lâu 10g Tri mẫu 8g  
Ho ngoại cảm
 Can hỏa phạm phế
Triệu chứng Pháp điều trị

• Ho ngược từng cơn • Thanh phế


• Đờm ít, chất dính, nhiều sợi bông • Bình can
• Ngực sườn trướng đau • Nhuận khí
• Miệng khô đắng • Giáng hỏa
• Rêu lưỡi mỏng vàng, ít tân
• Mạch huyền sác
Ho ngoại cảm
 Can hỏa phạm phế
Phương

Tang bì 10g Cát cánh 10g Hoàng cầm 8g


Địa cốt bì 10g Thanh bì 8g Trần bì 6g
Cam thảo 4g Tri mẫu 8g  

Thanh đại 10g Cáp phấn 10g


Ho ngoại cảm
 Phế âm suy thiếu
Triệu chứng Pháp điều trị

• Ho khan, tiếng ho ngắn gấp • Tư âm nhuận phế


• Đờm ít dính, màu trắng • Chỉ khái
• Thân thể ngày càng gầy • Hóa đàm
• Tinh thần mệt
• Chất lưỡi hồng, ít rêu
• Mạch tế sác
Ho ngoại cảm
 Phế âm suy thiếu
Phương

Sa sâm 12g Biển đậu 12g Ngọc trúc 10g

Mạch môn 12g Hoa phấn 10g Cam thảo 4g

Tang diệp 10g Bách hợp 10g  


Kết luận
 Ho là một triệu chứng của bệnh phế
 Có hai loại:
• Ngoại cảm là lục dâm hại phế
• Nội thương là công năng các tạng phủ mất điều hòa làm phế khí
không tuyên túc được phế, phế nghịch lên sinh ra ho
 Biện chứng:
• Ho do ngoại cảm thường bệnh mới, tà thực nên trừ tà lợi phế
• Ho do nội thương thường bệnh lâu, phần nhiều tà thực chính hư
nên trừ tà chỉ ho, phù chính bổ hư

You might also like