Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Trĩ - TS Quang
Bệnh Trĩ - TS Quang
BỆNH TRĨ
(HẠ TRĨ)
Khái niệm
Lớp dưới niêm mạc của ống hậu môn: có nhiều tĩnh mạch, đặc
biệt có tĩnh mạch giãn thành hình túi (đệm) mà hiện nay người
ta mới biết đó là một tình trạng bình thường chứ không phải
bệnh lý.
Bệnh trĩ là sự căng giăn quá mức tại các tĩnh mạch trĩ ở vùng
trực tràng ,hậu môn gây sưng viêm ,xung huyết
ĐẠI CƯƠNG
YHHĐ
Phân độ trĩ
Nội khoa: Trĩ nội độ I, II, trĩ ngoại nhỏ, không biến chứng
Thuốc: Daflon 500 mg
Proctolog (đạn trĩ)
Ngoại khoa: Trĩ độ III, IV, trĩ vòng, trĩ biến chứng, hoặc trĩ độ I,II
điều trị nội khoa thất bại
Các phương pháp hiện nay: Milligan Morgan, Longo, THD, HCPT
•Thấp nhiệt:
✓Lỵ => rặn •Tâm, can, tỳ, •Ăn uống không
nhiều thận hư => khí điều hòa
✓Uất kết đại huyết hư => tổn •Lao động nặng
tràng => khí trệ thương trung khí nhọc
huyết ứ tỳ vị
•Đại tràng tích •Tỳ vị mất điều
nhiệt => táo bón hòa => thấp nhiệt
dồn xuống đại
tràng => mót rặn
ĐIỀU TRỊ
YHCT
Bài 1:
Hòe hoa sao đen 16g Huyền sâm 12g
Kinh giới sao đen 16g Cỏ nhọ nồi sao 16g
Sinh địa 12g Trắc bá diệp sao 16g
CHÂM CỨU:
Trường cường, Thứ liêu, Tiểu trường du, Đại trường du, Túc tam lý, Tam âm giao, Thừa sơn, Hợp cốc.
ĐIỀU TRỊ
YHCT
Thể thấp nhiệt: (tương đương với biến chứng của trĩ)
Triệu chứng: vùng hậu môn đau, tiết nhiều dịch, trĩ sa ra ngoài đau không đẩy vào được, có thể
có các điểm hoại tử trên bề mặt trĩ, đại tiện táo, lưỡi bệu, nhớt, rêu vàng.
Pháp điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp, hoạt huyết chỉ thống
THUỐC
Chỉ thống thang gia giảm:
Hoàng bá 12g Đương quy 08g
Hoàng liên 12g Trạch tả 12g
Đào nhân 08g Sinh địa 16g
Xích thược 12g Đại hoàng 06g
Hoặc
Hoàng đằng 12g Chi tử sao đen 12g
Rấp cá 16g Chỉ xác 08g
Kim ngân 16g Kinh giới 12g
Hoa hòe 12g
CHÂM CỨU:
Trường cường, Thứ liêu, Tiểu trường du, Đại trường du, Túc tam lý, Tam âm giao, Thừa sơn,
Hợp cốc.
ĐIỀU TRỊ
YHCT
Thể khí huyết đều hư: Tương đương với trĩ ở người già, trĩ lâu ngày gây thiếu
máu.
Triệu chứng: đại tiện ra máu lâu ngày, hoa mắt chóng mặt, ù tai, mặt trắng bợt, rêu lưỡi
trắng mỏng, người mệt mỏi, đoản hơi, mạch trầm tế.
Pháp điều trị: Ích khí thăng đề, bổ huyết, chỉ huyết
THUỐC
Bài 3: Bổ trung ích khí thang gia giảm:
Hoàng kỳ 12g Sài hồ 12g
Đảng sâm 16g Thăng ma 08g
Đương quy 08g Địa du sao đen 08g
Bạch truật 12g Hòe hoa sao đen 08g
Trần bì 06g Kinh giới sao đen 12g
Cam thảo 04g
CHÂM CỨU:
Cứu các huyệt: Bách hội, Tỳ du, Vị du, Cao hoang, Cách du, Quan nguyên, Khí hải
KẾT HỢP YHCT VÀ YHHĐ TRONG ĐIỀU TRỊ
YHCT+YHHĐ