Professional Documents
Culture Documents
6. Điều trị.
7. Kết luận.
3
ĐẠI CƢƠNG
Định nghĩa.
• XHTH:
• Tình trạng máu thoát ra khỏi lòng mạch của ống tiêu hóa
vào trong lòng ống tiêu hóa.
• Biểu hiện bằng nôn ra máu và/hoặc đi ngoài ra máu.
• XHTH cao :
• XH ở phần trên ống tiêu hóa, từ TQ đến góc Treitz.
• Thường gây ra nôn máu hoặc ỉa máu (85 % XHTH).
• XHTH là một cấp cứu nội khoa và ngoại khoa.
4
ĐẠI CƢƠNG
Hoàn cảnh xuất hiện.
• Gặp cả nam và nữ, ở mọi lứa tuổi nhưng:
- Nam giới gặp nhiều hơn nữ giới.
- Tuổi hay gặp là 20-50 tuổi.
• Các yếu tố thuận lợi đưa tới XHTH là:
- Lúc giao thời tiết: Xuân - Hè, Thu – Đông.
- Cảm cúm.
- Dùng một số thuốc: Aspirin, Cocticoit...
- Chấn động mạnh tinh thần: Quá bực tức..
5
NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH
6
NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH
Loét dạ dày tá tràng
7
NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH
Vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
8
NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH
9
NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH
10
NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH
11
NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH
Thoát vị hoành
12
TRIỆU CHỨNG HỌC
Dấu hiệu báo trước
• Đau TV dữ dội hơn mọi ngày, nhất là ở
BN có loét DD, TT.
• Cảm giác cồn cào, nóng rát, mệt lả sau
uống aspirin hoặc corticoid…
• Khi thời tiết thay đổi, sau gắng sức tự
nhiên thấy: chóng mặt hoa mặt, mệt mỏi,
thoáng ngất, buồn nôn và nôn.
13
TRIỆU CHỨNG HỌC
Triệu chứng cơ năng:
• Nôn máu: 100 - 1000ml hoặc nhiều hơn, máu
tươi, máu cục màu nâu xẫm hoặc đỏ nhạt, có
lẫn thức ăn, dịch nhày loãng màu hồng.
• Đi ngoài phân đen: phân nát, lỏng, đen như
bã cà phê, mùi khẳn, số lượng: 100g - 500g,
một hay nhiều lần trong ngày.
• Các dấu hiệu khác: hoa mắt, chóng mặt, lo
sợ bệnh, mệt lịm, có khi vật vã, thở nhanh, vã
mồ hôi, đái ít, có khi vô niệu.
14
TRIỆU CHỨNG HỌC
Triệu chứng thực thể:
• Da niêm mạc nhợt, chân tay lạnh, nổi da gà.
• Mạch nhanh, nhỏ (120 nhịp/1 phút) có khi
không sờ được mạch.
• Huyết áp tối đa giảm (100, 90, 80mmHg) có
khi không đo được.
• Triệu chứng của bệnh nguyên nhân.
15
CẬN LÂM SÀNG
19
Initial Management of Acute Upper Gastrointestinal Bleeding: From
Initial Evaluation up to Gastrointestinal Endoscopy – Cappell MS,
Friedel D - Med Clin N Am 92 (2008) 491–509
Giai đoạn cầm máu hoàn toàn: phân vàng bình thường
hoặc HA nội soi ổ loét đáy sạch (Forrest III).
22
TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƢỢNG
23
TIẾN TRIỂN VÀ TIÊN LƢỢNG
24
ĐIỀU TRỊ
25
ĐIỀU TRỊ CHUNG
2. Chảy máu vừa và nặng.
Chế độ hộ lý:
• Bất động tuyệt đối: nằm yên tĩnh, thoáng, đầu thấp,
nghiêng về một bên, thở oxy. Theo dõi mạch, huyết
áp, nhiệt độ 1 - 3 giờ 1 lần.
• Chế độ ăn: nhịn ăn trong 24 giờ, sau đó uống sữa
lạnh. Khi ngừng chảy máu thì ăn lỏng, mềm. Khi đi
ngoài phân có màu vàng thì ăn phở, rồi ăn cơm.
• An tĩnh thần kinh: BN cần được nằm ở buồng riêng,
cho các thuốc an thần (Seduxen).
• Tuyệt đối không được vận chuyển bệnh nhân khi chảy
máu chưa ổn định.
26
ĐIỀU TRỊ CHUNG
Bồi phụ lại lượng máu đã
mất, chống choáng.
• Đặt ngay dây dịch truyền, tốt
nhất là các dung dịch đẳng
trương như N 9%0, G 5%, RG.
• Lượng dịch truyền khoảng 1500
đến 2000 ml.
• Nên duy trì huyết áp tối đa ở
khoảng 100mmHg. Nếu BN có
tiền sử THA khi truyền dịch đưa
huyết áp tối đa lên 140mm Hg.
27
ĐIỀU TRỊ CHUNG
Truyền máu tươi cùng nhóm, dựa
vào số lượng HC, Hb, Hct; M và
HA để quyết định số lượng máu
cần truyền.
Nếu không có máu thì dung dịch
thay thế: Huyết tương khô,
Dextran, HTN, HTM.
Thuốc cầm máu: transamin…
Đặt ống thông dạ dày để theo dõi
chảy máu.
Hồi sức và chống sốc nếu có.
28
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN
+ Giảm tối thiểu sự hấp thu NH3 từ ruột vào máu bằng
cách thụt tháo phân, cho uống kháng sinh đường ruột
(Neomycin 1 - 2g/ngày) và Lactulose (Dufalac) gói 15g x
3-4 gói/ngày.
+ Cho các thuốc tăng chuyển hoá NH3 thành ure: Arginin
400-600mg/ ngày, Ornithin (Philorpa) 3-4g/ngày theo
đường tĩnh mạch.
37
Phác đồ xử trí vỡ giãn TMTQ
38
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN
Chảy máu đường mật:
• Truyền máu, truyền dịch song song với điều trị nhiễm
khuẩn đường mật.
• Nếu máu không cầm, cần gửi ngoại khoa can thiệp.
Chảy máu do viêm dạ dày:
• Đặt sonde dạ dày và bơm rửa bằng nước lạnh qua sonde.
• Dùng thuốc ức chế tiết acid dạng tiêm và uống sucralfat.
Chảy máu do rách đường Z (HC Mallory Weiss):
• Đa số tự ngừng chảy.
• Bồi phụ dịch bằng truyền máu và truyền dịch.
• Nếu XH liên tiếp và nặng, dùng PP nội soi cầm máu.
39
PHÒNG BỆNH
Dự phòng xuất huyết tiêu hoá:
• Điều trị tốt các nguyên nhân.
40
KẾT LUẬN
42