You are on page 1of 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN

BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ


NGOẠI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN

TS. BÙI TIẾN HƯNG


TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỤC TIÊU
1. Trình bày được biện chứng về âm dương trong
bệnh Ngoại khoa YHCT

2. Phân biệt được một số chứng ngoại khoa


thường gặp: đau, sưng phù, ngứa, mủ, loét,
tê dại,…

3. Phân biệt được một số chứng lành dữ, thuận


nghịch
BIỆN CHỨNG VỀ ÂM DƯƠNG
Chứng trạng Dương Âm
Phát bệnh Cấp Hoãn
Sắc da Đỏ Trắng; ko đổi
Nhiệt độ Nóng Mát; ko đổi
Độ sưng Sưng Ko sưng, lõm
Phạm vi sưng chân nhọt thu chân nhọt tán
Độ cứng mềm cứng mềm vừa rất cứng; rất mềm
Chứng trạng Dương Âm
Đau Rất đau, ko thích ấn Ko đau; đau âm ỉ
Nhọt loét ở da, cơ, mạch gân xương
Mủ, dịch đặc dính Loãng
Sắc thái nhọt loét đỏ nhuận tái nhợt; thâm tím
Toàn thân sốt, sợ lạnh, khát, T. thân ko rõ, lúc
chán ăn, táo bón, làm mủ, sốt nhẹ,
tiểu vàng, bứt rứt má đỏ, ra mồ hôi
Mạch huyền, hoạt, sác, tế nhược, trầm, hoãn
hồng đại vô lực
Lưỡi rêu vàng, táo, rêu trắng mỏng,
chất đỏ trắng nhầy, nhợt
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHỨNG
TRONG NGOẠI KHOA
1. CHỨNG PHÙ

◼ Phù do hỏa (hỏa thũng): da sưng đỏ, bóng nhuận,


nóng dữ, đau nhức
Vd: nhọt làm mủ cấp tính
◼ Phù do hàn (hàn thũng): cứng như gỗ, không đỏ,
không nóng; đau nhức; sắc da trắng bệch (hàn ngưng
khí trệ) hoặc xanh tối (hàn ngưng huyết ứ), sắc da
không thay đổi (thoát thư), đông sang (bỏng da do
lạnh)
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHỨNG
TRONG NGOẠI KHOA
1. CHỨNG PHÙ
◼ Phù do phong (phong thũng): nông và
mềm, đau nhẹ, phát bệnh cấp, lan nhanh, di
chuyển
Vd: Quai bị, Phong chẩn
◼ Phù do thấp (thấp thũng): vd: thủy đậu,
chàm nước, tràn dịch màng tinh hoàn,..
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHỨNG
TRONG NGOẠI KHOA
1. CHỨNG PHÙ
◼ Đàm thũng: phù mềm: bướu cổ bướu nhân
(anh lựu), phù cứng: lao hạch (loa lịch)
◼ Khí thũng: da căng, mềm, lúc to, lúc nhỏ: Khí
anh (bướu cổ đơn thuần)
◼ Uất thũng: cứng như đá, nham nhở: nhũ
nham (K vú), thất vinh (K hạch cổ di căn)
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHỨNG
TRONG NGOẠI KHOA
1. CHỨNG PHÙ
◼ Huyết thũng: ngã: chảy máu dưới da,
bầm tím
◼ Nùng thũng: do nhọt làm mủ, ngón tay
ấn bập bềnh, đau liên tục
◼ Hư thũng: phù do khí huyết hư: Suy dinh
dưỡng nặng
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHỨNG
TRONG NGOẠI KHOA
2. CHỨNG ĐAU: Do khí huyết ứ trệ, kinh mạch tắc
nghẽn
◼ Nhiệt thống: da đỏ, đau, nóng, sưng (Nhọt làm mủ
cấp tính)
◼ Hàn thống: da không đỏ, không nóng, đau nhức,
gặp lạnh đau tăng (Thoát thư, Đông sang)
◼ Phong thống: đau không cố định
◼ Khí thống: đau thất thường, lúc nhẹ, lúc nặng (đau
tk LS)
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHỨNG
TRONG NGOẠI KHOA
2. CHỨNG ĐAU: Do khí huyết ứ trệ, kinh mạch
tắc nghẽn
◼ Nùng thống: đau liên tục, căng tức (nhọt)
◼ Ứ huyết thống: đau cố định, cự án (Viêm ruột
thừa cấp, Tắc ruột)
◼ Hư thống: đau hòa hoãn, xoa dễ chịu
◼ Thực thống: đau nhiều, căng tức, cự án
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHỨNG
TRONG NGOẠI KHOA
3. CHỨNG NGỨA: Do tà khí phong, thấp, nhiệt gây
nên. Do trùng
◼ Ngứa do phong: di chuyển, dễ thay đổi (Mày đay),
ngứa nhiều đầu mặt
◼ Ngứa do thấp: nổi mụn phỏng nước (Chàm), thường
ở phần dưới cơ thể
◼ Ngứa do nhiệt: da đỏ, nóng, sẩn đỏ thành mảng,
ngứa nhiều, dễ chảy máu (Chàm. Mày đay)
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHỨNG
TRONG NGOẠI KHOA
3. CHỨNG NGỨA: Do tà khí phong, thấp, nhiệt
gây nên. Do trùng đốt, cắn
◼ Ngứa do trùng thú cắn: khó chịu, như trùng
bò trong da, dễ lây lan (Ghẻ-Giới sang)
◼ Hư dưỡng: ngứa do khí huyết hư (Chàm mạn
tính)
◼ Liễm dưỡng: hết mủ, lên da non, mọc tổ chức
hạt
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHỨNG
TRONG NGOẠI KHOA
4. CHỨNG MỦ: Sinh mủ là giai đoạn phát triển của các
loại nhọt, đinh,… Có mủ chứng tỏ chính khí đã chặn
được độc tà để bài tiết ra ngoài
◼ Biện chứng có mủ hay không?
+ Có mủ: nhọt mềm, ấn đau rõ, cảm giác bập bềnh
+ Không có mủ: nhọt cứng, sờ hơi nóng, ấn đau ít,
không cảm giác bập bềnh, chọc dò không có mủ
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHỨNG
TRONG NGOẠI KHOA
* Biện chứng mủ nông hay sâu?
+ Mủ nông: da nóng đỏ tím, nhọt sưng cao,
bóng sáng, da mỏng, ấn nhẹ đau, bập bềnh rõ
+ Mủ sâu: sắc da quanh nhọt không đổi, chính
giữa hơi đỏ, bóng, ấn mạnh đau, da hơi nóng,
bập bềnh không rõ
PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHỨNG
TRONG NGOẠI KHOA
* Biện chứng tính chất, sắc thái, khí vị của mủ ?
+ Mủ do huyết nhục hóa sinh.
- Mủ đặc là khí huyết đầy đủ: ung nhọt, lưu chú (áp
xe) phụ cốt thư (viêm tủy xương)
- Mủ loãng là khí huyết hư: loét, loa lịch (lao hạch),
lưu đàm (lao xương),
Nếu mủ loãng → đặc: cơ thể hồi phục, thu miệng tốt
Nếu mủ đặc → loãng: cơ thể suy yếu, thu miệng khó
Sắc thái mủ:
- Mủ vàng, trắng, đặc, sắc tươi sáng: khí huyết đầy
đủ, dấu hiệu tốt
- Mủ vàng, đục, dính, sắc không trong: hỏa khí thịnh,
thuộc chứng thuận
- Mủ vàng, trắng, loãng, sắc trong: khí huyết hư,
nhưng chưa xấu lắm
- Mủ sắc lục, đen, loãng: do tụ độc lâu ngày, có thể
tổn thương gân cốt
- Mủ có sắc tím thành cục: ứ huyết do tổn thương
huyết lạc
* Biện chứng tính chất, sắc
thái, khí vị của mủ ?
Khí vị của mủ:
- Bình thường: tanh
- Mủ tanh, hôi thối, loãng: thuộc
chứng nghịch, có thể ăn sâu
vào xương
BIỆN CHỨNG LÀNH DỮ, THUẬN NGHỊCH
◼ NĂM CHỨNG LÀNH
+ Tâm lành: tinh thần thanh thản, tiếng nói rành rọt, giọng to,
lưỡi nhuận không khô, ngủ ngon giấc
+ Can lành: thân thể nhẹ nhàng, không tức không sợ, móng tay
chân đỏ nhuận, gân mạnh dẻo dai
+ Tỳ lành: sắc môi tươi nhuận, ăn uống ngon miệng, mủ vàng
đặc, cơ nhục chắc
+ Phế lành: tiếng nói sang sảng, không ho, không khó thở, hô
hấp điều hòa, sắc da tươi nhuận
+ Thận lành: không có triều nhiệt, răng chắc, tiểu tiện trong đều,
xương cốt chắc chắn
BIỆN CHỨNG LÀNH DỮ, THUẬN NGHỊCH

◼ BẢY CHỨNG DỮ
+ Tâm dữ: thần chí hôn mê, tâm phiền lưỡi khô, sắc
nhọt tím đen, nói không rõ ràng, líu lưỡi
+ Can dữ: cơ thể cứng đờ, mắt khó nhìn thẳng, nhọt
chảy máu, hồi hộp phát kinh
+ Tỳ dữ: gày mòn, nhọt lõm mủ thối, không muốn ăn
uống, uống thuốc hay nôn ra
+ Phế dữ: da dẻ khô cằn, đàm nhiều, nói nhỏ, hô hấp
suyễn tức, cánh mũi phập phồng
BIỆN CHỨNG LÀNH DỮ, THUẬN NGHỊCH

+ Thận dữ: khát muốn uống, sắc mặt sạm đen,


hầu họng khô, bìu đái co rút
+ Bại tạng phủ: phù thũng, nôn, nấc, bụng sôi,
tiêu chảy, miệng loét lan rộng
+ Khí huyết suy kiệt: (dương thoát) nhọt lõm sắc
tối, chảy nước bẩn, chân tay lạnh, ra mồ hôi,
thích nằm, nói nhỏ
BIỆN CHỨNG THUẬN NGHỊCH

◼ CHỨNG THUẬN
1. Sơ khởi: từ nhỏ to dần, nhọt sưng cao, nóng đỏ đau,
chân nhọt không lan rộng
2. Làm mủ: đỉnh cao gốc thu lại, da mỏng bóng, làm
mủ dễ
3. Vỡ mủ: mủ trắng vàng đặc, sắc tươi không thối, chất
hoại tử dễ thoát ra, sưng giảm thì đau giảm theo
4. Thu miệng: miệng nhọt đỏ tươi nhuận, tổ chức dễ
sinh, miệng nhỏ thu lại, cảm giác không đau
BIỆN CHỨNG THUẬN NGHỊCH

◼ CHỨNG NGHỊCH
1. Sơ khởi: đỉnh nhọt bằng, chân nhọt tán ra, không
đau không nóng
2. Làm mủ: đỉnh nhọt mềm lõm, sưng cứng tím tối,
không làm mủ
3. Sau loét: da loét thịt cứng không có mủ, chảy nước
máu, sưng đau không giảm
4. Thu miệng: nước mủ loãng, chất thối thoát ra, không
sinh cơ, miệng lâu liền, không ngứa

You might also like