You are on page 1of 32

Thạch Văn Mạnh TYD-K55

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN


MÔN: Bệnh truyền nhiễm thú y I
Học kỳ II năm học 2013-2014

1. Chẩn đoán phân biệt bệnh Nhiệt thán với một số bệnh dễ nhầm lẫn? (dựa vào đặc điểm dịch tễ học, triệu
chứng và bệnh tích đại thể). Biện pháp phòng chống bệnh?
a. Chẩn đoán phân biệt
Điểm so Bệnh Nhiệt Thán Bệnh Tụ huyết trùng Bệnh LMLM Bệnh Xoắn khuẩn Bệnh Ung khí thán
sánh
Dich tễ Đ?v ăn cỏ => người Trâu, bò=> ngựa,chó.lợn Đ/v móng guốc chẵn nuôi và Đ/v có vú nuôi và hoang dã => Trâu bò
học Chó,mèo,lợn ít cảm nhiễm Bê nghé ít mắc hoang dã người,bò,chó ngựa, dê, lợn dê, cừu, lợn ngựa ít cảm
Loài Đ/v ăn thịt ít mắc nhiễm
mắc Loài 1 móng ko mắc
Người ít mắc, nhẹ
Lứa Mọi lứa tuổi Trâu bò 2-3 năm Mọi lứa tuổi Mọi lứa tuổi Trâu bò 3-24
tuổi Trawu mắc > bò
Mùa vụ Mưa nhiều, ngập lụy, hanh Mùa mưa, lũ lụt Quanh năm Mưa bão, lũ lụt Mưa,lũ lụt
khô Miền Bắc từ tháng 6-9
Miền Nam nóng ẩm, đồng
lầyquanh năm
Lây lan Trực tiếp, gián tiếp Trực tiếp, gián tiếp Trực tiếp, gián tiếp Trực tiếp, gián tiếp Trực tiếp, gián tiếp
Qua TĂ, nước uống Đường tiêu hóa,,niêm mạc, Đường tiêu hóa,,niêm mạc, Đường tiêu hóa, đường da, Qua TĂ, nước uống
Vết thương vết thương vết thương đường sinh dục Độc tố => vết thương
Qua hô hấp, sinh dục Qua hô hấp, sinh dục
Mức độ Dịch địa phương,Vùng Nhiệt Dịch lẻ tẻ Dịch lưu hành Dịch lẻ tẻ Dịch lẻ tẻ
thán
Tỷ lệ Cao cao Tỷ lệ mắc cao,Tỷ lệ chết ít Cao Trung bình
ốm,
chết
Triệu Triệu chứng chung Triệu chứng chung Triệu chứng chung Triệu chứng chung Triệu chứng chung
chứng Sốt cao, chết nhanh, chết đột Sốt cao, Phát bệnh nhanh, Sốt cao 2-3 ngày Sốt cao Chết đột ngột
chung ngột Chết đột ngột trong vòng 24 Đi lại khó, lông dựng Sốt định kỳ
g thể quá câp Mũi khô, tai nóng Lây sang người
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
Triệu Lên men sinh hơi, Hạch hầu sưng to=>trâu 2 Viêm n/m miệng, mép,lợi Hoàng đản, thiếu máu Xuất hiện các khối ung sâu
chứng Bụng chướng to, lòi dom, lưỡi môi, có mụn nước to nhỏ Đái ra máu, nước tiểu có huyết trong bắp thịt cổ, vai, mông,
đặc chảy máu các lỗ tự nhiên, Các hạch vai,đùi,sưng to =>. khác nhau, có vết loét sắc tố đùi, sò vào nóng đau, ấn tây
trưng máu đen đặc, khó đông Đi lại khó khăn Chảy nước dãi nhiều như bọt Bàu vú mềm, nhão ung di chuyển, có tiếng kêu
Phù thũng da vùng hầu,cổ N/m hô hấp đỏ sẫm, tím tái xà phòng Giảm tiết sữa lạo sạo như âm vò tóc
Khó thở Chân có mụn ở kẽ chân, Hiện tượng sảy thai Ung ở chân=> khó đi lại
Rối loạn hô hấp không đi lại được=>long Ung ở cổ=>khó thở lưỡi thè
móng ra
Vú sưng to, đỏ có mụn,,,,,có
thể có loét
Đau không cho con bú
Bệnh Xác trương to, lòi dom, chảy Các n.m mắt, mũi, miệng tụ Có mụn nước ở miệng, lợi kẽ Hiện tượng hoàng đản rõ ở các Chủ yếu là ung ở các bắp thịt
tích đặc máu các lỗ tự nhiên máu, xuất huyết móng, mịn vỡ thành vết loét cơ quan tổ chức vai, mông đùi
trưng Thịt: ướt nhãoj, tím bầm Tổ chức dưới da xuất huyết đỏ phủ fibrin Xuất huyết dưới da màu vàng Cắt rung ra có dịchchảy,
Lách sưng to gấp 2-3 lần thành mảng Long mong Gan sưng màu vàng mềm nhũn Chỗ thịt quanh vùng ung đỏ
mềm nhũn Thịt thấm nhiều nước Tim mềm nát có vết vân hổ) hoàng đản sẩm tím bầm, mùi khác
Các hạch sưng to nhất là Hạch sưng to, thùy Màng tim sưng xuất huyết Thận sưng xuất huyết hoại tử thường
hạch cổ,vai thũng,xuất huyết, nhất là từng vệt chứa nhiều nước tiểu đỏ Bàng
Gan sưng hạch hầu nên đẩy lưỡi ra Viêm khí quản, cuống phổi quang cũng chứa nhiều nước
Phổi tụ máu, nhiều dịch tiểu đỏ

b. Biện pháp phòng chống bệnh nhiệt thán


 Khi chưa có dịch xảy ra
- Tiêm vacxin nhược độc nha bào nhiệt thán
- Vệ sinh chuồng trại
- Xây dựng chuồng rại gia súc hợp vệ sinh, phun sát trùng định kì
- Kiểm dịch chặt chẽ xuất, nhập khẩu gia súc trong vùng dịch.
- Không mổ, tiêu thụ thịt sản phẩm gia súc ốm, chết.
- Không chăn thả gia súc gần nơi chôn xác chết vì bệnh nhiệt thán hoặc nơi mổ thịt gia súc mắc bệnh.
- Cách ly theo dõi 15 ngày đối với gia súc mới mua về trước khi cho nhập đàn.
 Khi dịch đã xảy ra
- Công bố dịch và tiến hành chặt chẽ các biện pháp phòng chống dịch
- Tiêu độc chuồng trại và xác chết, thu gom phân, chất độn chuồng đem chôn, đốt.
- Nếu gia súc khi bị nhiệt thán thì không được phép mổ
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- Dùng các thuốc sát trùng như NaOH, HgCl2 1%, Formol 5%,…. Để tiêu độc nền chuồng, nơi mổ gia
súc, quần áo, dụng cụ chăn nuôi…
- Báo chính quyền , tiêu hủy, chôn, đốt, hố chôn sau 2m có biển báo, xa khu dân cư.

2. Trình bày triệu chứng, bệnh tích bệnh Dại ở chó? Phân biệt với một số bệnh dễ nhầm lẫn?
a. Triệu chứng gồm 2 thể : thể dại điên cuồng và dại bại liệt
 Chia làm 3 thời kì
- Thời kì mở đầu :
o Rất khó phát hiện
o Chó có biểu hiện khác thường, chủ yếu thay đổi tính nết như : trốn vào một góc kín (sau tủ, gầm
giường, chỗ tối …)
o Khi chủ gọi chạy đến một cách miễn cưỡng
o Biểu hiện vui mừng quá hơn bình thường (liếm chân chủ, vẫy đuôi nhanh hơn)
o Cắn sủa vu vơ lên không khí, hoặc cắn lên không khí (đớp ruồi) vẻ bồn chồn
- Thời kì kích thích
– Bộ mặt chó dại đặc trưng :
• Mắt đỏ ngầu
• Hai tai dựng ngược
• Mồm há hốc ra
• Hàm dưới trễ hẳn xuống
• Nước dãi chảy thành dòng
• Bụng thóp lại
– Con vật có biểu hiện sợ gió, sợ nước
– Tiếng sủa đặc trưng : dây thần kinh họng bắt đầu liệt, chó phát ra tiếng hú nghe như thiếu hơi, xa xôi
- Thời kì bại liệt
o Con vật liệt mặt, không ăn và nuốt được
o Nước bọt chảy ra nhiều, hàm dưới trễ hẳn xuống
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
o Liệt các cơ vận động và chết do liệt hô hấp hoặc do kiệt sức do vận động của cơn dại và không ăn
uống gì

b. Bệnh tích
 Bệnh tích đại thể không đặc trưng :
- Xác chết gầy
- Dạ dày không chứa vật gì hoặc vật lạ không tiêu hoá được (rơm rạ, mẩu gỗ, mẩu xương, đá…)
- Niêm mạc dạ dày và ruột phù nề, xuất huyết lấm tấm
 Bệnh tích vi thể
- Tìm thấy tiểu thể Negri ở não, đặc biệt ở sừng Amon
c. Phân biệt với 1 số bệnh dễ nhầm lẫn
- Uốn ván
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
3. Phương pháp chẩn đoán bệnh dại? Biện pháp phòng bệnh dại ở người và động vật?
a. Phương pháp chẩn đoán bệnh dại
 Chẩn đoán lâm sàng
o Do tính chất nguy hiểm của bệnh Dại, bất kỳ biểu hiện thần kinh không bình thường nào ở chó đều được
coi là nghi bệnh dại.
o Ở một số nước, cấm thú y chữa trị cho chó có biểu hiện triệu chứng thần kinh
 Chẩn đoán khẳng định
o Cho phép khẳng định nhầm là con vật bị bệnh dại nhưng không cho phép khẳng định nhầm là con vật
không bị bệnh dại, vì lý do sức khoẻ và tính mạng của con người
o Có 3 phương pháp chẩn đoán cơ bản và bắt buộc phải tiến hành đồng thời
 Tìm thể Negri
 Chẩn đoán huỳnh quang
 Chẩn đoán sinh học
o Kết quả ba phương pháp bổ sung cho nhau
o Chỉ một phương pháp có kết quả dương tính, con vật được coi là mắc bệnh dại
Chẩn đoán khẳng định – tìm thể Negri Chẩn đoán khẳng định – phản ứng Chẩn đoán khẳng định – chẩn đoán
huỳnh quang sinh học
• Thể Negri có màu đỏ thẫm, tìm bằng • Độ nhạy của phản ứng cao hơn • Dùng não vật mắc bệnh pha
phương pháp nhuộm Xanh methylen phương pháp tìm thể Negri thành hỗn dịch 1/10, tiêm vào
và đỏ Fuchsin, thường thấy nhất trong • Khi phản ứng âm tính chưa thể kết não chuột mới đẻ, mỗi chuột
sừng Amon luận con vật không mắc bệnh dại do 0,05ml
• Thể Negri có hình đa dạng, phần lớn lượng virus trong não con vật quá ít • Theo dõi 1 tháng
là hình gần tròn, kích cỡ khác nhau, • Cần phải dùng phương pháp thử • Nếu chuột phát triển bình
có thể nằm bên trong hoặc ngoài tế sinh học thường, phản ứng âm tính
bào thần kinh • Nếu chuột bị liệt và chết cả ổ,
• Phương pháp này không cho kết quả kết quả dương tính
dương tính giả
• Phương pháp cho kết quả âm tính giả
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
b. Biện pháp phòng dại ở người, động vật
- Quản lý đàn chó là biện pháp hữu hiệu nhất để phòng dại.
 Đăng ký nuôi chó, đánh số và quản lý đàn chó, phạt hoặc giết chó thả rông
 Tiêm phòng bệnh dại bắt buộc cho chó
 Giết chết những động vật mắc và nghi mắc bệnh dại, bắt nhốt hoặc giết chó vô chủ
- Tiêm phòng sau khi nhiễm
+ sau khi bị chó cắn đối với người
+ không áp dụng đối với động vật
- Tiêm phòng trước khi nhiễm
+ cho người như bác sĩ thú y, người phải ra vào nhà dân liên tục như nhân viên bưu điện, người thu tiền điện,
nước.
 Các vacxin tiêm phòng dại cho chó như ; Rabisin, Flury LEP, Flury HEP
 Các vacxin tiêm phòng dại cho người : Fuenzalida
- Biện pháp xử lý đối với người nghi bị chó dại cắn  tiêm kháng huyết thanh.
- Biện pháp xử lý đối với người bị chó dại cắn  tiêm vacxin Fuenzalida, tiêm kháng huyết thanh trước 72h sau
khi bị chó dại cắn.
- Biện pháp xử lý đối với người bị chó dại cắn rửa vết thương,nhốt chó  tới cơ sở ý tế tiêm vacxin hoặc
kháng huyết thanh.

4. Hãy nêu triệu chứng đặc trưng của bệnh uốn ván? Trình bày biện pháp phòng bệnh Uốn ván? Cơ sở khoa
học của các biện pháp đó?
a. Triệu chứng đặc trưng bệnh uốn ván ( ngựa)
- ủ rũ, mệt mỏi, kém ăn, không sốt.
 Đặc trưng nhất
- Co cứng cơ vân
- Phản xạ quá mẫn
- Rối loạn cơ năng
Thạch Văn Mạnh TYD-K55

Co cứng cơ vân Phản xạ quá mẫn Rối loạn cơ năng


- 2 tai không ve vẩy được - kích thích nhẹ  phản xạ rõ rệt, - lúc đầu con vật không sốt
- cơ mặt nổi rõ hoảng hốt, ngã lăn ra, sợ sệt - gần chết thân nhiệt tăng cao.
- mắt mở to, không chớp được. - rối loạn tuần hoàn : tim đập nhanh, yếu
- lỗ mũi mở rộng - cơ vòng hậu môn dãn  phân tự chảy
- chân co cứng, đi vòng tròn ra ngoài.
- ngã không đứng dậy được.

b. Biện pháp phòng bệnh uốn ván và cơ sở khoa học của các biện pháp đó.
 Cơ sở khoa học
- Nha bào vi khuẩn uốn ván muốn sinh bệnh cần có 2 điều kiện yếm khí triệt để, không có hiện
tượng thực bào
 từ đó ta có các biện pháp phòng sau:
1. Vệ sinh phòng bệnh
- Đề phòng không cho con vật bị thương, xây xát. Nếu bị thương, xây xát phải xử lý theo nguyên tắc trên
- Vệ sinh chuồng trại
- Trước, trong và sau khi thiến, hoạn, phẫu thuật phải đảm bảo vô trùng
- Gia súc ốm cần nhốt riêng, theo dõi, ko chăn thả gia súc vì mầm bệnh có thể bài ra ngoài môi trường làm reo
rắc mầm bệnh. Phân, rác độn chuồng phải đốt. Sử dụng chất sát trùng như NaOH,…
2. Phòng bệnh bằng vacxin
- Vacxin phòng bệnh :
 Gia súc : không tiêm đại trà, áp dụng với gia súc trước vụ cày kéo (vùng uốn ván) 7-15 ngày
 Người : tiêm bắt buộc cho bà mẹ có thai, trẻ sơ sinh, vệ sinh vô trùng dụng cụ và tay người đỡ đẻ, Dụng cụ
cắt rốn phải sấy tiệt trùng.
VD : Vacxin Bar-Vac CD/T
 Vacxin uốn ván có bản chất là giải độc tố uốn ván vì vi khuẩn ko gây bệnh mà gây bệnh bằng độc tố ( ngoại độc
tố)  khi tiêm vacxin  sản sinh kháng độc tố  kháng độc tố sẽ trung hòa độc tố của vi khuẩn.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
5. Chẩn đoán bệnh xoắn khuẩn dựa vào triệu chứng, bệnh tích đặc trưng. Biện pháp phòng ,trị bệnh xoắn
khuẩn? Hiểu biết của anh (chị) về phản ứng huyết thanh học dùng chẩn đoán bệnh Xoắn khuẩn?
a. Chẩn đoán bệnh xoắn khuẩn dựa vào triệu chứng, bệnh tích đặc trưng
 Triệu chứng
- Con vật có hiện tượng sốt lên xuống
- Hoàng đản, vàng da, vàng mắt, vàng niêm mạc
- Rối loạn tiêu hóa, phân xám hoặc đen ( ỉa chảy) , có hiện tượng xuất huyết.
- Lợn có mùi khét đặc trưng.
 Bệnh tích đặc trưng
- Xác chết gày, thịt ướt, có màu vàng
- Gan hoại tử, đặc biệt gan lợn sưng to, vàng, tích nhiều nước vàng
- Thận sưng to, vàng
- Bàng quang chứa nhiều nước tiểu đỏ.

b. Biện pháp phòng và trị bệnh xoắn khuẩn


 Phòng
- Vệ sinh phòng bệnh : diệt chuột, phát quang bụi rậm
- Vacxin phòng bệnh : dùng chủng gây bệnh Farrowsure
 Điều trị
- Nguyên tắc dùng kháng huyết thanh tốt nhất nhưng yêu cầu can thiệp sớm và đúng chủng gây bệnh.
- Dùng kháng sinh điều trị 1 số kháng sinh như : Penicillin, Ampicillin, Enrofloxacin,
amoxicillin,Doxycycline…
- Bổ sung điện giải, trợ sức, trợ lực cho con vật.

c. Hiểu biết về phản ứng huyết thanh học dùng để chẩn đoán bệnh xoắn khuẩn
- Phản ứng ngưng kết nhanh trên phiến kính.
 Ưu điểm : khắc phục được những nhược điểm của phản ứng trên
 Nhược điểm : độ chính xác kém
 Nguyên liệu
- KT nghi : là huyết thanh của gia súc nghi mắc bệnh, pha với nước SL thành nồng độ ½; ¼; 1/8; 1/16…
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- KN chuẩn : cấy L. riêng rẽ từng chủng vào môi trường teckit, nuôi ở 28-30°C trong 7-10 ngày.
 Kiểm tra VK nếu đạt tiêu chuẩn (thuần, di động mạnh, không tự ngưng kết…)
 Giết chết VK bằng formol 2%0
 Ly tâm 2 lần (lần 1 lấy nước trong ở trên, lần 2 lấy cặn);
 Đóng ống riêng từng chủng
 Tiến hành :
- Mỗi chủng KN được làm trên 1 phiến kính với HT pha loãng ở các nồng độ
- Nhỏ 1 giọt HT đã pha loãng lên phiến kính, sau đó nhỏ KN lên
- Dùng đũa thủy tinh trộn đều hai giọt HT và KN
- Để ở nhiệt độ phòng 10’ rồi đọc kết quả
 Phản ứng (+) : L. bị ngưng kết tập trung thành cặn, lấm tấm trên phiến kính, nước xung quanh trong
 Phản ứng (-) : không có hiện tượng ngưng kết, dung dịch đục đều
 Hiệu giá từ 1/8  chủng gây bệnh; ¼  nghi ngờ

6. Chẩn đoán bệnh Lở mồm long móng dựa vào dịch tễ học, triệu chứng và bệnh tích đặc trưng? Phân biệt
với một số bệnh dễ nhầm lẫn?
Điểm so sánh Bệnh Nhiệt Thán Bệnh Tụ huyết trùng Bệnh LMLM
Dich tễ học Đ?v ăn cỏ => người Trâu, bò=> ngựa,chó.lợn Đ/v móng guốc chẵn nuôi và hoang dã
Loài mắc Chó,mèo,lợn ít cảm nhiễm Bê nghé ít mắc Đ/v ăn thịt ít mắc
Loài 1 móng ko mắc
Người ít mắc, nhẹ
Lứa tuổi Mọi lứa tuổi Trâu bò 2-3 năm Mọi lứa tuổi
Trawu mắc > bò
Mùa vụ Mưa nhiều, ngập lụy, hanh khô Mùa mưa, lũ lụt Quanh năm
Miền Bắc từ tháng 6-9
Miền Nam nóng ẩm, đồng lầyquanh
năm
Lây lan Trực tiếp, gián tiếp Trực tiếp, gián tiếp Trực tiếp, gián tiếp
Qua TĂ, nước uống Đường tiêu hóa,,niêm mạc, vết thương Đường tiêu hóa,,niêm mạc, vết thương
Vết thương Qua hô hấp, sinh dục Qua hô hấp, sinh dục
Mức độ Dịch địa phương,Vùng Nhiệt thán Dịch lẻ tẻ Dịch lưu hành
Tỷ lệ ốm, chết Cao cao Tỷ lệ mắc cao,Tỷ lệ chết ít
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
Triệu chứng Triệu chứng chung Triệu chứng chung Triệu chứng chung
chung Sốt cao, chết nhanh, chết đột ngột Sốt cao, Phát bệnh nhanh, Sốt cao 2-3 ngày
Chết đột ngột trong vòng 24 g thể quá Đi lại khó, lông dựng
câp Mũi khô, tai nóng
Triệu chứng Lên men sinh hơi, Hạch hầu sưng to=>trâu 2 lưỡi Viêm n/m miệng, mép,lợi môi, có mụn nước to
đặc trưng Bụng chướng to, lòi dom, chảy máu các lỗ tự nhiên, máu Các hạch vai,đùi,sưng to =>. Đi lại nhỏ khác nhau, có vết loét
đen đặc, khó đông khó khăn Chảy nước dãi nhiều như bọt xà phòng
Phù thũng da vùng hầu,cổ N/m hô hấp đỏ sẫm, tím tái Chân có mụn ở kẽ chân, không đi lại
Khó thở được=>long móng
Rối loạn hô hấp Vú sưng to, đỏ có mụn,,,,,có thể có loét
Đau không cho con bú

Bệnh tích đặc Xác trương to, lòi dom, chảy máu các lỗ tự nhiên Các n.m mắt, mũi, miệng tụ máu, xuất Có mụn nước ở miệng, lợi kẽ móng, mịn vỡ
trưng Thịt: ướt nhãoj, tím bầm huyết thành vết loét đỏ phủ fibrin
Lách sưng to gấp 2-3 lần mềm nhũn Tổ chức dưới da xuất huyết thành Long mong
Các hạch sưng to nhất là hạch cổ,vai mảng Tim mềm nát có vết vawnf9Vawnf hổ)
Gan sưng Thịt thấm nhiều nước Màng tim sưng xuất huyết từng vệt
Phổi tụ máu, nhiều dịch Hạch sưng to, thùy thũng,xuất huyết, Viêm khí quản, cuống phổi
nhất là hạch hầu nên đẩy lưỡi ra

7. Trình bày hiểu biết của anh (chị) về vacxin phòng bệnh Lở mồm long móng? Biện pháp phòng, chống dịch
lở mồm long móng?
a. Hiểu biết về vacxin phòng bệnh Lở mồm long móng
 Để có hiệu quả tiêm phòng phải sử dụng các loại vacxin lở mồm long móng có hiệu lực, tương đồng về tính
kháng nguyên cũng như các chủng virus đang gây bệnh hoặc sẽ đe dọa gây bệnh, yêu cầu phải tiêm vacxin
đúng typ hoặc subtype của virus gây bệnh, tiêm đúng kĩ thuật để cho miễn dịch tối ưu, kết quả tiêm phải đạt tỷ
lệ ít nhất là 80% so với tổng đàn gia súc để dễ nhiễm trong vùng tiêm.
 Hiện nay ở VN có những vacxin lở mồm long móng nhập ngoại vd như
- Aftovax
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- Aftopor/BOV
- Aftopor monovalent
- Aftopor bivalent
- Aftopor trivalent
- Aftovaxpur trivalent
- Decivac FMD DOE
- Decivac FMD ALSA
- DECIVAC FMD DOE – Trivalent
- DECIVAC FMD DOE
- POSI-FMD trivalent
- POSI-FMD Monovalent ( Pfizer)
 Kĩ thuật tiêm và phạm vi tiêm phòng được quy định như sau:
- Tiêm phòng bắt buộc đối với trâu, bò, dê, cừu, nghé, lợn ko bắt buộc đối với hươu, nai…
- Trâu, bò : tiêm phòng lần đầu cho tất cả bê, nghé từ 2 tuần tuổi và tiêm nhắc lại sau 4 tuần. Tái chủng
sau mũi tiêm thứ 2 mỗi 6 tháng 1 lần.
- Với lợn : tiêm lần đầu cho tất cả lợn từ 2 tuần tuổi và tiêm nhắc lại sau 4 tuần. lợn sinh sản tái chủng khi
lợn được 6 tháng tuổi và tiêm nhắc lại mỗi 6 tháng 1 lần.
- Không tiêm được tiêm thẳng vacxin vào ổ dịch đang có chiều hướng lây lan. Trong vùng bị uy hiếp ,
tiến hành tiêm vacxin từ ngoài vào trong. Ở vùng đã hết dịch hang năm phải tổ chức tiêm phòng bắt
buộc 2 lần/ năm cách nhau 6 tháng trong 5 năm liên tục từ năm có dịch cuối cùng đối với các loài động
vật dễ nhiễm bệnh trong vùng vành đai và ổ dịch cũ.
b. Biện pháp phòng, chống dịch lở mồm long móng.
- Vệ sinh phòng bệnh
 Khi chưa có dịch xảy ra
- Phải áp dụng triệt để các bp vệ sinh và thực hiện nghiêm ngăt quy định về phòng chống
bệnh LMLM
- Kiểm dịch ở biên giới ngăn chặn ko cho dịch từ nước ngoài vào nội địa.
- Khai báo cấp tốc khi có dịch hoặc nghi có dịch
- Cách ly triệt để súc vật ốm, điều trị tích cực, sau khi khỏi 45 ngày mới cho nhập đàn nếu
số lượng gia súc mắc bệnh nhiều.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- Trong trường hợp mà trâu bò mắc bệnh ít từ 1-10 con ở cách biệt thì giết, hủy. Lợn, hươu
nai giết hủy những con bệnh.
- Tiêu độc triệt để chuồng trại, nền chuồng , chất độn chuồng phải xử lý = hóa chất và chất
sát trùng sau đó chôn sau cách mặt đất 1m. Dùng các hóa chất như NaOH 2%, Formol 1-
2%, Biodine 0,33%,…
- Vận chuyển, sát sinh : cấm hẳn mua bán xuất nhập trâu bò lợn trong vùng có dịch…
 Khi dịch đã xảy ra : công bố dịch
 Điều kiện để bãi bỏ công bố dịch
- Những đv dễ nhiễm bệnh LMLM trong vùng vành đai bảo vệ đã được tiêm phòng sau 21
ngày.
- Sau 21 ngày kể từ ngày con vật chết hoặc lành bệnh hoặc con vật bị giết mổ bắt buộc cuối
cùng mà ko có con vật nào bị mắc bệnh hoặc chết vì bệnh LMLM.
- Đã thực hiện tổng vệ sinh tiêu độc toàn bộ ổ dịch đảm bảo đúng kĩ thuật.
- Vacxin phòng bệnh
 Nhập ngoại vacxin của Halan, Pháp
 Cần biết chủng nơi xảy ra bệnh LMLM

8. Chẩn đoán phân biệt bệnh Tụ huyết trùng trâu bò với một số bệnh dễ nhầm lẫn? (dựa vào đặc điểm dịch tễ
học, triệu chứng và bệnh tích đại thể)?
- Ung khí thán, nhiệt thán
Điểm so Bệnh Tụ huyết trùng Bệnh Nhiệt Thán Bệnh Ung khí thán
sánh
Dich tễ học Trâu, bò=> ngựa,chó.lợn Đv ăn cỏ => người Trâu bò
Loài mắc Bê nghé ít mắc Chó,mèo,lợn ít cảm nhiễm dê, cừu, lợn ngựa ít cảm nhiễm

Lứa tuổi Trâu bò 2-3 năm Mọi lứa tuổi Trâu bò 3-24
Trâu mắc > bò
Mùa mưa, lũ lụt Mưa nhiều, ngập lụy, hanh khô Mưa,lũ lụt
Mùa vụ Miền Bắc từ tháng 6-9
Miền Nam nóng ẩm, đồng lầyquanh năm
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
Trực tiếp, gián tiếp Trực tiếp, gián tiếp Trực tiếp, gián tiếp
Lây lan Đường tiêu hóa,,niêm mạc, vết thương Qua TĂ, nước uống Qua TĂ, nước uống
Qua hô hấp, sinh dục Vết thương Độc tố => vết thương

Mức độ Dịch lẻ tẻ Dịch địa phương,Vùng Nhiệt thán Dịch lẻ tẻ

Tỷ lệ ốm, cao Cao Trung bình


chết

Triệu chứng Triệu chứng chung Triệu chứng chung Triệu chứng chung
chung Sốt cao, Phát bệnh nhanh, Sốt cao, chết nhanh, chết đột ngột Chết đột ngột
Chết đột ngột trong vòng 24 g thể quá câp
Hạch hầu sưng to=>trâu 2 lưỡi Lên men sinh hơi, Xuất hiện các khối ung sâu trong bắp thịt cổ,
Triệu chứng Các hạch vai,đùi,sưng to =>. Đi lại khó khăn Bụng chướng to, lòi dom, chảy máu các lỗ tự nhiên, vai, mông, đùi, sò vào nóng đau, ấn tây ung di
đặc trưng N/m hô hấp đỏ sẫm, tím tái máu đen đặc, khó đông chuyển, có tiếng kêu lạo sạo như âm vò tóc
Phù thũng da vùng hầu,cổ Ung ở chân=> khó đi lại
Khó thở, Rối loạn hô hấp Ung ở cổ=>khó thở lưỡi thè ra
Các n.m mắt, mũi, miệng tụ máu, xuất huyết Xác trương to, lòi dom, chảy máu các lỗ tự nhiên Chủ yếu là ung ở các bắp thịt vai, mông đùi
Bệnh tích đặc Tổ chức dưới da xuất huyết thành mảng Thịt: ướt nhãoj, tím bầm Cắt rung ra có dịchchảy,
trưng Thịt thấm nhiều nước Lách sưng to gấp 2-3 lần mềm nhũn Chỗ thịt quanh vùng ung đỏ sẩm tím bầm, mùi
Hạch sưng to, thùy thũng,xuất huyết, nhất là Các hạch sưng to nhất là hạch cổ,vai khác thường
hạch hầu nên đẩy lưỡi ra Gan sưng
Phổi tụ máu, nhiều dịch

9. Chẩn đoán phân biệt bệnh Dịch tả lợn, Tụ huyết trùng lợn, Đóng dấu lợn và Phó thương hàn lợn dựa vào
DTH, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng?
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
PHÂN BIỆT DỊCH TỄ HỌC GIỮA 5 BỆNH CỦA LỢN
So sánh Đóng dấu lợn Tụ huyết trùng Phó thương hàn Dic h tả lơn Tai Xanh
Loài mắc Lợn, trâu, bò dê, cừu, chó, Lợn Lợn, lợn rừng là nguồn
chim, bồ câu, gà vịt Nhiều loài khác ăn phải dịch thiên nhiên
Lợn Lợn
Người cũng mắc nhưng thịt nhiễm khuẩn cũng Vịt trời là vật reo rắc
nhẹ bị ngộ độc mầm bệnh
Lứa tuổi Lợn con cai sữa hoặc
Mọi lứa tuổi Mọi lứa tuổi
lợn 2-4 tháng tuổi
3-4 tháng đến 3 năm Lợn 3-4 tháng tuổi Lợn 2-3 tháng cảm Lợn con và nái mang
Lợn lớn mắc do biến
nhiễm thai dễ cảm nhiễm
chứng của DTL
Mùa vụ Quanh năm
Phát mạnh cuối đông
tháng 10-11và cuối xuân Mùa mưa, lũ lụt
Quanh năm
năm sau tháng 3-4 Miền Bắc tháng 6-9
Quanh năm Quanh năm Thường tập trung vào
Khí hạu khắc nghiệt, nóng Miền Nam nóng ẩm nên
mùa xuân
bức,t* thay đổi đột ngột, quanh năm
mưa phùn ẩm ướt kéo dài

Lây lan Nguồn lây lan đa dạng


Trực tiếp, gián tiếp TRực tiêp, gián tiếp
Qua trung gian TĂ, nước nhưng chủ yếu Là tiêu
GTrwcj tiếp Qua đường tiêu hóa là Qua vận chuyển, theo
uống không khí, chuồng hóa
Gián tiếp qua nhân tố chủ yếu gió
nuôi, dụng cụ Lợn mẹ=>con
trung gian Qua khg khí sinh dục Đường sinh dục, tinh
Truyền dọc, truyền ngang Chim, côn trùng, gậm
nhau thai dịch, nhau thai
nhấm là NTTG
Mức độ Nhanh, manh, trầm
Dịch lẻ tẻ địa phương Dịch lẻ tẻ Nhanh, mạnh
Dịch lẻ tẻ địa phương trọng
Dịch địa phương Dịch lưu hành
Dịch lưu hành
Tỷ lệ ốm, Độc lực thấp 1-5% tổng
chết Tỷ lệ ốm và chết không
Thể cấp tính chết 100%
Tỷ lệ mắc không cao
Ốm và tử vong cao
đàn
cao Tỷ lệ tử vong 25-90% Đọc lực cao: tỷ lệ ốm
và chết cao
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
PHÂN BIỆT TRIỆU CHỨNG GIỮA 5 BỆNH CỦA LỢN
So sánh Đóng dấu lợn Tụ huyết trùng Phó thương hàn Dic h tả lơn Tai Xanh
Thể bại huyết Quá cấp:Sốt cao
Lợn <2 tháng không đặc trưng chết
Tùy thuộc độc lực và
Cấp tính Nung bệnh vài ngày-vài nhanh
Nung bệnh 1-8 ngày cơ chế sinh học
TC Sốt cao\Do serotype B gây ra tuần Nung beenhj 2-4 ngày
Sốt cao, ủ rũ kém ăn 3 dàn:1 đàn ko,vừa,
chung Sốt cao 40,5-41,5*C Sốt cao liên tục 3-5
nặng
Lười vận động, nằm tụm ngày
lại=>chết Nằm chồng lên nhau
Da khô
N/mạc đỏ thẫm tím bầm
Xuất hiện vết đỏ ở tai,
Lợn con: Trên da có
lưng,ngực, bụng, trg đùi
Hoàng đản Nhiều điểm xuất huyết vết phồng rộp
Tạo dấu vuông, bầu ducjm đa Da vùng bụng đỏ=>tím do
Ngoài da Chứng xanh tím ở da chân trên da=> mảng Lợn lớn: Da tai xanh
giác=>đỏ sẫm,tím bầm trúng nội độc tố
và bụng =>đám => vừng cháy 2%
Ấn tây mất dấu=>xung h’
Thân tím tái, tím mõm
Da khô, hoại tử, khô cứng
=>tách khỏi phần da non=>vẩy,
dễ nhiễm trùng
Viêm kết, giác mạc Lợn con:Dử mắt mầu
Mắt đỏ ngầu, chảy nước mắt,
Đầu mắt, chảy nước mắt nâu
nước mũi, thở khó
Có dử ơ khóe mắt Có dử mũi
Run rẩy 4 chân
Đi lại khập khiễng Đi siêu vẹo, loạng
Thần Nằm một chỗ choạng
kinh Nặng:điên cuồng, bại liệt chết liệt 2 chân sau=> chân
nhanh :Bệnh “đóng dấu trắng trước

Tiêu chảy không đặc


trưng, phân lỏng, nhiều Lợn con:Gầy yếu
Phân táo có màng nhày nước, màu vàng Tiêu chảy nhiều
Tiêu hóa Nôn mửa
Lợn nhỏ=>ỉa chảy Thể viêm ruột kết Lợn nái :biếng ăn
Lownk <4 tháng Sốt 39-40*C
Lúc đầu: Ỉa chảy, phân
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
loãng, nhiều nướckhông
máu, sau 3-7 này tái phát
phân có máu, màng giả
Ho khan, ho ướt,chảy
Thở khó, thở thể bụng
nước mũi trong,loãng Sốt cao ho, thở khó, có
Hô hấp Thở khó Viêm mang phôi=>chết Ho nhẹ, ho ướt, thở khó
=>đặc,đục,đọng dấu hiệu viêm phổi
nhanh
lại=>nứt nẻ vành mũi
Nái
RLSS kéo dài
Sảy thai giai đoạn cuối
Đẻ non,thai gỗ,chết,lưu
Tăng số lần phối
Giảm tỷ lệ sinh
Sinh sản Sẩy thai Mất sữa
Viêm vú giai đoạn đẻ
và nuôi con
Đực:giảm hưng phấn,
giảm tinh hăng Số
lượng và chất lượng
tinh thấp
Lợn khỏi mang trùng 12
TC khác T* hạ nhanh, vật chết Kiệt sức=> chết
tuần bài thải nguy hiểm
Tiêu chảy liên miên
Gầy còm thiếu
THể viêm ruột kết: giảm Sốt bất thường
Viêm nội tâm mạc van tim lúi
ăn, mất nước, tỷ lệ chết Thường bị kế phát
sùi
Thường gặp ở lợn 10-16 tuần thấp Kéo dài vài tuần=> 2-
Viêm khớp:đầu xương sần sùi
Thể mãn Ho thở mạnh Lợn khỏi thải mầm bệnh 3 tháng
Hoại tử da nhiều nơi, viêm loét,
Sốt không điển hình trong 5 thangd rất nguy Sảy thai,chết thai, lưu
khô=>bong ra,cong như mặc áo
hiểm thai
giáp
Còi cọc chậm lớn Đẻ non, còi
Da chết rụng=>se lại méo mó
cọc=>DTL phát muộn

PHÂN BIỆT BỆNH TÍCH GIỮA 5 BỆNH CỦA LỢN


Thạch Văn Mạnh TYD-K55
So
Đóng dấu lợn Tụ huyết trùng Phó thương hàn Dic h tả lơn Tai Xanh
sánh
Bại huyết, x’ huyết
Mô liên kết dưới da tụ
Chứng xanh, tím ở da
máu Vùng da mỏng có nhiều
Da tai, chân, đuôi, bụng
Viêm hoại tử da điểm,nốt x’h’
Hoàng đản
Da có các dấu hình thù
khác nhau
Loét n/m miệng, lợi phủ
Ruột viêm, hoại tử lan bựa vàng xám Dạ dày
tràn xuống kết, trực viêm x’h’
Ruột, hồi, tá tràng viêm
tràng=> hoại tử Thân vị, hạ vị có đám,
Đường đỏ
N/m manh,kết,hồi tràng mảng x’h’, loét Ruột
tiêu Viêm phúc mạc có
phù thũng, lồi lõm, có x’h’,loét ở Payer,ở ruột có,
hóa nước
nhiều tổ chức, vàng hình khuy áo ở van hồi
Dạ dày viêm đỏ
xám, có hạt lợn cợn như manh tràng và ruột già,
cát Xác gày phân dính hậu
môn
Tụ máu
Viêm ngoại tâm mạc ( tích nước,
Viêm ngoại tâm mạc có Màng ngoài xuất huyết
Tim màng tim xuất huyết lớp mỡ vành Não sung huyết
nước điểm
tim, xung huyết
Viêm van tim lúi sùi
Viêm màng phổi, apxe Viêm phổi, hoại tử,
Màu đỏ=>xang xám Chắc đàn hồi, xuất Viêm, x’h’ nhiều màu sắc nhục hóa
Phổi Tụ máu Phổi chắc,có bọt trg khí quản huyết lan tràn và có thể Viêm n/m khí phế quản có Viêm phế quản
Màng phổi trong mờ, khô, bám sung huyết nhiều dịch nhớt và bọt phổi có mủ
chắc Phế nang chứa dịch
Sưng dày lên có màu X/ huyết điểm,dìa nhồi
Sưng,tụ máu, nhồi
Lách nâu đen, bề mặt lách gồ Sưng to huyết răng cưa, hoại tử
huyết
ghề,sần sùi màu đen
Sưng to gấp 2-10
Hạch màng treo ruột Hạch màng treo ruột, dạ lần, thùy thủng=>
Sưng x’h’ đặc trưng có
Hạch sưng, xuất huyết lấm dày, gan sưng to thùy cứng chăc, màu
hình vân đá hóa
chấm, tụ máu thũng trắng
Hạch amidan sưng
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
Sưng to Sưng, tụ huyết,
Gan Tụ máu, xuất huyết Ít sưng
Túi mật căng, teo nhồi huyết
Sưng to, tụ máu, vỏ
xuất huyết điểm, niêm Thận x’h’ loét hồi
Thận thận có chấm x’ h’, Vỏ xuất huyết điểm
mạc bóng đái tích nước đỏ manh tràng
viên cầu thận
Đực giống bị teo
Khác ống sinh tinh
Giảm lượng tinh

10. Một đàn lợn nghi mắc bệnh dịch tả lợn. Anh (chị) hãy nêu biện pháp chẩn đoán và can thiệp vào ổ dịch?
a. Chẩn đoán dựa vào dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng
- Dựa vào dịch tễ học
Nội dung Dich tả lơn
Loài mắc Lợn
Lứa tuổi Mọi lứa tuổi
Lợn 2-3 tháng cảm nhiễm
Mùa vụ Quanh năm
Lây lan
Trực tiếp, gián tiếp
Qua đường tiêu hóa là chủ yếu
Qua không khí sinh dục nhau thai
Mức độ Nhanh, manh, trầm trọng
Dịch lưu hành
Tỷ lệ ốm, chết Ốm và chết cao
- Dựa vào triệu chứng bệnh tích đặc trưng
 Triệu chứng
 Thể quá cấp : con vật chết nhanh chưa có biểu hiện bệnh tích đặc trưng
 Thể cấp tính
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
 Con vật sốt cao, ủ rũ, bỏ ăn, mệt mỏi
 Trong thời gian sốt con vật đi táo
 Khi nhiệt độ hạ con vật ỉa chảy.
 Phân có mùi thối khắm do viêm loét ruột có thể có mảng thượng bì bong ra
 Có hiện tượng ho, khó thở, chảy nước mắt, mũi. Nước mắt , mũi lúc đầu trong và loãng
sau đặc dần.
 Con vật có triệu chứng thần kinh : loạng choạng, liệt 2 chân sau
 Da xuất hiện xuất huyết đinh ghim, mũi kim như muỗi đốt tạo thành mảng như cơm
cháy, vừng cháy.
 Có thể xuất huyết to bằng hạt ngô, lạc , lặn sâu tổ chức liên kết dưới da.
 Thể mãn tính
 Có thể ho kéo dài liên mien
 Kéo dài vài tuần hoặc hàng tháng
 Do chủng VR có độc lực trung bình gây nên
 Hoặc do thể cấp tính chuyển sang
 Con vật gầy còm, ỉa chảy liên miên
 Viêm niêm mạc mắt, niêm mạc mũi
 Bệnh tích đặc trưng
 Xác chết gày có điểm xuất huyết hình đinh ghim trên da
 Xuất huyết , loét niêm mạc ruột, xuất huyết loét van hồi manh tràng hình cúc áo, ruột già loét
lan tràn.
 Hạch lâm ba bị xuất huyết 3 dạng : toàn bộ hạch xuất huyết( màng treo ruột) , xuất huyết vùng
rìa hạch, xuất huyết dạng vân đá hoa cương
 Lách có hiện tượng nhồi huyết : đám nhồi huyết có hình tam giác đỉnh hướng vào trong
 Thận xuất huyết = đầu đinh ghim, mũi kim.
- Dựa vào chẩn đoán virus học
 Lấy bệnh phẩm là hạch lâm ba, lách nghiền thành huyễn dịch gây bệnh cho lợn con theo dõi
triệu chứng, bệnh tích đặc trưng
- Chẩn đoán huyết thanh học
 Phản ứng trung hòa
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
 Phản ứng miễn dịch huỳnh quang
 Phản ứng PCR
 Phản ứng kết tủa khuếch tán trên thạch.
b. Biện pháp can thiệp vào ổ dịch
- Không có thuốc điều trị đặc hiệu
- Có thể dung vacxin chuồng  hiệu quả khá tốt.
- Tiến hành tiêm thẳng vacxin vào ổ dịch để dập tắt dịch nhanh chóng
 có thể giúp lợn qua khỏi được đợt dịch
- Lưu ý khỏi chứ ko phải à điều trị được dịch tả lợn.
- Tiêm vacxin nhược độc trực tiếp vào ổ dịch
 Những con ốm nặng khi cho them mầm bệnh  con vật chết  loại bỏ  tiêu hủy
mầm bệnh
 Con ốm nhẹ  sau tiêm 5 ngày  hình thành kháng thể trung hòa mầm bệnh  qua
khỏi
 Các con khỏe khi tiêm sẽ tạo kháng thể chống lại mầm bệnh.
- Điều trị triệu chứng và xử ý mầm bệnh kế phát
- Hộ lý và chăm sóc

11. Chẩn đoán bệnh Tai xanh dựa vào DTH, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng? Phân biệt với một số bệnh dễ
nhầm lẫn?Trình bày hiểu biết của anh (chị) về biện pháp phòng, chống dịch tai xanh ở lợn?
a. Chẩn đoán phân biệt dựa vào DTH, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng.

Đặc Điểm Rối lọan hô hấp và sinh sản Dịch tả lợn


Loài mắc Lợn, Lợn rừng, mọi loài lợn Lợn
bệnh Vịt trời cũng mẫm cảm với bệnh và là vật gieo truyền mầm bệnh.

Lứa tuổi măc Mọi lứa tuổi Nhiều ở lợn từ 2-3 tháng tuổi
Nhiều ở lợn con và đang mang thai.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
Mùa vụ Thường vào mùa xuân hay mắc Quanh năm

Tỉ lệ ốm chết Cao Cao

Phương thức Qua vận chuyển, gió,đường sinh dục, trong tinh dịch. Qua không khí, qua nhau thai, chủ yếu qua đường tiêu hóa
truyền lây
Nhanh mạnh và bán kính dịch thì rộng Nhanh mạnh và trầm trọng
Mức độ lây Độc lực thấp: chết 1-5% Tỉ lệ ốm và chết cao.
Độc lực cao: tỉ lệ chết cao
truyền
Dịch mũi, nước bọt, chất bài xuất Máu con vật đang sốt, cơ quan và các chất bài xuất
Chất chứa
mầm bệnh

Vào cở thể virut nhân lên nhanh chóng tạo tế bào Đại thực bào đặc biệt Virut vào cơ thể và đi vào vòng tuần hoàn để theo máu đến các cơ quan trong
ở phổi. cơ thể , thời gian nhân lên khoảng 6 ngày.
Khi nhân lên chúng pha hủy Đại thực bào và đi vào các tế bào lành. Lúc này giảm bạch cầu nên xuất huyết vùng da mỏng, nhồi huyết, viêm
Cơ chế sinh  Do Đại thực bào bị phá hủy nên lợn dơi vào tình trạng suy giảm đường tiêu hóa
bệnh miễm dịch và kèm theo đó là các bệnh nhiễm trùng kế phát.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
a. Nái sinh sản Thể quá cấp tính
- sốt cao 39-41 độ C - con vật chết nhanh, chưa có biểu hiện bệnh tích đặc trưng
- da có hiện tượng phát ban Thể cấp tính
- ho, khó thở - con vật sốt cao, ủ rũ
Triệu chứng - biểu hiện tai chuyển màu xanh - bỏ ăn, mệt mỏi
- nếu nái chửa  sảy thai. - trong thời gian sốt  con vật đi táo. Khi thân nhiệt hạ  con vật ỉa chảy.
b. Đực giống - phân mùi thối khắm do viêm loét ruột có thể có mảng thượng bì bong ra.
- ủ rũ, mệt mỏi - có hiện tượng ho, khó thở, chảy nước mắt, mũi. Nước mắt, mũi lúc đầu
- giảm hưng phấn trong loãng sau đó đặc dần.
- số lượng, chất lượng tinh dịch giảm - con vật có triệu chứng TK loang choạng, liệt 2 chân sau.
c. Lợn con theo mẹ - Da xuất hiện xuất huyết đinh ghim, mũi kim như muỗi đốt tạo thành mảng
- gầy còn, ỉa chảy nặng, lông dựng như cơm cháy, vừng cháy.
- có triệu chứng hô hấp, tk, suy kiệt rồi chết - Có thể xuất huyết to bằng hạt ngô, lạc , lặn sâu tổ chức liên kết dưới da.
- có xuất huyết trên da Thể mãn tính
d. Lợn sau cai sữa - Có thể ho kéo dài liên mien
- lợn 4-12 tuần tuổi  sốt - Kéo dài vài tuần hoặc hàng tháng
- triệu chứng hô hấp : ho, khó thở. Tùy kế phát  khó thở khác - Do chủng VR có độc lực trung bình gây nên
nhau. - Hoặc do thể cấp tính chuyển sang
- Con vật gầy còm, ỉa chảy liên miên
- Viêm niêm mạc mắt, niêm mạc mũi

Bệnh tích - viêm phổi hoại tử, đặc trưng bởi những đám chắc, đặc trên các phổi - Xác chết gày có điểm xuất huyết hình đinh ghim trên da
đặc trưng thùy - Xuất huyết , loét niêm mạc ruột, xuất huyết loét van hồi manh tràng hình
- thùy bệnh có màu xám đỏ, có mủ và đặc chắc ( nhục hóa) cúc áo, ruột già loét lan tràn.
- Hạch lâm ba bị xuất huyết 3 dạng : toàn bộ hạch xuất huyết( màng treo
ruột) , xuất huyết vùng rìa hạch, xuất huyết dạng vân đá hoa cương
- Lách có hiện tượng nhồi huyết : đám nhồi huyết có hình tam giác đỉnh
hướng vào trong
- Thận xuất huyết = đầu đinh ghim, mũi kim.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
12. Biện pháp điều trị bệnh tụ huyết trùng ở gia súc, gia cầm?
a. Điều trị
- Vì là bệnh do vi khuẩn gây ra  dùng kháng sinh để điều trị
- Cần phát hiện sớm, điều trị kịp thời mới cho kết quả cao.
- Điều trị dự phòng cho toàn đàn.
- Đề điều trị hiệu quả  tiến hành 3 bước đồng bộ sau
 Bước 1 : Vệ sinh
- vệ sinh môi trường, thức ăn, nước uống
- phun thuốc sát trùng toàn bộ khu vực chuồng nuôi
 Bước 2 : Dùng thuốc điều trị bệnh
- Có thể sử dụng 1 trong các kháng sinh sau để điều trị kanamycin, oxytetracyclin,
Neomycin, gentamycin, Streptomycin…Doxycycline cho hiệu quả cao nhất
 Bước 3 : Bổ trợ tăng cường sức đề kháng
- bổ sung các thuốc giải độc gan, thận giúp con vật nhanh chóng hồi phục
- Bổ sung vitamin C, B-complex, điện giải, gluco
- thêm các enzyme bổ sung cho vật nuôi

13. Chẩn đoán phân biệt bệnh Newcastle, Cúm gia cầm, Tụ huyết trùng gia cầm, Thương hàn gà dựa vào đặc
điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng?

So
sánh Newcastle Cúm gia cầm Tụ huyết trùng Thương hàn gà
DTH Gà, gà tây,bồ câu,chim Tất cả các loại gia cầm và chim hoang Gia cầm, gà tây mẫn cảm nhất, rồi tới Gà là vật chủ tự nhiên
Loài Người cũng có thể mắc dã vịt, ngỗng, chim hoang dã Gà tây, chim cút, chim sẻ, vẹt
mắc Chồn, hải cẩu, cá voi, người
Lứa Mọi lứa tuổi Mọi lứa tuổi Mọi lứa tuổi Gia cầm non mẫn cảm mạnh
tuổi Gà con mắc cấp tính Gà trưởng thành và gà đẻ hay mắc Gia cầm 6-12 thangsdeex nhiễm S
gallinarum
Gia cầm đẻ mẫn cảm với S pullorum
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
Mùa Quanh năm, năng là vụ đông xuân Thường vào mùa rét Thời tiết giao mùa(hè,thu, đông, thường Quanh năm,
vụ Vùng đồng bằng và trung du vào tháng 3-4 nhưng nặng về mùa rét
Có mưa to
Lây Trực tiếp,gián tiếp Trực, gián tiếp Gia cầm mắc mãn tính là nguồn lây lan Rất đa dạng, trực, gián
lan Tiêu hoa,hô hấp Chim di trú, vịt trời Gia cầm khỏe mang trùng ở đường hô Gà bệnh là nguyên nhân làm tồn tại,
Trứng nhiễm ấp=.chết hấp duy trì và lây lan bệnh. Gà mái đẻ
Gia cầm bệnh là nguy hiểm trứng nguy hiểm nhất =>từ thế hẹ
này sang thế hệ khác
Gà trống nhiễm trùng
Mức Nhanh, mạnh Nhanh, mạnh Dịch lẻ tẻ dịch địa phương Dịch lẻ tẻ
độ Dịch lưu hành Đại lưu hành
Tỷ lệ Tỷ lệ mắc và chết cao Phụ thuộc vào độc lực, loài,tuổi mắc Thể cấp tính tỷ lệ chết cao 100% Tỷ lệ mắc cao
ốm, Chết 100% Tỷ lệ tử vong cao ở gà con
chết
Triệu Newcastle Cúm gia cầm Tụ huyết trùng Thương hàn gà
chứng
Nung 5-6 ngày 1-3 ngày, sau3-7 ngay gây nhiễm Diễn biến nhanh, chỉ vài giờ Gia cầm non:
bệnh Sốt cao 42,5-43*C Chết đột ngột tỷ lệ cao 100% Sốt, bỏ ăn,lông xù, có dịch nhày chảy ra Gà nở nhiễm trùng=>chết
Bỏ ăn, lông xù, xã cánh Sốt cao, ủ rũ,bỏ ăn, giảm đẻ từ miệng Yếu, kém, chậm lớn, còi cọc xơ xác,
Thôi gáy, ngừng đẻ Đứng tụ đám, lông xù xơ xác xã cánh
t* không bình thường
Đàn mang trùng
Gà trưởng thành
Giảm ăn đột ngột, mào nhợt nhạt, suy
nhược
Chết sau 5-10 ngày

Đầu, Mào yếm ứ máu, tím bầm do khó Sưng phù đầu mào tích tím sẫm Toàn thân xanh tím nhất là vùng không Hiện tượng mù mắt
cổ da thở sau tái do mất máu Chảy nước mắt, nhắm mắt có lông như ở đầu, mào, yếm sưng khớp xương, què
Vùng da không có lông và da chân
xung huyết,x’h’
Chảy máu lỗ chân lông
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
Tiêu Uống nước nhiều, diều căng, không Tiêu chảy, phân trắng, loãng hay trắng Có dịch nhày chảy ra từ miệng Phân trắng dính hậu môn
hóa tiêu sờ như bột xanh Lúc đầu tiêu chảy phân lỏng có màu Thích gần lò sưởi
Cầm dốc gà=>mồm chảy nhớt chua trắng sau=>xanh, có dịch nhày, có khi Gà trưởng thành:
khăm màu sôcla Không có TC và bệnh tích
Bệnh kéo dài=>tiêu chảy, phân có
máu=>nâu sẫm, sau loãng màu
trắng xám do chưa uảt
Hậu môn dính phân có tia máu đỏ
Hô Khó thở, Thở khó, khò khè, vươn cổ, vẩy mỏ Tần số hô hấp tăng khó thở, thở hổn hển
hấp Mũi chảy dịch nhớt đỏ,xám,hát Chảy nước và dịch mũi
hơi,vẩy mỏ, kêu”toác toác”
Vì nhiều fibrin ở hầu, họng, miệng
nên vươn cổ thở

Thần Run cơ, cổ nghẹo Co giật, mất thăng bằng, vận động
kinh Liệt chân và cánh xoay tròn
Sinh Giảm đẻ trứng, giảm sinh sản, giảm
sản ấp nở
Viêm buồng trứng => viêm phúc
mạc, xoang bụng tích nước => đứng
như cánh cụt
Thể Xuất hiện vào cuối ổ dịch Nhiễm trùng cục bộ ở yếm và xoang
mãn RLTK trung ương mũi
Tổn thương não Các khớp chân hoặc cánh, bàn chân bị
Chuyển động bất thường sưng
Nghẹo đầu, đi giật lùi, đi vòng Đôi khi có hiện tượng vẹo cổ
tròng, mổ TĂ không trúng Có tiếng ran ở khí quản gây khó thở do
Khi khích thích mạnh=> co giật lăn nhiễm trùng đường hô hấp
ra đất Bệnh kéo dài
Bệnh kéo dài vài ngày=>vài
tuần=>.đói kiệt sức chết, nếu sống
để lại di chứng

Bệnh Newcastle Cúm gia cầm Tụ huyết trùng Thương hàn gà


tích
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
Đầu, Xác gầy, mào yếm tím tái Xác béo, nhưng thịt thâm và khô, xung Xác vẫn béo Thể cấp không TC và bệnh tích
cổ Não viêm, xuất huyết huyết, x’h’, tiết nhiều dịch rỉ viêm,
Da, cơ hoại tử các cơ quan và hoại tử cơ
Mào tíc sưng to tím sẫm, phù mi mắt,
có keo nhày, x’h’ dưới da cổ
Cơ đùi giáp đầu gối phù nề, keo nhày
x’h’
Tiêu Miệng chứa dịch nhớt đục X’h’ điểm ở miệng Nhiều dịch nhày ở đường tiêu U cngx có ở manh tràng và trực tràng
hóa N/m dạ dày tuyến x’h’ điểm hoặc Ruột viêm cata, viêm tơ huyết, n/mac hóa,hầu,họng,diều, ruột Viêm ruột, manh tràng có bã đậu
thành vệt dài ở đầu và cuối mề x’h’
Dạ dày cơ x’h’, có loét ở dưới lớp Dạ dày cơ x’h’ có khi x’h’ cả dạ dày
sừng hóa tuyến như Newcastle
Hạch ruột sưng
Hô n/mạc hầu họng, khí quản viêm x’h’ Phổi sưng to,túi khí tăng sinh, n/mạc Viêm phổi thùy Có u ở phổi
hấp n/mạc ruột non x’h’ viêm loét=hạt khí quản viêm cata, viêm tơ huyết, phù Thể mãn:Viêm đường hô hấp, viêm phổi
đậu, màu mậm nề, chứa nhiều dịch nhày đông đặc như điển hình
Vết loét dày, dễ bóc phomát Các khớp xương bị xốp
Gan Hoại tử, x’h’ thoái hóa Sưng to, hoại tử màu vàng Gan sưng có nhiều điểm hoại tử = đầu Gan, hoại tử màu trắng
Tuyến tụy x’h’ hoại tử, có vệt màu ghim trắng xám hay vàng nhạt
xẫm
Thận Sưng có sọc trắng do chứa urát Sưng to, hoại tử màu vàng Thận, lách sưng, tụ máu
Tim Màng bao tim, xoang ngực x’h’ Mỡ vành tim x’h’ Tích nước xoang bao tim, xoang bụng U cũng có ở tim=> phình to, biến
Xuất huyết điểm thành vệt ở cơ tim, ở dạng => dày lên, bao tim chứa dịch
phổi và n/m ruột Viêm ngoại tâm mạc chứa nhiều dịch

Thần Sưng khớp, tiết dịch


kinh
Sinh Dịch hoàn, buồng trứng x’h’ từng Tíu Fabricius và lỗ huyệt x’h’ điểm Buồng trứng các nang mềm nhũn, không Túi lòng đỏ không tiêu có dạng bã
sản vệt, trứng non, trứng vỡ lòng đỏ Gà mái đẻ viêm ống dẫn trứng và vỡ nhìn rõ mạch máu đậu
trứng non Có u nhỏ trong nang trứng méo mó
chứa casein
ống dẫn trứng chứa casein,
RLCN=>trứng rụng vào xoang bụng
=> viêm xoang bụng và các phụ tạng
khác
Dịch hoàn hoại tử và có u nhỏ màu
trắng
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
14. Hãy nêu biện pháp can thiệp vào đàn gà bị bệnh Newcastle?
- Khi phát hiện đàn gà bị bệnh Newcastle thì tốt nhất là tiêu diệt toàn bộ gà bệnh để nhanh chóng dập tắt ổ
dịch.
- Khi đàn gà bị Newcastle tiến hành làm lại vacxin lasota nhỏ vào mắt or mũi, uống.
- Dùng vacxin lasota can thiệp trực tiếp vào ổ dịch giúp bảo vệ những con khỏe và nhanh chóng dập tắt ổ
dịch.
- Tiêm phòng vacxin cách ly những con khỏe
- Tổng tẩy uế, tiêu độc
- Gia cầm chết, chôn sâu, lấp kĩ
- Không mang sản phẩm của gà bệnh ra khỏi vùng dịch
- Có thể dùng kháng huyết thanh để điều trị
- Bổ sung trợ sức, trợ lực cho con vật

15. Nêu đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng của bệnh Gumboro? Biện pháp can thiệp vào
đàn gà bị bệnh Gumboro?
a. Đặc điểm dịch tễ học
- Loài mắc : mọi loài gà
- Tuổi : 3-9 tuần tuổi
- Tỉ lệ ốm chết : cao ; mắc 100% , chết 30%
- Mùa vụ : Đông xuân
b. Triệu chứng
- Khi gà bị Gumboro  hiện tượng hoảng loạn, sợ sệt
- ỉa phân loãng, nhiều nước
- Bị sung túi Fabricius  quay đầu về hậu môn  gãi
- Ỉa khó khăn
+ hậu môn hạ thấp
+ lông gáy dựng ngược
- Uống nước nhiều
- Chết tập trung vào ngày thứ 4,5 sau đó đến ngày thứ 6,7,9,10 thì giảm dần và dừng lại
hình vẽ
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- Bổ đôi túi Fa  niêm mạc xuất huyết
- Thân có sọc trắng chằng chịt, sung huyết
- Con vật bị xuất huyết đường tiêu hóa
- Trong ruột chứa nhiều dịch nhày
- Cơ quan bộ phân khác không có bệnh tích điển hình

c. Bệnh tích đặc trưng


- Xuất huyết nặng cơ đùi, cơ ngực có khi lấm tấm hoặc thành đám
- Biến đổi ở túi Fa
 Sau 48-72h nhiễm bênh, túi fa sưng to gấp 2,3 lần so với kích thước ban đầu
 Đạt tối đa ở ngày thứ 3
 Đến ngày thứ 4 bắt đầu giảm dần kích thước túi Fa trở về như cũ.
 Tới ngày thứ 8 chỉ còn 1/3 so với ban đầu
- Bổ đôi túi Fa  niêm mạc xuất huyết
- Thận có sọc trắng chằng chịt, sung huyết
- Con vật bị xuất huyết đường tiêu hóa, ruột xuất huyết tới tận hậu môn
- Trong ruột chứa nhiều dịch nhày
- Lách của gà nhiễm virus Gumboro sau 2-3 ngày cũng sưng lên nhưng sau đó lại giảm về thể tích như túi
Fa
- Thận sưng có muối urat lắng đọng trong ống dẫn niệu
- Cơ quan bộ phân khác không có bệnh tích điển hình

d. Biện pháp can thiệp vào đàn gà bị bệnh gumboro


- Là bệnh do VR gây ra nên không có thuốc điều trị đặc hiệu
- Chữa triệu chứng : dùng gluco, vit C, vit B1, điện giải
 Cứ 4 lit nước
 200 g đường gluco
 30 viên vit C
 30 viên vit B1
 1 gói antigum
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
 Điện giải
 Cho uống 4 – 5 ngày liên tục

16. Chẩn đoán bệnh Thương hàn gà dựa vào đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích đặc trưng? Trình
bày sơ đồ truyền lây trong bệnh thương hàn gà? Trên cơ sở hiểu biết về căn bệnh và sự lây lan của bệnh
Thương hàn gà, anh (chị) hãy nêu biện pháp phòng chống bệnh?
a. Đặc điểm dịch tễ học
- Loài mắc : gà, thủy cầm mắc chủng khác
- Sơ đồ truyền lây
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- Nếu gà mẹ bị bệnh đẻ trứng bệnh  xảy ra 4 trường hợp
Truyền dọc nguy hiểm hơn
 Phòng :
+ Gà mái đẻ bị bệnh  loại ko giữ giống, định kì lấy máu chắt huyết thanh làm phản
ứng ngưng kết  loại
+ Máy ấp nở : dùng formol 30ml , thuốc tím 17,5g  xông hơi trong 1h hoặc cả
hôm.
b. Triệu chứng
- Gà con :
+ nếu trong quá trình ấp nở  quan sát phôi ít, phôi chết
+ nếu phôi nở  yếu, còi cọc, kêu triếp triếp
+ Gà ỉa phân trắng giống cứt cò, dính đít.
+ gà chết tập trung ở ngày tuổi thứ 5-7
+ gà chết cuối…
- Gà lớn :
+ sống, mái  viêm khớp
+ tỉ lệ đẻ giảm , ấp nở giảm ( trứng đem ấp nở )
gà mái  viêm buồng trứng, ống dẫn trứng  viêm xoang bụng
 Đứng theo tư thế chim cánh cụt
+ tỉ lệ trứng dị hình tăng cao
c. Bệnh tích đặc trưng
- Gà con:
 Gan, lách hoại tử màu trắng
 Bình thường gà con cục lòng đỏ tiêu hết trong 1 tuần  khi bệnh  cục lòng đỏ to bằng
hạt ngô bao bọc bởi lớp nhớt , mùi thối.
d. Phòng chống bệnh
- Vệ sinh phòng bệnh
+ Vệ sinh máy ấp nở
+ Vệ sinh trứng trước khi ấp
- Vacxin phòng bệnh : có trên TG nhưng ko dùng vì hiệu quả ko cao.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
17. Trình bày đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng, bệnh tích bệnh dịch tả vịt. Phân biệt với một số bệnh dễ nhầm
lẫn. Hãy nêu biện pháp can thiệp vào đàn vịt bị bệnh dịch tả vịt? Cho ví dụ?
a. Đặc điểm dịch tễ học

Nội dung Dịch tả vịt Viêm gan vịt


Loài mắc Vịt, ngan, ngỗng… Vịt, ngan, ngỗng…
Lứa tuổi Mọi lứa tuổi Nhỏ hơn 3 tuần tuổi
Lây lan Nhanh ,mạnh Nhanh , mạnh
Tỷ lệ ốm Cao Cao
chết
Mùa vụ Quanh năm, chủ yếu mùa hè Quanh năm. Chủ yếu mùa hè
Triệu  Khó phân biệt với cúm gia cầm  Tư thế chết Opisthotonus
chứng  Đi ỉa phân xanh, trắng, thối khắm Ngửa đầu về sau
 Bai chân, bai cánh  ko thích xuống nước ( tách
đàn )
 Mắt khóc ( chảy nước mắt, mũi)
 Đầu, cổ phù thũng, cảm giác sờ như quả chuối chin
 Vịt đẻ  tỉ lệ đẻ giảm
 1 số trường hợp vịt có triệu chứng thần kinh.

Bệnh tích  Xuất huyết tổ chức liên kết dưới da  Xuất huyết ở gan bắt đầu từ
 Xuất huyết, loét dạ dày tuyến rìa vào trong
 Xuất huyết, loét dạ dày cơ  Từng đám, mảng
 Tim xuất huyết
Giống : mổ khám: quan sát ruột vịt :
- Bt ruột mỏng
- Bệnh  ruột dày , cứng  mức đọ bệnh càng tăng thì càng nặng, thời gian nung
bênh càng lâu.

b. Biện pháp can thiệp vào đàn vịt bị dịch tả vịt. Ví dụ


Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- Không có thuốc điều trị đặc hiệu
- Khi đàn vịt bị bệnh, có thể can thiệp vacxin trực tiếp vào ổ dịch
- Những vịt trong giai đoạn ủ bệnh hoặc đã bị bệnh chết  tiêu diệt được nguồn bệnh

18. Hãy nêu ứng dụng của phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu trong chẩn đoán và phòng chống bệnh
Newcastle? Cho ví dụ?
- Chẩn đoán xác định virus cúm hay Newcastle
- Chẩn đoán bệnh
- Xác định khả năng đáp ứng miễn dịch của đàn sau khi sử dụng vacxin để đánh giá hiệu lực vacxin

You might also like