Professional Documents
Culture Documents
VK lậu Neisseria gonorrhoeae Tên khác : condylomat acuminate, venereal wart, anogenital infection
Thường phối hợp tác nhân gây viêm niệu đạo khác : Chlamydia Trachomatis Do Human papilloma virus (HPV)
(nhất), nấm, trùng roi,… Có > 40 týp : 6,11 (90%)
Ko có thuốc điều trị 16,18,31,33,35 gây loạn sản TB, UT biểu mô tại chỗ, UT TB gai xâm lấn
Người trẻ Nữ trẻ QH nhiều, nhiều bạn tình nhiễm cao hơn
Thành thị > nông thôn Nam nữ QH nhiều nhiễm > 20%, có thể nhiễm nhiều chủng
Nam > nữ
Chủ yếu bộ phận sinh dục, đôi khi họng, hậu môn Ở CTC và hậu môn – trực tràng, môi, hong, vòm họng
Virus xâm nhập vào NM sinh dục qua thương tổn nhỏ
Có thể lây cho trẻ sơ sinh gây u nhú ở thanh quản
Lâm sàng : Lâm sàng :
Có/ko triệu chứng Hầu hết nhiễm HPV ko biểu hiện lâm sàng (chỉ 1-2% có)
Triệu chứng thường rõ ở nam : ủ bệnh 3-5 ngày → dịch nhầy mủ chảy từ Ủ bệnh 3-8 tuần
niệu đạo, nhiều, trắng đặc/vàng đục, đái buốt, có thể đái dắt, viêm niệu Xuất hiện ở vị trí bị sang chấn khi quan hệ
đạo Có thể ngứa, bỏng rát, đau, chảy máu
Nữ : đau bụng dưới, có thể đái buốt, đái khó; cổ tử cung đỏ, phù nề, chảy Hay gặp ở người suy giảm miễn dịch, tiểu đường
máu, dịch mủ trắng đục hoặc trắng xám Sùi mào gà gặp bp SD, có thể thấy ở bẹn, vùng đáy chậu, hậu môn. Lỗ niệu đạo
Dấu hiệu cấp tính thường ở nữ bị lần đầu, nhưng đa số thì ko rõ ở nam 20-25%, nữ 4-8%. Hậu môn ít gặp
Lậu mắt ở trẻ sơ sinh : do mẹ ko điều trị, sau đẻ 1-3 ngày bị Màu sùi ko sừng hóa màu hồng tươi, đỏ lây nhiễm cao
Màu sùi sừng hóa màu xám trắng, tro xám, nâu đen
Soi CTC, hậu môn ở người thương tổn sùi ở CTC, quan hệ hậu môn (hay tái
phát)
Sùi ở miệng sáo, niệu đạo tiểu ra máu tươi cuối bãi, bất thường dòng tiểu
Biến chứng Nam : Phân loại : 4 loại thương tổn
Xơ hóa, nẹp niệu đạo Sùi mào gà nhọn (acuminate) : ở bao qui, lỗ miệng sáo, môi nhỏ, tiền đình
Áp xe tuyến Littre ÂĐ, ÂĐ, CTC, hậu môn…
Viêm tiền liệt tuyến Sùi dạng sẩn (popular) : vùng biểu mô sừng hóa như ngoài bao quy, thân
Viêm túi tinh dương vật, bìu, 2 bên âm hộ, mu, đáy chậu, hậu môn… Sẩn dát bề mặt
Viêm mào tinh hoàn mềm, đỏ nâu nhạt, nhiễm sắc, bạch sản, ở da có màu xám tro tới nâu đen
Vô sinh là sẩn dạng Bowen (loạn sừng Darier)
Biến chứng Nữ : Sẩn sừng hóa : thường quá sừng hoặc nhiễm sắc
Áp xe tuyến Skène, tuyến Bartholin Tổn thương sẩn dẹt : nổi cao, rất ít ở da – NM, màu tinh tế xám trắng
Viêm cổ tử cung lộ tuyến nhạt, đỏ hồng nhạt, đỏ nâu
Viêm niêm mạc tử cung
Viêm vòi trứng, buồng trứng, viêm hố chậu chửa ngoài TC, vô sinh
Biến chứng khác :
Viêm hậu môn – trực tràng do lậu
Viêm họng do lậu
Viêm khớp do lậu
Tổn thương da vùng sinh dục
Tổn thương viêm nội tâm mạc do lậu
Lậu mắt trẻ sơ sinh : viêm kết mạc có mủ, loét giác mạc, thùng giác mạc
Chẩn đoán Chẩn đoán
Dịch nhầy sinh dục, đau bụng dưới có thể đái buốt, đái khó Triệu chứng LS
Niệu đạo viêm đỏ có mủ Test axit axetic : bôi 5% sau vài phút thương tổn màu xám trắng giúp
Cổ tử cung đỏ, phù nề, dịch mủ sinh thiết, loại bỏ thương tổn nhưng ko đặc hiệu và ko dùng để sàng lọc
Nhuộm gram soi và nuôi cấy Giải phẫu bệnh
PCR HPV (quan trọng)
Xét nghiệm TD-chẩn đoán UT :
Pap test/pap smear : phết mỏng CTC theo dõi tầm soát UT CTC (độ
nhạy ko cao, ko phân biệt các type HPV)
Điều trị : Điều trị tại chỗ :
Điều trị sớm, cả bạn tình Podophylotoxin 0,5% bôi 2 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp rồi nghỉ 4 ngày,
Nghỉ ngơi, tránh sang chấn bp sd điều trị 1 đợt 4 tuần
Kháng sinh : Imiquimod 5% bôi 3 lần/tuần trong 16 tuần, sau bôi 6-10h phải rửa nước,
Ưu tiên : Cefixime 400mg uống liểu một xà phòng nhẹ
Hoặc Ceftriaxone 250mg tiêm bắp liều một 2 thuốc ko bôi thương tổn ở hậu môn, trực tràng, niệu đạo, ÂĐ, CTC, nữ có
thai
Trichloroacetic (TCA) / bichloroacetic (BCA) 80-90% bôi thương tổn nhỏ,
ẩm ướt, tối đa 6 tuần
Điều trị lạnh (nito lỏng) chỉ định thương tổn nhỏ, 1-2 lần/tuần trong 4-6
tuần
Pp khác nạo, cắt bỏ, điện, laser (cần thuốc tê) ; tiêm interferon/5-
fluorouracin Cho thương tổn lớn, có thai.
Đốt điện chống CĐ người mắc máy tạo nhịp tim, thương tổn gần hậu môn
Chưa có vcx phòng bệnh đặc hiệu Miễn dịch bình thường, thương tổn đã sạch, ko tác dụng phụ ko cần
TD
Suy giảm MD bệnh tái phát cần TD
Nữ cần làm phiến đồ CTC định kỳ
Phòng ngừa bằng BCS
Tiêm vcx ngừa HPV :
Cervarix (2vHPV) : ngừa tuýp 16, 18
Gardasil (4vHPV) : ngừa 6,11,16,18
Gardasil 9 (9vHPV) : ngừa 6,11,16,18, 31,33,45,52,58 cả nam nữ 9-25 tuổi
Lây qua BN bị Yếu tổ di truyền : Yếu tố môi trường Điều kiện thuận lợi Lây truyền người Thời tiết nóng ẩm Viêm kẽ : Yếu tố nguy
phong, chủ yếu là BN có gen HLA-CW6 - Ô nhiễm môi mắc bệnh: sang người qua 2 con Vệ sinh kém cơ:
phong nhóm MB (87%), HLA-B13, B17, trường Nấm da dễ phát đường: Tiếp xúc da Nóng ẩm
Không có vật chủ BW57 - Dị nguyên ( bụi, triển ở pH 6,9 – 7,2 hơi Trực tiếp : da – da Tổn thương da Vệ sinh kém
trung gian truyền bệnh Yếu tố thuận lợi: lông…) kiềm → nấm bị ở da và khi QHTD ghẻ cũng trước đó: vết xước/ Tăng tiết mồ hôi
Đường đào thải stress, nhiễm trùng, Yếu tố di truyền: nếp kẽ. xếp vào bệnh lây qua trầy da, côn trùng cắn, Béo phì, người cao
M.Leprae đào thải và hay bệnh mạn tính, dị chưa xác định do gen Da bị xây sát, khô, đường tình dục (STD) thuỷ đậu, viêm da cơ tuổi và SGMD
xâm nhập qua các ứng… nào. rối loạn lớp sừng. Gián tiếp : chung địa hoặc bệnh da bóng
thương tổn da Cả 2 yếu tố biến 60% người lớn bị → 27-30oC giường chiếu, quần áo, nước Viêm quầng và viêm
MD trung gian tế đổi MD vảy nến có con bị Vệ sinh thiếu sót, mùng mền. Tình trạng miễn mô tế bào
bào yếu dễ mắc Cả bố và mẹ cùng bị mặc áo lót hay quần Bệnh hay gặp môi dịch kém: ĐTĐ, HIV, Yếu tố nguy cơ:
bệnh hơn và dễ thuộc → 80% con cũng bị chật. trường chật hẹp (khu ổ hoá trị/xạ trị, dùng Lạm dụng thuốc,
nhóm nhiều vi khuẩn RL nội tiết, suy giảm chuột, nhà trẻ, bệnh thuốc làm suy giảm rượu
MD, dùng kháng sinh viện) miễn dịch kéo dài như Có bệnh nền: ung
lâu, dùng thuốc ức chế corticosteroid thư, ĐTĐ, HC thận hư,
MD. suy giảm MD,…
LÂM SÀNG
Da : VẢY NẾN THỂ MẢNG Viêm da cơ địa ở Nấm hắc lào (nấm Ủ bệnh: 10-15 ngày Chốc không bóng Viêm kẽ
Dát bạc màu hoặc Hay gặp chiêm 80% trẻ nhũ nhi: thân): gồm nấm bẹn Thương tổn tiên nước: ~ 70% Mảng hồng ban giới
đỏ hồng (kèm theo - Mảng hồng ban, - 3 tuần sau sinh, và nấm da thường phát: Thường ở trẻ em hạn rõ → màu nâu
mất xúc giác, đau và phủ vảy trắng, dễ thường cấp tính với Bệnh thường bị vào Mụn nước rải rác, Ngứa hoặc không Vảy có hoặc ko
nhiệt). Có thể rụng bong đám đỏ da, ngứa, mùa hè. riêng rẽ ở vùng da non. Tổn thương ban Ngứa có hoặc ko
lông trên dát - Thường ở vùng da nhiều mụn nước nông, Nấm da thường do Đường hầm do cái đầu là mụn nước nhỏ Vị trí: bẹn, nách,
Vùng da bóng láng dày : lưng, mặt dễ vỡ, xuất tiết và Trichophyton hoặc ghẻ đào ở lớp sừng là hoá mủ hoặc mụn mủ nếp, kẽ mông, kẽ vú,
và phù nhẹ. trước cẳng chân, đóng vảy tiết, có thể Microsporum. 1 đường cong ngoằn < 2 cm rốn và kẽ ngón chân
Da đỏ lan toả gối, mông. bội nhiễm, hạch lân Nấm bẹn do ngoèo 2-3cm, gờ cao Dễ vỡ, để lại vết
Những sẩn, cục - Giới hạn rõ cận sưng to. Epidermophyton hơn mặt da, màu trắng trợt nông
trên da đỏ, bóng láng - Đối xứng 2 bên - Vị trí : má (hay floccosum, đục hay trắng xám, Có vảy tiết vàng
và phù. Những cục đỏ, - Nghiệm pháp gặp), da đầu, trán, cổ, Trichophyton rubrum. không khớp với hằn mật ong, có lan rộng ra
đau xuất hiện đột Brocq (+) thân mình, mặt dưới Thương tổn cơ bản: da, ở đầu đường hang xung quanh, có thể
ngột. các chi. Trẻ biết bò thì đám đỏ hình tròn có mụn nước 1-2mm là liên kết tạo mảng lớn
Dái tai dày. VẢY NẾN THỂ GIỌT ở đầu gối. Không tổn đường kính 1-2cm rồi nơi cư trú của cái ghẻ. Vị trí: quanh hốc
Lông mày thưa - Khoảng 12% thương vùng tã lót. lan to ra → đám Vị trí : lòng bàn tay, (mũi, miệng), tứ chi
hoặc rụng đặc biệt ở - Tổn thương nhỏ - Trẻ có thể dị ứng thương tổn liên kết kẽ ngón tay, ngấn cổ
1/3 ngoài. dạng giọt, thường ở với một số thức ăn. Khi thành mảng lớn, có tay, cùi tay, bờ trước
chân tay, da đầu không ăn thì bệnh hình đa cung. nách, quanh rốn,
- Thường khởi phát giảm Ranh giới rõ mông, 2 chân
do nhiễm trùng (gặp - Hay tái phát, mạn Bờ gồ cao trên mặt Nam giới 100% có
liên cầu trong nhiễm tính và rất nhạy cảm da, bờ có một số mụn thương tổn ở quy đầu,
trùng đường hô hấp với các yếu tố như nước nhỏ li ti thân dương vật. Phụ
trên, đường mũi nhiễm trùng, mọc Giữa đám thương nữ còn ở núm vú, trẻ
họng...) răng, tiêm chủng, thay tổn có xu hướng lành, em còn ở gót chân,
- Thường gặp ở trẻ đổi khí hậu hay môi hơi bong vảy da. lòng bàn chân
nhỏ và người trẻ. trường sống. Thương tổn phát Ghẻ ít khi gây
- Hầu hết sẽ tự khỏi triển li tâm dẫn ra thương tổn ở đầu mặt.
VẢY NẾN THỂ MỦ khi trẻ 18-24 tháng. ngoại vi.
Thần kinh : (khi ko 1-2% Viêm da cơ địa ở - Vị trí : nếp kẽ lớn, Thương tổn thứ Chốc bóng nước: Viêm nang long :
có chấn thương) - Các tổn thương trẻ em nếp bẹn 2 bên chi phát: do ngứa gãi gây Ít gặp hơn Viêm nang lông
Một vùng da tê mụn mủ VÔ TRÙNG. - Thường từ viêm (nấm bẹn), kẽ mông, nên : Thường ở thời kì sơ nông:
hoặc cảm giác kiến bò. - Là thể vảy nến da cơ địa nhũ nhi thắt lưng, nách, nếp vú Vết xước gãi, vết sinh, trẻ em cũng bị Mụn mủ 1- 4mm,
Yếu cơ ít ở bàn tay, nặng. chuyển sang. phụ nữ,… trợt, sẩn cục, sẩn Ngứa hoặc không hoặc mảng hồng ban
bàn chân hoặc có biến Có 2 dạng - Các sẩn đỏ, vết - Ngứa, đặc biệt khi huyết thanh, vảy tiết, Tổn thương ban có vảy, hình vòm , có
dạng bàn tay, bàn +Tại chỗ: trợt, da dày, mụn nước nóng, ra mồ hôi mụn nước, mụn mủ, đầu bóng nước nông < sợi lông mọc xuyên
chân. một/nhiều mảng có khu trú / lan toả cấp - Lành tính nhưng sẹo thâm màu, bạc 3 cm, chứa dịch vàng qua
Dây thần kinh to mụn mủ như lòng bàn tính kèm nhiễm khuẩn không điều trị dễ màu. trong Vị trí:
hoặc cảm ứng (sờ vào tay chân, hoặc đầu chi. thứ phát. thành nấm da mạn → biến chứng Giập vỡ để lại viền Trẻ em: da đầu
đau) + Toàn thân: tiên - Vị trí : ở khoeo, tính hay tái phát. nhiễm khuẩn, viêm da, vảy tróc trên nền hồng Người lớn: vùng râu,
Mất chức năng bài phát hoặc trên bệnh nếp gấp khuỷu tay, mi Các thể : chàm hóa che lấp ban, thường không có nách, chi, mông
tiết mồ hôi ở một vùng nhân vảy nến đỏ da mắt, hai bên cổ, cẳng - Nấm da nhiễm thương tổn đặc hiệu vảy tiết. Lành không để lại
da. toàn thân. Xuất hiện tay, ở cổ có sạm da khuẩn: người bệnh gãi gây khó chẩn đoán. → chuyển màu nâu sẹo
mảng mủ trên nền dát mạng lưới. Ít khi ở mặt → bị trợt → nhiễm Ngứa: bóng hoặc màu da. Viêm nang lông
đỏ khắp cơ thể, có duỗi các chi. khuẩn phụ, có mụn mủ Nhiều nhất về đêm Ít lây lan hơn thể sâu: (viêm nang
triệu chứng nhiễm - Bệnh thường cấp trên đám thương tổn do cái ghẻ di chuyển + không bóng nước râu)
trùng đi kèm (sốt, BC tính khi trẻ tiếp xúc nấm. độc tố tiết ra đào hang Vị trí: mặt, thân Sẩn, hồng ban to,
cao, Procalcitonin cao lông súc vật, gia cầm, - Nấm da viêm da, → kích thích đầu dây mình, mông, sinh dục, trung tâm có mụn mủ
nhưng xét nghiệm VK mặc đồ len, dạ… chàm hóa: người bệnh thần kinh cảm giác ở nách, tứ chi. Thông Mảng có/ko có mủ,
(-) - Tổn thương > 50% chà xát, gãi, hoặc bôi da → Ngứa gãi gây thường không tổn đóng vảy
diện tích da, trẻ thuốc mạnh (acid, kiến nhiễm khuẩn thương da đầu Thường ở nang râu
VẢY NẾN THỂ ĐẢO thường suy dinh khoang…) → thương TH nặng có thể sốt, Ngứa, nhạy cảm
NGƯỢC dưỡng. tổn trợt, rớm dịch, nổi hạch bạch huyết
- 2-6% - 50% sẽ khỏi khi chảy dịch, viêm lan vùng, tiêu chảy, kém
- Tổn thương giới trẻ 10 tuổi. tỏa, nề… ăn
hạn rõ ràng, màu - Nấm da mạn tính:
hồng nhạt, trơn thương tổn thẫm màu,
láng. giới hạn kém rõ, chẩn
- Thường ở các nếp đoán khó, có khi xét
gấp: dưới vú, bẹn- nghiệm nấm (-)
sinh dục hay nách.
Cơ quan khác : - Ngứa hoặc đau. Viêm da cơ địa ở Nấm kẽ chân Ghẻ đơn giản: chỉ Nhọt/Nhọt cụm/
Mũi : viêm loét NM - Kích thích hoặc thanh thiếu niên và Do có đường hang và mụn Áp xe
mũi, sập sóng mũi khởi phát do ma người lớn Epidermophyton nước, ít có thương tổn Vị trí: thường ở
Thanh quản : thâm sát và hay gặp ở - Mụn nước, sẩn flocosum, thứ phát. vùng da có lông, đặc
nhiễm nắp thanh bệnh nhân béo phì. đỏ dẹt, có vùng da Trichophyton rubrum, Ghẻ nhiễm khuẩn: biệt ở mặt, da đầu,
quản, dây thanh âm, - Dễ nhầm với bệnh mỏng trên mảng da Trichophyton có thương tổn của ghẻ mông và nách
khản tiếng nấm kẽ. dày, lichen hoá, ngứa. mantagrophytes var và mụn mủ, do bội Ban đầu là nốt đỏ,
Mắt : viêm kết mạc, - Vị trí : nếp gấp interdigitale gây nên. nhiễm liên – tụ cầu, có chắc, sau đó phập
giác mạc, mất thị lực VẢY NẾN ĐỎ DA khuỷu, khoeo, cổ, rốn, Hay gặp ở người lội thể gặp biến chứng phều và vỡ, lõi là phần
Xương nhỏ, mô - Hiếm gặp. vùng da quanh mắt đối nước, đi giày tất bí hơi. viêm cầu thận cấp. mô hoại tử
mềm : u hạt phong ở - Các mảng đỏ lan với thanh thiếu niên. Thương tổn bắt đầu Ghẻ biến chứng Nhọt cụm: giống
xương, thưa – tiêu rộng. Khi bệnh lan toả thì giữa kẽ ngón 3-4, rồi viêm da, chàm hóa: do nhọt nhưng thông
xương - Ngứa hoặc đau. vùng nặng nhất là các lan dần. chà xát, cào gãi lâu nhau nhiều điểm
Viêm tinh hoàn và - Thường xuất hiện nếp gấp. Bợt trắng hơi bong ngày. Áp xe: nốt căng
vú lớn ở nam sau khi dùng thuốc - Viêm da lòng bàn vảy, mụn nước, ngứa Thể đặc biệt: Ghẻ phập phều
toàn thân hoặc tại chỗ, tay, chân: 20-80% BN, nhiều, gãi trợt da, có Nauy (Norwrgian
sau nhiễm trùng, hoặc là dấu hiệu đầu của nền đỏ, có khi viêm nề, Scabies):
sau phơi nắng... viêm da cơ địa ở người sưng tấy do nhiễm Còn gọi là ghẻ vảy,
- Có thể ảnh hưởng lớn. khuẩn thứ phát → sốt, ghẻ tăng sừng, có thể
toàn trạng. - Viêm da quanh mi hạch bẹn sưng. gặp ở bệnh nhân suy
mắt, chàm ở vú. Có thể lan lên mu giảm miễn dịch, dùng
VẢY NẾN THỂ KHỚP - Tiến triển mạn bàn chân, xuống mặt thuốc ức chế miễn
( VIÊM KHỚP VẢY tính, ảnh hưởng nhiều dưới bàn chân, đôi khi dịch, nhiễm HIV/AIDS.
NẾN) bởi dị nguyên, môi có mụn nước sâu dạng Có các lớp vảy da,
- Là viêm mạn tính trường, tâm sinh lý tổ đỉa ở lòng bàn chân vảy tiết chồng lên nhau
liên quan đến bệnh vảy (dị ứng thứ phát). khu trú ở rìa ngón tay,
nến ở các khớp, dây Các biểu hiện Có thể có thương ngón chân, cổ tay,
chằng, điểm bám gân khác : tổn ở móng, móng sẽ xương cùng, da đầu, có
và bao khớp viêm, - Khô da mủn trắng vàng khi lan toàn thân. Cái
sưng và đau. - Da cá, dày da lòng Nấm lang ben ghẻ tìm thấy rất nhiều Viêm quầng: mặt (ở
- Có cứng khớp bàn tay, bàn chân, dày Do nấm men ở trong lớp vảy nhỏ và người già), chi dưới
buổi sáng hoặc khi sừng nang lông, lông pityrosporum ovale khả năng lây nhiễm (trẻ em), có dấu hiện
nghỉ ngơi. mi thưa. Thường gặp ở cao. đau báo trước
- Nếu không điều trị - Viêm môi bong người trẻ, thanh thiếu Mảng hồng ban
bị tổn thương khớp vảy. niên. sưng nề, thường có
không hồi phục tàn - Mắt, quanh mắt: Thương tổn ban ranh giới rõ ràng, bóng
phế. mi mắt dưới có thể có đầu là các chấm, vết nước +/-
2 nếp gấp, tăng sắc tố hình tròn đường kính Sốt +/-
VẢY NẾN DA ĐẦU quanh mắt, viêm kết 1-2mm (giống bèo Hiếm khi có viêm
Tỉ lệ cao 50% mạc tái diễn gây lộn tấm), khớp với lỗ chân hạch, áp xe
Tổn thương dát đỏ mi, đục thuỷ tinh thể. lông
vượt một ít qua rìa tóc. - Chứng da vẽ nổi Màu trắng, hồng, Viêm mô tế bào: tiến
Tóc mọc tự nhiên trắng. nâu (khi ra nắng, mồ triển nặng hơn viêm
xuyên qua vảy. hôi thì màu đậm hơn). quầng, bờ giữa da
Vảy trắng dễ bong. Các thương tổn liên bệnh và da lành không
kết thành các đám có rõ, mủ +/-
VẢY NẾN MÓNG hình bản đồ, giới hạn Bóng nước/bóng
- Có ở 50% BN với rõ, khi cạo bong ít vảy nước hoại tử +/-
lõm móng, tách móng, cám (dấu hiệu vỏ bào). Thường có triệu
loạn dưỡng móng. Thường ở ½ trên chứng toàn thân: sốt,
- 15-50% BN vảy (cổ, vai, ngực, lưng, lạnh run, viêm bạch
nến có tổn thương cánh tay) mạch
móng. Ngứa, nhất là khi ra
- 80% BN vảy nến mồ hôi / đi nắng về,
khớp có tổn thương ngứa râm ran.
móng. Hay tái phát do bào
- Có 1-5% BN tổn tử còn sót lại trong
thương móng mà nang lông, ít lây lan.
không có triệu chứng
khác.
- Tổn thương chấm
li ti, lõm móng, hình bê
khâu
Tàn tật nguyên Tiến triển từng đợt, 70% trẻ lớn lên Nếu bị nấm da, cần Ngứa gãi gây nhiễm Diễn biến Diễn biến và tiên
phát: tạm lắng xen kẽ gọi là khỏi, còn lại kéo dài dai tránh tiếp xúc với khuẩn thứ phát Chốc không bóng lượng:
• Mất cảm giác bàn “vảy nến im lặng”. dẳng. người xung quanh, Biến chứng có thể nước: lành tính, tự giới Viêm quầng:
tay, bàn chân. Khi thương tổn ở vị 30-50% sẽ xuất hiện dùng đồ đạc riêng, ngủ viêm cầu thận. hạn, thương tổn lành trường hợp không biến
• Khô da trí nhất định trong thời thêm dị ứng khác như riêng và đi khám ngay Nếu không điều trị không để lại sẹo chứng , có thể tự giảm
• Cò các ngón tay, gian dài “vảy nến viêm mũi dị ứng, hen Tắm rửa tránh chà bệnh kéo dài, ngứa Chốc bóng nước: trong 7-10 ngày, ngay
ngón chân ổn định”. phế quản. xà phòng vùng thương gãi gây mất ngủ, suy nếu không điều trị cả trước khi điều trị
• Teo các cơ ở bàn Sạch thương tổn da Giảm yếu tố khởi tổn nhược thần kinh, Bệnh bệnh tự lành 3-6 tuần Viêm mô tế bào:
tay, bàn chân ko khẳng định bệnh đã động: phòng ngủ Điều trị cho súc vật, lây lan gia đình, tập thể tình trạnh trầm trọng
• Chân cất cần khỏi thoáng mát, tránh tiếp người lây thành dịch. Ko gây Biến chứng nếu không điều trị
• Mất cảm giác giác Thương tổn da lâu xúc lông, len, bụi nhà, chết người nhưng ảnh Viêm cầu thận cấp Có khuynh hướng
mạc ngày có thể liken hóa, giảm stress, nên mặc hưởng chất lượng cuộc hậu nhiễm liên cầu tái phát lại cũng vị trí
• Chứng hở mi bội nhiễm… đồ vải cotton. sống. trùng
Tần tật thứ phát Điều trị không đúng Tắm nước ấm, sau - Chàm hóa: do cái Viêm mô tế bào,
• Loét lỗ đáo gây đỏ da toàn thân. tắm bôi thuốc ẩm da, ghẻ hoặc thuốc bôi. viêm mạch bạch
• Cụt, rụt ngón,bàn Thương tổn khớp dưỡng da. Dùng xà Nếu người bệnh đã bị huyết, nhiễm trùng
tay, bàn chân lâu ngày gây cứng phòng ít kích ứng. chàm thì dễ bị chàm huyết, viêm phổi
• Mù lòa khớp, biến dạng khớp Vệ sinh vùng tã lót hóa do tụ cầu
tàn tật. ở trẻ nhỏ tránh chất - Viêm da mủ:
tiết gây kích thích. thường thấy nhất là ở
Bôi thuốc ẩm da trẻ vệ sinh kém.
hàng ngày nhất là mùa Thường do liên cầu
đông, ngày 2-3 lần. khuẩn, có thể lan sang
Giữ độ ẩm không đầu và lưng, có thể
khí trong phòng. chốc hóa, viêm nang
Ăn kiêng với thức lông, nhọt, viêm hạch.
ăn gây kích thích. - Lichen hóa
- Móng: có thể tăng
sừng dưới móng màu
xám, có thể tìm thấy
cái ghẻ
- Viêm vi cầu thận
cấp và phù toàn thân:
hiếm gặp, do cảm ứng
với độc tố của ghẻ
hoặc do vi trùng bội
nhiễm.
Thông thường bệnh tiến triển trong 2-3 tuần Bệnh nhân sau mắc bệnh sẽ có MD hiếm tái phát, trừ Dự phòng:
Điều trị sớm giảm đau sau zona một số trường hợp suy giảm miễn dịch. - Tránh nhiễm lạnh khi đã nhiễm herpes một vài
Khoảng 40% bệnh nhân >60 tuổi bị đau sau zona Biến chứng lần trước.
BN HIV hoặc ghép nội tạng có thể bị zona lan Mụn nước không điều trị kịp sẽ nhiễm trùng, hóa mủ, - Quan hệ tình dục an toàn tránh lây nhiễm bệnh
tỏa, hoặc zona tái phát, và bệnh thường nặng giập vỡ, đóng vảy tiết.
hơn bệnh nhân thường. Thương tổn lành có thể có sẹo lõm.
Biến chứng Nặng có thể có biến chứng viêm phổi, viêm màng
Mắt : ảnh hưởng nhánh V2 gây viêm màng bồ não, nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm trùng.
đào. Dự phòng
Liệt mặt do tổn thương hạch gối của dây VII ( hội Vắc xin thủy đậu : đủ 2 liều mới sinh miễn dịch
chứng Ramssay-Hunt). Liều đầu trẻ 12-15 tháng tuổi, liều 2 lúc 4-6 tuổi.
Nếu trẻ < 13 tuổi chưa tiêm phòng tiêm 2 liều
cách nhau từ 3 tháng trở lên.
> 13 tuổi và người lớn thì 2 liều cách nhau 4-8 tuần
GIANG MAI
Do xoắn khuẩn Treponema Pallidum gram (-) hình lò xo, di động
Sống 37 độ C, ngoài cơ thể sống vài giờ, ẩm ướt 2 ngày
Giang mai bẩm sinh : Mẹ bị nhiễm lây cho con
Từ tháng 4 thai kỳ
Hoặc trong quá trình sinh
Giang mai mắc phải : qua dịch tiết
- QHTD : miệng, hậu môn, ÂĐ
- Tiếp xúc gián tiếp : trầy xước do vật dụng (ở bp SD, miệng…)
- Truyền máu (kim tiêm)
- Tiếp xúc trực tiếp : từ những tổn thương người bị GM
GM bẩm sinh
Sẩy thai, thai chết lưu, đẻ non, tử vong
Nhiễm xoắn khuẩn nhẹ : mới sinh em bé có thể bình thường, vài ngày vài tháng mới xuất hiện
Có khi lâm sàng ko phát hiện GM bẩm sinh mà chỉ thấy thùng vòm miệng, mũi tẹt, trán dô, xương chày lưỡi kiếm
GM bẩm sinh sớm GM bẩm sinh muộn
Trong 2 năm đầu, nhất là 3 tháng đầu Sau sinh > 2 năm hoặc trưởng thành
Triệu chứng :
Phỏng nước / bong vảy lòng bàn tay chân Viêm giác mạc kẽ (lúc dậy thì), điếc 2 tai
Sổ mũi, khụt khịt mũi
Viêm xương sụn, giả liệt Parrot
Toàn thân :
Trẻ sinh ra nhỏ hơn bình thường, da nhăn nheo,
bụng, gan, lách to
Tuần hoàn bàng hệ
Sụt cân, có thể chết bất thình lình
Cận lâm sàng :
• Phương pháp trực tiếp: Tìm xoắn khuẩn GM tại tổn thương.
(+) : thấy xoắn khuẩn GM chuyển động trên tiêu bản
(-) giả : số lượng xoắc khuẩn ít (cuối GM I), BN đã dùng KS hay thuốc bôi tại chỗ
• Phương pháp gián tiếp: dùng kháng nguyên đã biết để phát hiện kháng thể có trong huyết thanh của người bệnh
RPR/VDRL TPHA/TPPA
Không đặc hiệu Đặc hiệu
(+) sau khi xuất hiện săng 10-15 ngày (3-6 w sau (+) sau xuất hiện săng 1-2 w
khi lây nhiễm) Vẫn (+) sau điều trị
Không dùng để theo dõi điều trị và đánh giá tái
nhiễm
Ứng dụng: Ứng dụng:
Sàng lọc Khẳng định sau khi XN không đặc hiệu (+)
Theo dõi điều trị, hiệu giá KT giảm dần nếu điều trị Sàng lọc trong truyền máu
thành công Chẩn đoán BN GM III khi XN ko đặc hiêu (-)
Theo dõi : Sử dụng RPR định lượng. So sánh với thời điểm ban đầu
• GM I, GM II:
Khám LS 2-4 tuần để theo dõi triệu chứng
Làm lại XN không đặc hiệu sau 6-12 tháng
Hiệu giá phải giảm 4 lần sau 6 tháng điều trị
• GM kín:
Làm lại XN không đặc hiệu sau 6th, 12th, 18th và 24th điều trị
Hiệu giá phải giảm 4 lần trong 12-24 tháng sau điều trị