You are on page 1of 28

VIÊM SINH DỤC

BS Lê Thị Hồng Vân


BS Nguyễn Xuân Vũ
MỤC TIÊU
• Trình bày cách chẩn đoán và xử trí của
viêm âm hộ, viêm âm đạo và viêm cổ tử
cung.
• Trình bày cách chẩn đoán và điều trị viêm
vùng chậu cấp
ĐẠI CƯƠNG
• Nhiễm khuẩn đường sinh sản
• Một bệnh lý rất phổ biến ở phụ nữ
• Bệnh lý không tân sinh, gây viêm nhiễm các bộ
phận của cơ quan sinh dục nữ do các tác nhân vi
sinh
• Liên quan mật thiết đến các bệnh lây truyền qua
đường tình dục (STD)
• Di chứng lâu dài như vô sinh, tăng nguy cơ TNTC
hoặc đau vùng chậu mãn tính
PHÂN LOẠI
Theo cơ chế bệnh sinh:
• Nhiễm khuẩn nội sinh
• Nhiễm khuẩn do tác nhân bên ngoài
• Nhiễm khuẩn lây truyền đường tình dục
Theo giải phẫu học:
• Viêm sinh dục dưới
• Viêm sinh dục trên
VIÊM SINH DỤC DƯỚI
NỘI DUNG

Viêm âm đạo
Viêm âm hộ

Viêm CTC ngoài


Dịch tiết âm đạo bình thường
• Dịch tiết AH (tuyến bã, tuyến mồ hôi, tuyến
Bartholine và tuyến Skene).
• Dịch tiết thành AĐ
• Tế bào bong ra từ AĐ và CTC.
• Chất nhầy CTC.
• Dịch nội mạc TC và vòi trứng.
• Các vi sinh vật và sản phẩm chuyển hóa.
*Chịu ảnh hưởng bởi nồng độ các hormone.
Dịch tiết âm đạo bình thường
Sệt, trắng, thường nằm ở cùng đồ sau.
*Xét nghiệm:
• Nhiều TB biểu mô, vài TB bạch cầu ( < 1 /
một TB biểu mô), vài TB clue.
• KOH 10% nấm.
• Nhuộm gram:
• TB biểu mô lớp nông AĐ,
Trực trùng gram(+) +++ (lactobacilli).
CHỦNG VI KHUẨN ÂM ĐẠO
• Que gòn thứ nhất: chấm lên giấy chỉ thị màu để đo pH và thử Whiff test với
KOH 10%.
XÉT NGHIỆM DỊCH ÂM ĐẠO
• Que gòn thứ hai phết mỏng lên 2 lame kính:
•Lam 1: nhỏ lên một giọt nước muối sinh lý và/ hoặc xanh methylene sau đó
đặt lamelle lên để soi tươi,
• Lam 2: để khô sau đó nhuộm gram.
• Nếu không thể xét nghiệm ngay, nhúng que gòn vào ống nghiệm có sẵn 1 ml
nước muối sinh lý vô trùng, đậy nắp gửi lên phòng xét nghiệm trong thời gian
ngắn nhất.
VIÊM ÂM ĐẠO

Triệu chứng:
– ngứa
– ra huyết trắng bất thường
– hôi
– tiểu khó
– giao hợp đau
Nguyên nhân: - Nhiễm khuẩn AĐ 22-50%
- VAH-AĐ do nấm 17-39%
- Nhiễm Trichomonas 4-35%
NHIỄM KHUẨN ÂM ĐẠO
• Khi môi trường âm đạo bị xáo trộn sẽ tạo
điều kiện cho các loại vi trùng hiếm khí,
các vi trùng cơ hội phát triển – chủ yếu là
Gardnerella vaginalis – gây viêm âm đạo.
• Thường gặp ở phụ nữ có nhiều bạn tình,
có thói quen thụt rửa âm đạo.
NHIỄM KHUẨN ÂM ĐẠO
• Huyết trắng nhiều, màu vàng xám, có
mùi hôi, nhất là sau giao hợp.
• Niêm mạc âm đạo bình thường, không
viêm đỏ.
• pH âm đạo >4,5.
• Whiff test dương tính.
• Phết âm đạo: rất ít hoặc không có
Lactobacilli, ít bạch cầu, nhiều Clue cell.
• Nhuộm gram: thấy có nhiều Cocobacille
nhỏ.
NHIỄM KHUẨN ÂM ĐẠO
• Metronidazole 500mg (u) x 2/ngày x 7 ngày
• Metronidazole gel 0.75% 5g bơm âm đạo/ngày x 5 ngày
• Clindamycin cream 2% 5g bơm âm đạo/ngày x 7 ngày
Các phác đồ thay thế
• Clindamycin 300mg (u) x 2 / ngày x 7 ngày
• Clindamycin ovule 100mg / ngày x 3 ngày
• Tinidazole 2 g (u) x 1/ngày x 2ngày
• Tinidazole 1 g (u) x 1/ngày x 5 ngày
VIÊM AĐ DO TRICHOMONAS
• Trichomonas lây qua giao hợp, có
thể thấy ở âm đạo, niệu đạo, các
tuyến chất nhờn ở âm hộ.
• Nguy cơ nhiễm Trichomonas gia
tăng ở phụ nữ có nhiều bạn tình
hoặc mắc những bệnh lây lan qua
đường tình dục khác.
• Viêm âm đạo do Trichomonas có
thể kèm với nhiễm khuẩn âm đạo
do Gardnerella vaginalis.
• Huyết trắng màu vàng xanh, loãng, có bọt, tanh.
• Có thể kèm ngứa, tiểu rát.
VIÊM AĐ DO TRICHOMONAS
• Trường hợp viêm nặng: niêm mạc âm đạo và
cổ tử cung có những điểm xuất huyết nhỏ lấm
tấmdạng trái dâu tây (Strawberry spots).
• pH> 4,5.
• Soi tươi (nước muối sinh lý): trùng roi di động,
nhiều bạch cầu, Clue cell ().
VIÊM AĐ DO TRICHOMONAS
Điều trị cho bệnh nhân:
• Metronidazol 2g uống 1 liều duy nhất hoặc
• Tinidazol 2g uống 1 liều duy nhất
• Metronidazole 500mg x 2 lần/ngày x 7 ngày
(Không dùng thuốc đặt hoặc thoa tại chỗ đơn thuần vì không đảm bảo
điều trị tạiniệu đạo hoặc các tuyến ở âm hộ)
• Điều trị cho bạn tình: Metronidazol 2g uống 1 liều duy nhất.
Điều trị đợt 2 sau đợt 1 khoảng 2-3 tuần:
• Đặt âm đạo Metronidazol 500mg, 1 viên/ ngày x 15 ngày.
Nếu bệnh nhân đang mang thai, đặt âm đạo Trichofuran hoặc rửa âm
hộ bằng dung dịch Betadin.
Tác nhân gây bệnh là vi nấm Candida albicans, một số ít trường hợp
do các loại nấm khác như Candida Glabrata, Candida Tropicalis,
VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM
Candida Krusei.
Các yếu tố thuận lợi
• Tiểu đường không kiểm soát được.
• Dùng kháng sinh phổ rộng kéo dài.
• Suy giảm miễn dịch.
• Thụt rửa âm đạo thường xuyên hay dùng thuốc đặt âm đạo kéo dài.
• Thai kỳ.
• Dụng cụ tử cung.
• Môi trường âm đạo ẩm nóng, mặc quần áo bó chật.
• pH ≤ 4,5.
• Soi tươi thấy có sợi tơ nấm hoặc bào
VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM
tử nấm (soi tươi sẽ dễ thấy hơn nếu
nhỏ thêm 1 giọt KOH 10% vào bệnh
phẩm
VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM
VVC không biến chứng
• Lẻ tẻ hoặc không thường xuyên
• Mức độ nhẹ đến trung bình
• Có khả năng là Candida albicans
• Phụ nữ không suy giảm miễn dịch
VVC phức tạp
• Tái phát
• Mức độ nặng
• Non- candida albicans
• Phụ nữ không kiểm soát được bệnh đái tháo đường, suy nhược hoặc
suy giảm miễn dịch
VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM
VVC không biến chứng
• Miconazole 100 mg đặt âm đạo 1 viên/ngày x 7 ngày
• Miconazole 200 mg đặt âm đạo 1 viên/ngày x 3 ngày
• Butoconazole 2% kem bơm âm đạo 5 g liều duy nhất
• Nystatin 100.000 đơn vị đặt âm đạo 1 viên/ngày x 14 ngày
• Terconazole 0,4% kem bơm âm đạo 5 g/ngày x 7 ngày
• Fluconazole 150 mg uống 1 viên liều duy nhất.
VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM
VVC tái phát
• Tấn công: Fluconazole 150 mg uống 03
liều mỗi 72 giờ
• Duy trì
– Fluconazole 150 mg uống mỗi tuần/6 tháng
– 30% -50% bị tái phát sau khi ngưng duy trì.
VIÊM ÂM ĐẠO DO NẤM
VVC nặng
• Không dùng liều ngắn
• Nhóm thuốc Azole thoa 7-14 ngày
• Fluconazole 150 mg mỗi 72 giờ 2-3 liều
VVC Nonalbicans
• Điều trị tối ưu chưa được biết.
• Thời gian điều trị dài (7-14 ngày) với một loại thuốc azole
nonfluconazole (uống hoặc thoa)
• Nếu tái phát, acid boric 600 mg đặt âm đạo /ngày x 2 tuần.
GIẢI PHẨU – MÔ HỌC

• Cổ trong.
• Cổ ngoài.
• Lỗ trong cổ tử cung.
• Lỗ ngoài cổ tử cung.
VIÊM CỔ TỬ CUNG

Về mô học, cổ tử cung
gồm cổ tử cung ngoài
và cổ tử cung trong.
Do đó viêm cổ tử cung
có thể là viêm cổ tử
cung ngoài (exo-
cervicitis) hay viêm cổ
tử cung trong (endo-
cervicitis.)
VIÊM CỔ TỬ CUNG
• Viêm cổ tử cung
ngoài: biểu mô lát của
cổ tử cung ngoài liên
tục với biểu mô âm
đạo. Nên 1 tình trạng
viêm âm đạo có thể
ảnh hưởng đến lớp
biểu mô cổ tử cung
ngoài.
KẾT LUẬN
• Nhieãm khuaån aâm ñaïo chuû yeáu do maát thaêng baèng sinh
thaùi moâi tröôøng aâm ñaïo → caàn höôøng daãn phuï nöõ
caùch giöõ veä sinh, traùnh thoùi quen thuït röûa aâm ñaïo.
• Phaàn lôùn caùc vieâm aâm ñaïo-coå töû cung lieân quan ñeán
caùc beänh laây lan qua ñöôøng tình duïc. Xaây döïng neáp
soáng gia ñình laønh maïnh laø caùch ñeà phoøng höõu hieäu
nhaát.
• Khi bò huyeát traéng, caàn ñeán cô sôû chuyeân khoa ñeå
ñöôïc chaån ñoaùn taùc nhaân gaây beänh vaø ñieàu trò thích
hôïp, traùnh laøm xaùo troän theâm moâi tröôøng aâm ñaïo.

You might also like