You are on page 1of 14

CHẨN ĐOÁN HẠCH TO và

LÁCH TO
Hỏi bệnh sử
Đau: hạch viêm cấp, lymphoma, hạch ác tính
Không đau: hạch viêm mãn, bệnh bạch cầu,
hạch ác tính thời kì đầu.

Đau?
• Triệu
chứng

năng Sự phát Nhanh: thường là hạch ác tính.
Chậm: thường lành tính.
triển của Từng đợt: hạch của bệnh Hodgkin phát
triển từng đợt.
hạch Giảm về kích thước, số lượng: thường
lành tính
Khám lâm sàng
• Hạch cổ

• Hạch
nách

Hạch cạnh ĐMC

Hạch chậu Hạch chậu chung


ngoài
Hạch chậu trong
• Hạch DC bẹn
Hạch bịt

bẹn Hạch bẹn nông


nhóm ngang
Hạch bẹn nông Hạch bẹn sâu
nhóm dọc

Bó mạch đùi TM hiển lớn


Một hạch hoặc ít hạch trong một vùng không có sự tăng
thêm số lượng: thường hạch viêm
Khám lâm sàng Nhiều hạch ngay từ đầu: thường gặp bệnh bạch hầu cấp,
mạn,…
Lúc đầu ít hạch, sau nhiều và lan rộng: u lympho

Nóng, đỏ, đau: hạch viêm cấp


Vị trí và số lượng hạch
Tím đỏ, dãn tĩnh mạch dưới da: u lympho Non- Hodgkin
Loét, lỗ dò, sẹo: lao,…
Da vùng hạch
Triệu
> 1 cm: có ý nghĩa
chứng Kích thước
thực Hạch căng, không cứng, chắc: hạch viêm cấp,
thể Mật độ hạch hạch bình thường
Hạch chắc: bệnh bạch cầu…
Hạch chắc và cứng: hạch ung thư di căn, u
Tính di động và hình thể lympho…
hạch, ranh giới
Hạch di động dễ: hạch bình thường, hạch viêm.
Hạch di động kém do dính vào da, tổ chức dưới da thành
một khối: u lympho, hạch di căn, lao …
Hạch viêm cấp tính
• Hạch có tính chất của một viêm nhiễm:
sưng, nóng, đỏ, đau.
• Mật độ thường căng chắc không cứng.
• Số lượng ít, chỉ một, hai hạch
• Di động được và không dính vào nhau.
• Hạch có thể tiến triển thành áp xe hạch.
Hạch lao
• Lúc đầu, xuất hiện hạch ở hai bên cổ, trước và sau cơ ức
đòn chũm, sau lên hạch chẩm, hố thượng đòn.
• Hạch nổi thành từng chuỗi (như tràng hạt hoặc dây
thừng). Cũng có khi chỉ có một hạch to nổi lên một bên
cổ, tiến triển chậm.
• Lúc đầu thường chắc nhẵn, dễ di động không đau.
• Về sau nhiều hạch dính vào nhau hoặc dính vào da phía
trên nên di động khó khăn hơn.
• Hạch đã có thể bã đậu hoá nên mềm và to nhanh hơn.
Hạch bã đậu có thể thủng ra ngoài da gây một lỗ rò rất
lâu lành làm miệng lỗ rò nham nhở, màu hơi tím, luôn
chảy ra một thứ nước vàng xanh, lổn nhổn trắng như bã
đậu.
Hạch Hodgkin

• Nhiều hạch, kích thước khác nhau.


• Thường xuất hiện ở hố thượng đòn trước, phát triển thành từng đợt.
• Mật độ chắc, cứng.
• Lúc đầu còn di động dễ, về sau khó do dính vào da và tổ chức xung
quanh
• Không có dò.
Hạch bệnh Non Hodgkin

• Có thể xuất hiện đầu tiên


bất kì vùng nào.
• Da vùng hạch: đỏ, tím
• Chắc, cứng
• Thường không đau
• Di động kém
• Hạch xuất hiện và to dần
không thành đợt, hay xâm
lấn, chèn ép gây đau.
Hạch bệnh bạch cầu

• Hạch to, bờ đều, tròn nhẵn, giới hạn rõ, mật độ chắc
• Di động dễ, không có dò.
• Xuất hiện nhiều nơi, không đau.
• Thường đi kèm với gan lách to, đau xương khớp, thiếu máu,
nhiễm khuẩn.
KHÁM LÁCH
• NHÌN
• SỜ
• GÕ
• MÓC LÁCH
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• U góc đại tràng trái: khối u thường tròn, có thể di động các phía,
không di động theo nhịp thở, thường gõ vang. Lâm sàng có thể có hội
chứng bán tắc ruột.
• Thận trái to: khối u nằm sâu, dấu hiệu chạm thắt lưng (+), gõ có thể
vang (do phía trước có ruột), không di động theo nhịp thở
• U tuyến thượng thận trái: lâm sàng có triệu chứng tăng huyết áp
từng cơn, sờ khối u giống như u thận.
• U dạ dày: thường nằm ở thượng vị, không di động theo nhịp thở
• U thuỳ trái gan: gõ đục liên tục với vùng đục của gan
Sốt rét
Bệnh Kala azar: do ký sinh trùng Leishmania, lách rất to, tăng

Khám lâm sàng


bạch cầu đơn nhân trong máu.
Lao lách
Các trường hợp nhiễm khuẩn huyết, thương hàn, osler
nhiễm virus
Bệnh lý tự miễn
bệnh truyền nhiễm, ký sinh
Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy
trùng và viêm
Bệnh bạch cầu lympho mạn
Lymphoma
Bệnh bạch cầu cấp
bệnh máu và cơ quan
Thiếu máu huyết tán huyết miễn dịch
tạo máu
Thiếu máu tán huyết bẩm sinh
LÁCH
Xơ gan
TO bệnh của hệ thống tĩnh Bệnh Banti
mạch cửa Trên gan: Viêm màng ngoài tim co thắt, Hội chứng
Budd Chiarri (tắc tĩnh mạch trên gan)
Dưới gan: Tắc tĩnh mạch cửa, Hội chứng Banti

rối loạn chuyển hoá Bệnh Gaucher (rối loạn chuyển hoá
glycozylxeramid),
bệnh Niemann-Pick (rối loạn chuyển hoá
sphingomyelin) cũng thường có lách to
hoặc rất to.
THANK YOU!

You might also like